Giáo án Địa lí 7 - Tiết 43+44+45, Bài 21: Kinh tế châu Mĩ - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu
1. KT: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm dịch vụ châu Mĩ
2. KN: Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, HĐN.
3. TĐ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: BĐ KT châu Mĩ , máy chiếu
HS: Tìm hiểu dịch vụ của châu Mĩ.
III. Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày đặc điểm nổi bật về công nghiệp ở châu Mĩ ?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 7 - Tiết 43+44+45, Bài 21: Kinh tế châu Mĩ - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 29/1/2021 Dạy: 1/2/2021 Địa: 7 TIẾT 43 - BÀI 21 KINH TẾ CHÂU MĨ (T1) I.Mục tiêu 1. KT: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm KT nông nghiệp châu Mĩ - Trình bày sự phân bố nông nghiệp châu Mĩ phân bố từ Bắc xuống Nam 2. KN: Quan sát, nhận xét, HĐN.Yêu thích môn học. 3. TĐ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị GV: Bđ tự nhiên + kinh tế châu Mĩ. HS: Tìm hiểu đặc điểm kinh tế châu Mĩ III. Tổ chức dạy học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ: Trình bày sự phân bố dân cư châu Mĩ ? Gv -HS Nội dung HĐ 1 : Khởi động MT: Biết được quy mô KT châu Mĩ so với TG - Gv y/c hs hđ cá nhân trả lời câu hỏi SGK-16 - HS báo cáo kq, chia sẻ bổ sung. ->GV đặt vấn đề vào bài. HĐ 2. Tìm hiểu về nông nghiệp Mt: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm KT nông nghiệp châu Mĩ GV y/c HS hđ nhóm 4 - 6´ thực hiện mục 1-SGK17. yêu cầu ý 1 báo cáo trước lớp, ý 2 cáo trên lược đồ - Gọi HS báo cáo kq trên Bđ. Lớp chia sẻ bổ sung GV: chốt KT và hỏi thêm: - Dựa vào những kiến thức đã học, em hãy cho biết những điều kiện thuận lợi của khu vực để phát triển kinh tế nông nghiệp ( §Êt ®ai: §ång b»ng phï sa mÇu mì. KhÝ hËu «n ®íi vµ cËn nhiÖt ®íi... ) - Việc øng dông cña khoa häc kÜ thuËt vµo s¶n xuÊt n«ng nghiÖp ntn? A. Khởi động B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Nông nghiệp Khu vực Bắc Mĩ Khu vực Trung và Nam Mĩ Đặc điểm - NÒn n«ng nghiÖp tiªn tiÕn - Nhờ điÒu kiÖn khÝ hËu thuËn lîi - Áp dông nh÷ng thµnh tùu khoa häc tiªn tiÕn - Nền NN phát triển mạnh đạt trình độ cao. - Phát triển được nền NN hàng hóa với quy mô lớn. - Nền NN ít sử dụng lao động, sản xuất ra khối lượng hàng hóa cao, năng suất lao động rất lớn. * Những hạn chế trong NN Bắc Mĩ. - Nông sản có giá thành cao bị cạnh tranh mạnh -Gây ô nhiễm do sử dụng nhiều hóa học, thuốc trừ sâu - Chế độ sở hữu ruộng đất còn bất hợp lí. - Nền nông nghiệp của nhiều nước bị nệ thuộc vào nước ngoài -Bao gåm 2 h×nh thøc sản xuất chính: + TiÓu ®iÒn trang + §¹i ®iÒn trang - Ngµnh trång trät: mang tính chất độc canh do lệ thuộc vào nước ngoài. + Nông sản chủ yếu là cây công nghiệp và cây ăn quả: cà phê, ca cao, chuối, mía.. để xuất khẩu. + Một số nước N.Mĩ phát triển lương thực. - Phần lớn các nước Trung và N.Mĩ phải nhập LT và TP. - Ngành chăn nuôi và đánh cá phát triển. Các vùng nông nghiệp - Sự phân bố sản xuất NN có sự phân hóa từ Bắc xuống Nam: +Từ phía nam Ca-na-đa và Bắc Hoa Kì trồng lúa mì + Xuống phía nam: trồng ngô, lúa mì, chăn nuôi bò sữa. + Ven vịnh Mê-hi-cô: cây công nghiệp nhiệt đới ( bông, mía ) cây ăn quả. - Phân bố sx theo hướng từ tây ->đông. + Phía tây khí hậu khô hạn trên các vùng núi ,cao nguyên phát triển chăn nuôi. + Phía đông khí hậu cận nhiệt đới hình thành các vành đai chuyên canh cây công nghiệp và vành đai chăn nuôi. Các sp NN chính Phân bố 1.Lúa Braxin, Ac-hen-ti-na 2.Cà phê Eo đất Trung Mĩ,Đông Braxin 3. Dừa Quần đảo Ăngti 4. Đậu tương Các nước ĐN lục địa N.Mĩ 5. Bông Đông Braxin, Ăc-hen-ti-na 6. Cam, chanh ĐN lục địa N.Mĩ 7. Mía Quần đảo Ăngti 8. Chuối Eo đất Trung Mĩ 9. Ngô Các nước ven Đại Tây Dương 10. Nho Các nước phía nam dãy Anđét 11. Chăn nuôi bò thịt, bò sữa Braxin, Ac-hen-ti-na, U-ru-guay, Pa-ra-guay 12. Đánh bắt cá Pê ru 3.Củng cố: Qua tiết học này em nắm được những KT cơ bản nào? 4- HDVN: Trình bày sự khác nhau giữa NN bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ ? YC HS về nhà hoàn thành bảng 2 sgk Tr18 YC: Sưu tầm thông tin, viết 1 đoạn văn ngắn nói về nền công nghiệp Hoa Kì. Soạn 1/2/2021 Dạy: 4/2/2021 Địa: 7 TIẾT 44 - BÀI 21 KINH TẾ CHÂU MĨ (T2) I. Mục tiêu 1. KT: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm KT công nghiệp châu Mĩ XĐ trên lược đồ các ngành CN chủ yếu ở một số nước châu Mĩ. 2.KN: Rèn kĩ nắng quan sát, nhận xét, HĐN. 3, TĐ: Yêu thích môn học. II . Chuẩn bị GV: BĐ KT châu Mĩ- máy chiếu HS: Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, HĐN. III. Tổ chức dạy học: Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Trình bày sự khác nhau giữa NN bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ ? Gv –HS Nội dung HĐ 1 : Khởi động GV y/c HS chơi trò chơi “ gọi thuyền” HĐ 2. Tìm hiểu về công nghiệp Mt: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm KT công nghiệp châu Mĩ Slide 1- 5Giới thiệu hđ CN các nước châu Mĩ. HS hđ nhóm cặp: Đọc TT+ qs H5 trả lời câu hỏi sgk- 19 Báo cáo kết quả trên BĐ, chia sẻ bổ sung. GV chốt KT và hỏi thêm: ? Tại sao ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì có thời kì bị sa sút. (- Do những cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp - Công nghệ bị lạc hậu. - Bị cạnh tranh gay gắt với liên minh châu Âu, Nhật Bản ) * GV nhấn mạnh: Trong sản xuất công nghiệp đang có sự phân bố lại trên lãnh thổ Hoa Kì, xuất hiện nhiều ngành công nghiệp hiện đại => Xuất hiện “ Vành đai Mặt Trời”. Chiếu Silde 6 ? Các nước KV Anđet và eo đất Trung Mĩ pt mạnh ngành CN nào ? Tsao ngành đó được trú trọng pt ? ? Các nước vùng biển Caribê pt những ngành nào ? Thiên nhiên đã ưu đãi gì cho ngành CN đó pt 1 HS XĐ trên lược đồ các ngành CN chủ yếu ở một số nước châu Mĩ và chia sẻ với các bạn. 2. Tìm hiểu về công nghiệp - Các nước Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao ( Đặc biệt là Hoa Kì và Ca-na-đa ) + Hoa kì có nền công nghiệp đứng đầu thế giới, với đầy đủ các ngành chủ yếu, tập trung cao trong các công ty xuyên quốc gia. Công nghiệp chế biến chiếm 80% sản lượng toàn ngành công nghiệp + Ca-na-đa: Khai thác khoáng sản, luyện kim, lọc dầu, chế tạo xe lửa, hoá chất + Mê-hi-cô: Khai thác dầu khí và quặng kim loại màu, hóa dầu, chế biến thực phẩm ... - Các nước Trung và Nam Mĩ công nghiệp phát triển không đều, chỉ tập chung ở một số nước: Bra-xin; Ac-hen-ti-na; Chi-lê; Vê-nê-xu-ê-la => Là các nước công nghiệp mới, phát triển nhất khu vực. Bảng : Các ngành CN ở 1 số nước và khu vực châu Mĩ Các nước/ khu vực Vùng phân bố chủ yếu Ca-na-đa C¸c ngµnh CN: Khai kho¸ng, läc dÇu, chÕ biÕn gç: Phía bắc Hå Lín vµ duyên hải §TD Hoa Kì CN ®øng ®Çu thÕ giíi víi ®Çy ®ñ c¸c ngµnh + Ph¸t triÓn c¸c ngµnh CN truyÒn thèng ( LuyÖn kim, ho¸ chÊt, dÖt, thùc phÈm....). + Ph¸t triÓn ngµnh c«ng nghÖ cao ( §iÖn tö, vi ®iÖn tö, hµng kh«ng vò trô ) : Phía nam Hå Lín + vùng Đông Bắc ven §TD Mê-hi-cô - Khai th¸c dÇu khÝ, ho¸ ch©t, c¬ khÝ , chÕ biÕn l¬ng thùc : Mê-hi-cô xity và các thành phố ven vịnh Mê-hi-cô Braxin; Achentina; Chi lª; Vªnªduªla Ngµnh c¬ khÝ chÕ t¹o, läc dÇu, dÖt, thùc phÈm ... Khu vùc An®Ðt vµ eo ®Êt Trung MÜ Phát triển CN khai khoáng phục vụ xuất khẩu vùng biển Caribª phát triển CN thực phẩm và sơ chế nông sản : đường, đóng hộp hoa quả... 3.Củng cố: Qua tiết học này em nắm được những KT cơ bản nào? 4- HDVN: YC HS về nhà làm các BT 1,2 mục C SGk-21 Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về đặc điểm ngành dịch vụ châu Mĩ Soạn: /2/2021 Dạy: /2/2021 Địa: 7 TIẾT 45 - BÀI 21 KINH TẾ CHÂU MĨ I. Mục tiêu 1. KT: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm dịch vụ châu Mĩ 2. KN: Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, HĐN. 3. TĐ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị GV: BĐ KT châu Mĩ , máy chiếu HS: Tìm hiểu dịch vụ của châu Mĩ. III. Tổ chức dạy học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm nổi bật về công nghiệp ở châu Mĩ ? Gv –HS Nội dung HĐ1: Khởi động Cho lớp chơi trò chơi “xì điện” HĐ 2. Tìm hiểu về dịch vụ Mt: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm dịch vụ châu Mĩ HS hđ cá nhân nghiên cứu TT trả lời câu hỏi SGK-20 Báo cáo kq, chia sẻ bổ sung. GV chốt KT. Cho biÕt vai trß cña ngµnh dÞch vô ë một số nước châu Mĩ? - DV hoạt động mạnh trong lĩnh vực nào ? Phân bố tập trung ở đâu? Tại sao một số nước châu Mĩ lại phát triển mạnh ngành dịch vụ? - Do kinh tế phát triển mạnh nên thúc đẩy dịch vụ phát triển HĐ3: Luyện tập MT:Giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm KT châu Mĩ HS làm việc cặp đôi 5´: Dựa vào lđ TN châu Mĩ+ KT và sự chuẩn bị ở nhà trả lời câu hỏi SGK-21 Trao đổi kq với cặp bên cạnh. Báo cáo kq-> chia sẻ bổ sung. GV chốt KT. XĐ trên lược đồ một số sản phẩm nông nghiệp của Hoa Kì và Ca-na-đa? 3. Dịch vụ - Dịch vụ chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu GDP (bảng 3 sgk Tr21) - Ở Bắc Mĩ: các ngành dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, gtvt.... đóng vai trò quan trọng - Ở Trung và Nam Mĩ : các ngành dịch vụ cũng khá phát triển C-Luyện tập 1. Bài 1: Nền nông nghiệp Hoa Kì đạt trình độ cao nhờ: - ĐiÒu kiÖn khÝ hËu thuËn lîi - ¸p dông nh÷ng thµnh tùu khoa häc tiªn tiÕn - Phát triển được nền NN hàng hóa với quy mô lớn. - Nền NN ít sử dụng lao động 2. Bài 2: - Các trung tâm công nghiệp ở châu Mĩ phân bố chủ yếu ven biển vì: Giao thông thuận lợi, kinh tế phát triển, có nhiều hải cảng tuận lợi cho xuất nhập khẩu... 3.Củng cố: Qua tiết học này em củng cố được những KT cơ bản nào? 4- HDVN: YC HS về nhà làm các BT mục D,E SGk- 22 Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu mục A, mục 1 B bài 22 Các KV châu Mĩ. Đọc H1 XĐ vị trí của khu vực Bắc Mĩ. Hoàn thiện bảng sgk Tr26
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_li_7_tiet_434445_bai_21_kinh_te_chau_mi_nam_hoc.doc