Giáo án Địa lí 7 - Bài 10: Các khu vực châu Phi - Năm học 2021-2022

Giáo án Địa lí 7 - Bài 10: Các khu vực châu Phi - Năm học 2021-2022

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết được vị trí, giới hạn của 3 khu vực Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi.

- Trình bày được ở mức độ đơn giản đặc điểm nổi bật về tự nhiên của 3 khu vực Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi.

*Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Giải thích đặc điểm nổi bật về TN, dân cư, KT của ba khu vực trên.

2. Năng lực

- Năng lực chung

+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua các câu hỏi, bài tập.

+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.

+ Giải quyết vấn đề sáng tạo: Phân tích được ý nghĩa và sự lí thú của việc học tập môn Địa lí.

- Biết thu thập được thông tin, sử dụng được tranh ảnh, để tìm hiểu những đặc điểm nổi bật về về tự nhiên, dân cư, kinh tế ba khu vực trên.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập trong thời kì dịch bệnh Covid 19.

- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau.

- Trung thực : Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm).

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Một số hình ảnh về tự nhiên khu vực Bắc Phi.

- Hình ảnh: Lược đồ tự nhiên khu châu Phi

- Thiết bị điện tử

 

doc 12 trang Trịnh Thu Thảo 01/06/2022 2890
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 7 - Bài 10: Các khu vực châu Phi - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 5/11/2021
TIẾT 19. BÀI 10: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (T1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được vị trí, giới hạn của 3 khu vực Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi.
- Trình bày được ở mức độ đơn giản đặc điểm nổi bật về tự nhiên của 3 khu vực Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi.
*Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Giải thích đặc điểm nổi bật về TN, dân cư, KT của ba khu vực trên.
2. Năng lực
- Năng lực chung
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua các câu hỏi, bài tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo: Phân tích được ý nghĩa và sự lí thú của việc học tập môn Địa lí. 
- Biết thu thập được thông tin, sử dụng được tranh ảnh, để tìm hiểu những đặc điểm nổi bật về về tự nhiên, dân cư, kinh tế ba khu vực trên.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập trong thời kì dịch bệnh Covid 19.
- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau.
- Trung thực	: Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm).
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Một số hình ảnh về tự nhiên khu vực Bắc Phi.
- Hình ảnh: Lược đồ tự nhiên khu châu Phi
- Thiết bị điện tử
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động khởi động 
a. Mục tiêu: Kết nối vào bài học
b. Cách thức tổ chức
- GV chiếu slide: H1 lược đồ các khu vực châu Phi
- GV yêu cầu HS dựa vào H1SHD T55 + Máy chiếu, hoạt động cặp đôi (5') trả lời câu hỏi phần khởi động SHD T55.
- HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.
- GV gọi 1 nhóm báo cáo kết quả, chia sẻ.
- GV quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của học sinh => Từ câu trả lời của học 
sinh, GV kết nối vào bài học. 
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới 
Tiết 19
Ngày giảng: 8/11 7A; 9/11 7B,C; 10/11 7E; 11/11 7D 
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung
2.1. Khám phá khu vực Bắc Phi
* Mục tiêu:
- Biết được vị trí, giới hạn của khu vực Bắc Phi.
- Trình bày được ở mức độ đơn giản đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Bắc Phi.
*Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Giải thích đặc điểm nổi bật về TN khu vực Bắc Phi.
* Cách thức tổ chức:
- GV chiếu slide lược đồ các khu vực châu Phi.
- GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ + Thông tin SHD T55
1. Xác định giới hạn của khu vực Bắc Phi?
- Hs xác định trên lược đồ, GV chốt 
- GV chiếu slide lược đồ tự nhiên châu Phi.
GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ + Thông tin SHD T56, HĐ nhóm đôi ( 5') theo nội dung sau: Hoàn thiện phiếu học tập ( Phụ lục)
- HS hoạt động cặp đôi hoàn thiện các yêu cầu.
GV gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận trên máy chiếu vật thể và chia sẻ.
GV nhận xét, chốt KT.
1. Khám phá khu vực Bắc Phi
a. Khái quát tự nhiên
* Vị trí, giới hạn: 
- Chủ yếu nằm trong vùng chí tuyến Bắc, giáp biển Địa Trung Hải; biển Đỏ ; châu Á (kênh Xuy-ê).
* Đặc điểm tự nhiên: 
(Bảng chuẩn KT)
b. 
b. b. Khái quát kinh tế- xã hội
(Tự học)
Tiết 20
Ngày giảng: 10/11 7C;11/11 7E; 12/11 7A; 13/11 7C, 7E
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
2.2. Khám phá khu vực Trung Phi
* Mục tiêu: 
+ Biết được vị trí, giới hạn khu vực Trung Phi.
+ Trình bày được ở mức độ đơn giản đặc điểm nổi bật về TN của khu vực Trung Phi.
+ Biết thu thập được thông tin, sử dụng được tranh ảnh, để tìm hiểu những đặc điểm nổi bật về về tự nhiên, dân cư, kinh tế khu vực Trung Phi.
* Cách thức tổ chức:
* HĐ cặp đôi:
GV chiếu slide: Lược đồ các khu vực châu Phi và lược đồ khu vực Trung Phi.
GV yêu cầu HS quan sát + Thông tin SHD T58; HĐ cặp đôi hoàn thiện yêu cầu mục 2a SHD T58. Báo cáo kết quả trên lược đồ. 
HS hoạt động cặp đôi hoàn thiện các y/c mục 2a.
GV gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, chia sẻ.
* Dự kiến sản phẩm của HS:
1. Vị trí:Nằm dọc hai bên đường xích đạo ( khoảng từ 50 B-> 5 0 N)
2. Tự nhiên: Bảng phụ
GV nhận xét, chốt KT.
2. Khám phá khu vực Trung Phi
a. Khái quát tự nhiên
* Vị trí : Nằm dọc hai bên đường xích đạo ( khoảng từ 50 B-> 5 0 N)
* Đặc điểm tự nhiên: 
( Bảng phụ) 
b. Khái quát kinh tế- xã hội
(Tự học)
Tiết 21
Ngày giảng:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Khám phá khu vực Nam Phi 
- Mục tiêu: 
+ Biết được vị trí, giới hạn khu vực Nam Phi.
+ Trình bày được ở mức độ đơn giản đặc điểm nổi bật về TN của khu vực Nam Phi.
+ Biết thu thập được thông tin, sử dụng được tranh ảnh, để tìm hiểu những đặc điểm nổi bật về về tự nhiên của khu vực Nam Phi.
* Cách thức tổ chức:
* HĐ cặp đôi:
GV chiếu slide: Lược đồ các khu vực châu Phi và lược đồ tự nhiên châu Phi.
GV yêu cầu HS quan sát + Thông tin SHD T59; HĐ cặp đôi (5') hoàn thiện yêu cầu mục 3a SHD T59. Báo cáo kết quả trên lược đồ. 
- HS hoạt động cặp đôi hoàn thiện các y/c mục 3a.
- GV gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, chia sẻ.
* Dự kiến sản phẩm của HS:
1. Giới hạn: Chủ yếu nằm trong vùng 
chí tuyến Nam ( khoảng từ 170 B-> 120N). Gồm phần phía nam châu lục và đảo Mađagaxca, có 3 mặt giáp biển.
2. - §Þa h×nh: 
- + Cao nhất châu Phi, trungb×nh: >1000m
 + + Phía §«ng Nam : D·y §rªkenbec ¨n
 s¸t ra biÓn cao > 3000m + Ở gi÷a: Bån 
 ®Þa Calahari 
 + - PhÝa T©y: Khối nói Bi-ª =>Hoang
 m¹c Na-mÝp.
* KhÝ hËu - cảnh quan: 
- Nhiệt đới, dịu ẩm hơn Bắc Phi.
- Phía Nam: khí hậu Địa Trung Hải.
- Do Nam Phi có diện tích nhỏ hẹp hơn, 3 mặt giáp đại dương và phía đông chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng => Khí hậu Nam Phi ẩm, dịu hơn Bắc Phi.
* Thực vật: phân hóa Đông sang Tây: Rừng rậm nhiệt đới -> Rừng thưa, xa van 
-> Hoang mạc.
- Động vật phong phú.
* Khoáng sản: Có nhiều khoáng sản quí như: vàng, kim cương ...
3. Khám phá khu vực Nam Phi
a. Khái quát tự nhiên
* Vị trí : Chủ yếu nằm trong vùng chí tuyến Nam ( khoảng từ 170 B-> 120N). 
* §Þa h×nh: 
- - Cao nhất châu Phi, trungb×nh: >1000m
 + - Phía §«ng Nam: D·y §rªkenbec 
 + - Ở gi÷a: Bån ®Þa Calahari 
 + - PhÝa T©y: Khối nói Bi-ª => Hoang 
 m¹c Na-mÝp
* KhÝ hËu - cảnh quan: 
- Nhiệt đới, dịu ẩm hơn Bắc Phi.
- Phía Nam: Khí hậu Địa Trung Hải.
* Thực vật: Phân hóa từ Đông sang Tây: Rừng rậm nhiệt đới => Rừng thưa, xa van => Hoang mạc.
- Động vật phong phú.
* Khoáng sản: Có nhiều khoáng sản quí như: vàng, kim cương ...
b. Khái quát kinh tế- xã hội 
(Tự học)
3. Hoạt đông luyện tập 
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học trong bài
* Cách thức tổ chức: 
Tiết 19
GV chiếu lược đồ tự nhiên châu Phi 
 H: Trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Phi.
Tiết 20
GV chiếu lược đồ tự nhiên châu Phi 
H: Thiên nhiên Trung Phi có sự phân hóa như thế nào? 
 Tiết 21
GV chiếu lược đồ tự nhiên châu Phi 
H: Trình bày và giải thích đặc điểm tự nhiên nổi bật của khu vực Nam phi
 4. Hoạt động vận dụng
	GV yêu cầu HS làm yêu cầu phần vận dụng SHD T61.
	5. Hướng dẫn học bài 
Tiết 19 
- Học bài theo nội dung mục 1a.
 - Bài mới: Khu vực Trung Phi
	1. Xác định giới hạn của khu vực Trung Phi
	2. Hoàn hiện bảng T58
	Tiết 20
- Học bài theo nội dung mục 2a.
 - Bài mới: Khu vực Nam Phi
	1. Xác định giới hạn của khu vực Nam Phi
	2. Đặc điểm nổi bật về tự nhiên khu vực Nam Phi
	Tiết 21
- Học bài theo nội dung mục 3a.
 - Bài mới: Tự nhiên châu Mĩ
 6. Phụ lục: 
Bảng: Khái quát tự nhiên khu vực Bắc Phi
Các TPTN
Phía bắc
Phía nam
Địa hình
- Núi trẻ Alát
- Đồng bằng ven biển Địa 
Trung Hải 
- Hoang mạc Xahara lớn nhất thế giới 
Khí hậu
Địa Trung Hải , mưa nhiều vào mùa thu -đông
- Nhiệt đới: rất khô, nóng, lượng mưa không quá 50mm
Thảm 
thực vật 
- Rừng lá rộng: rậm rạp, phát triển trên sườn đón gió ( rừng sồi, rừng dẻ)
-Xa van cây bụi, thưa thớt, cằn cỗi
- Trong ốc đảo cây cối xanh tốt, chủ yếu là chà là 
Các yếu tố TN
Phía tây
Phía đông
Địa hình
Bån ®Þa C«ng G«
S¬ Sơn nguyªn Đông Phi 
Khí hậu
X Xích ®¹o Èm 
và nhiÖt ®íi
Gió mùa xích đạo
Thảm
thực vật
Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa và xavan
- Xavan “ Công viên ” phát triển trên các cao nguyên. 
- Rừng rậm trên sườn đón gió
Soạn : 3/1/2021
Dạy: 5/1/2021 7D,7E; 6/1 7B; 8/1 7C, 7A
TIẾT 35. BÀI 10: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (T4)
I. Mục tiêu: 
- Xác định được vị trí , giới hạn ba khu vực: Bắc phi, TP, NP.
-Trình bày và giải thích được ở mức độ đơn giản đđ nổi bật về tn, dân cư, kt của ba khu vực.
 -Thu thập được thông tin , sử dụng được tranh |ảnh, để tìm hiểu những đặc điểm nổi bật về tn, dc,kt,của ba khu vực.
- Đồng cảm, chia sẻ với những khó khăn trong đời sống của người dân nhiều nước Châu Phi.
II . Chuẩn bị 
- GV: Máy chiếu
- HS: Sách hướng dẫn học, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’) 
H: Trình bày đặc điểm kinh tế - pxã hội khu vực Trung Phi?
GV nhận xét, đánh giá.
GV dẫn dắt vào bài.
3. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
C. Luyện tập
* Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của 3 khu vực châu Phi.
- Cách tiến hành:
* HĐ cặp đôi:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học về tự nhiên các KV châu Phi, làm việc cặp đôi (6') hoàn thành nội dung bảng 1 T77.
HS hoạt động cặp đôi hoàn thiện bảng.
GV gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
GV nhận xét, chốt KT.
(Bảng phụ - phụ lục)
* HĐ nhóm:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học về kinh tế - xã hội các KV châu Phi, hoạt động nhóm 4 (6') hoàn thành nội dung bảng 2 T78.
HS hoạt nhóm hoàn thiện bảng.
GV gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
GV nhận xét, chốt KT.
(Bảng phụ - phụ lục)
C. Luyện tập
1. Bài 1: Hoàn thành nội dung bảng so sánh đặc điểm TN ba khu vực của châu Phi.
(Bảng phụ - phụ lục)
2. Bài 2: Bảng so sánh đặc điểm KT-XH ba khu vực châu Phi.
(Bảng phụ - phụ lục)
3. Củng cố(2’)
	H: Qua tiết học này em củng cố được những kiến thức cơ bản nào về các khu vực châu Phi?
 	4. Hướng dẫn về nhà(2’)
- Làm các bài tập mục D,E SHD T78
- Ôn tập giờ sau kiểm tra
5. Phụ lục: Bảng phụ
Bảng so sánh đặc điểm TN ba khu vực của châu Phi.
Các TPTN
Bắc Phi
Trung Phi
Nam Phi
Địa hình
Phía bắc:
- Núi trẻ At-lát
- Đồng bằng ven ĐTD
Phía nam: Hoang mạc Xa-ha-ra 
- Phía tây: Bån ®Þa C«ng G«
-P - Phía đông: Sơn nguyªn Đ«ng Phi 
 - Cao nguyên khổng lồ cao trungb×nh : > 1000m
 - Ở gi÷a : Bån ®Þa Calahari
 - PhÝa T©y : Khối nói
 Bi-ª =>hoang mạc NamÝp
Khí hậu
-ĐÞa trung h¶i mưa nhiều
-NhiÖt ®íi kh« ,nóng
-XÝch ®¹o Èm và nhiÖt ®íi
-Gió mùa xích đạo
- Khí hậu nhiệt đới.
 Cực nam có khí hậu §Þa Trung H¶i
MT tự nhiên
Rừng lá rộng ,
Xavan cây bụi 
Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa và xavan
Rõng nhiÖt ®íi Èm -> Rõng th­a-> Xavan
Bảng so sánh đặc điểm KT-XH ba khu vực châu Phi.
Các TP KT-XH
Bắc Phi
Trung Phi
Nam Phi
Dân cư
- Chủ yếu người Bec-be , Ả-rập
 Chñng téc Ơ-rô-pê-ô-it
- Khu vực đông dân nhất châu lục, chủ yếu người Ban-tu 
 Chñng téc Nê- grô-it
- Thành phần chñng téc đa dạng: (Nªgr«it, ¥r«pª«it và người lai) 
Tôn giáo
 Đạo Hồi
 Đa dạng
Phần lớn theo đạo Thiªn chóa 
Đặc điểm chính về KT
- KT tương đối phát triển trên cơ sở các ngành dầu khí và du lịch 
- KT chậm phát triển, chủ yếu dựa vào trồng trọt, chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản, khoáng sản , trồng cây công nghiệp nhiệt đới xuất khẩu.
- Trình độ phát triển rất
không đều .
+ CH Nam Phi lµ n­íc c«ng nghiÖp ph¸t triÓn nhÊt trong
 khu vùc.
Soạn : 3/1/2021
Dạy: 6/1/20217E; 7/1 7B, 7D; 8/1 7C; 9/1 7A
TIẾT 36. BÀI 10: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (T5)
I. Mục tiêu: 
- Tổ chức cho học sinh xem vi deo về ảnh hưởng của biến đổi đối với 1 số quốc gia châu Phi.
-Thu thập được thông tin từ vi deo về về ảnh hưởng của biến đổi đối với 1 số quốc gia châu Phi.
- Đồng cảm, chia sẻ với những khó khăn trong đời sống của người dân nhiều nước Châu Phi.
II . Chuẩn bị 
- GV: Máy chiếu
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
H: So sánh sự khác nhau về kinh tế xã hội của 3 khu vực Châu Phi?
GV nhận xét, đánh giá.
GV dẫn dắt vào bài.
3. Các hoạt động dạy học 
- Tổ chức cho học sinh xem vi deo về ảnh hưởng của biến đổi đối với 1 số quốc gia châu Phi.
- GV nêu yêu cầu cho HS sau khi xem xong vi deo:
1. Biến đổi khí hậu Châu Phí tác động như thế nào đến tự nhiên: Nhiệt độ, mực nước biển, đa dạng sinh học; sản xuất, đời sống và đặc biệt là sức khỏe của người dân.
2. Biện pháp để khắc phục những tác động của biến đổi khí hậu ở các nước Châu Phi.
4. Củng cố
	H: Qua tiết học này em nắm được những nội dung gì về tác động của biến đổi khí hậ đến 1 số quốc gia Châu Phi?
 	4. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị bài mới: Tự nhiên Châu Mĩ
1. Xác định giới hạn và nêu vị trí của Châu Mĩ.
2. Đặc điểm địa hình, kể tên các đồng bằng, sơn nguyên và một số dãy núi lớn ở Châu Mĩ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_7_bai_10_cac_khu_vuc_chau_phi_nam_hoc_2021_20.doc