Giáo án Địa lý 7 - Bài 1: Dân số - Trần Quốc Việt

Giáo án Địa lý 7 - Bài 1: Dân số - Trần Quốc Việt

1. Kiến thức

Yêu cầu cần đạt :

- Hình thành khái niệm địa lí: Dân số và nguồn lao động

- Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới.

- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.

- Giải thích được nguyên nhân của việc gia tăng dân số quá nhanh.

2. Năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với biểu đồ, số liệu, hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề đơn giản về đời sống, khoa học, nghệ thuật.

* Năng lực Địa Lí

- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Tìm được các minh chứng về mối quan hệ qua lại và quan hệ nhân quả trong sự phát triển, phân bố dân cư và các ngành kinh tế.

- Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng bản đồ: nêu được các yếu tố bản đồ địa lí dân cư để rút ra các thông tin, tri thức cần thiết;

 

doc 11 trang Trịnh Thu Thảo 28/05/2022 5040
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 7 - Bài 1: Dân số - Trần Quốc Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường:THCS Phạm Hùng Họ và tên giáo viên: Trần Quốc Việt
Tổ: Sử - Địa 
TÊN BÀI DẠY: DÂN SỐ 
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Hình thành khái niệm địa lí: Dân số và nguồn lao động 
- Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới.
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.
- Giải thích được nguyên nhân của việc gia tăng dân số quá nhanh.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với biểu đồ, số liệu, hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề đơn giản về đời sống, khoa học, nghệ thuật.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Tìm được các minh chứng về mối quan hệ qua lại và quan hệ nhân quả trong sự phát triển, phân bố dân cư và các ngành kinh tế.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng bản đồ: nêu được các yếu tố bản đồ địa lí dân cư để rút ra các thông tin, tri thức cần thiết; 
3. Phẩm chất
Phẩm chất chủ yếu
- Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu truyền thống của gia đình, dòng họ, quê hương; tích cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ, quê hương. 
- Nhân ái: Không đồng tình với cái ác, cái xấu; không cổ xuý, không tham gia các hành vi bạo lực; sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi,...
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trung thực: Nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân và chịu trách nhiệm về mọi lời nói, hành vi của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV : - H.1.2 phóng to, bản đồ dân số TG 
2. Chuẩn bị của HS : - Sách giáo khoa, tập viết để ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu:
- Tạo tinh thần hứng khởi cho hs trước khi bước vào bài học mới.
b) Nội dung:
- Hs quan sát video clip để đưa ra cảm nhận của mình về dân số thế giới.
c) Sản phẩm:
- Hs ghi ra giấy được cảm nhận của mình.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV nêu câu hỏi định hướng: Hãy rút ra cảm nhận của em sau khi xem xong đoạn video
Bước 2: GV cho HS xem video “Những con số báo động về dân số”
Đường link video: 
Bước 3: GV dẫn dắt vào bài
Với diện tích phần đất liền trên bề mặt Trái đất là 149 triệu km2. Liệu Trái đất của chúng ta có còn được bình yên khi đứng trước sự tăng nhanh vượt bậc của dân số thế giới? Câu trả lời sẽ có trong bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (20 phút)
2.1. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về dân số và nguồn lao động (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Hình thành khái niệm địa lí: Dân số và nguồn lao động.
- Hình thành kĩ năng đọc và phân tích tháp tuổi.
b) Nội dung:
- Học sinh phân tích tháp tuổi và đọc nội dung Sgk để tìm hiểu đặc điểm của dân số và nguồn lao động.
Nội dung chính:
1. Dân số, nguồn lao động
- Dân số là tổng số dân sinh sống ở 1 địa điểm hoặc 1 vùng, 1 lãnh thổ, 1 quốc gia trong 1 thời gian cụ thể.
- Điều tra DS cho biết tình hình DS, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia...
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của DS qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một địa phương hay 1 quốc gia. 
c) Sản phẩm:
- Trả lời các câu hỏi của giáo viên
- Phân tích được tháp tuổi.
d) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về khái niệm dân số
Bước 1: GV cho HS quan sát bức ảnh sau:
- Chú Bảo vệ và cậu bé đang trao đổi vấn đề gì?
- Theo em tại sao chú bảo vệ và cậu bé lại đưa ra những thông tin khác nhau như vậy?
Bước 2: GV cùng HS phân tích sơ đồ dưới đây để hình thành khái niệm dân số.
Khái niệm dân số: Dân số là tổng số dân sinh sống ở 1 địa điểm hoặc 1 vùng, 1 lãnh thổ, 1 quốc gia trong 1 thời gian cụ thể.
Bước 3: Liên hệ dân số VN
GV đặt câu hỏi: Có 3 bạn sau đang tranh cãi về dân số Việt Nam năm 2019? Theo em bạn nào nói đúng? Vì sao?
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về cách điều tra dân số ở địa phương
Bước 1: GV đặt vấn đề “ Vậy làm thế nào để chúng ta biết được chính xác số liệu về dân số?”
- GV đặt những câu hỏi nhỏ: GV bốc thăm tên của 1 học sinh và yêu cầu học sinh đó trả lời các câu hỏi sau
+ Gia đình em có mấy người?
+ Ông bà bố mẹ làm nghề gì?
+ Gia đình em có mấy anh chị em?
+ Các anh chị em sinh ngày tháng năm bao nhiêu? Nam hay Nữ? Đang học lớp mấy? đã người nào đi làm chưa? Làm nghề gì?
+ Em đã từng thấy ai đến nhà mình và hỏi bố mẹ những câu hỏi trên chưa? Họ là ai?
(Đó chính là các cán bộ dân số trong thôn đấy các em ạ!)
+ Mục đích của việc làm đó là gì? 
Điều tra dân số cho ta biết ?
Tổng số người
Số người theo từng độ tuổi
Tổng số Nam và Nữ
Số người trong độ tuổi lao động
Trình độ văn hóa
Nghề nghiệp đang làm
Nghề nghiệp được đào tạo
Bước 2: GV tiến hành cho HS vẽ cây gia đình nhanh trong 2 phút:
HS vẽ phác thảo cây gia đình vào giấy bìa cứng theo mẫu trên.
Dựa vào chú giải, điền tên người thân vào ô các hình (phân theo giới tính). Ghi rõ người đó là cụ, ông bà, bố mẹ, anh chị em vào dấu dưới mỗi hình. Trường hợp các anh chị em nhiều hay ít thì có thể thêm hoặc xóa bớt hình.
Vẽ bông hoa màu đỏ cạnh tên người thân đã mất.
- Các em có biết cô vừa giúp các em điều tra dân số của gia đình mình đấy.
Theo em sau 4 năm cây gia đình của em có thay đổi không? Dự đoán sự thay đổi đó?
Bước 3: HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về tháp tuổi
Bước 1: GV dẫn dắt vào câu hỏi
Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng 1 tháp tuổi (Tháp dân số). Vậy tháp tuổi có hình dạng như thế nào? Dựa vào tháp tuổi ta biết được những thông tin gì về dân số? 
Bước 2: GV giới thiệu tháp tuổi
- Tháp tuổi được cấu tạo bởi 2 trục đứng
- Giữa 2 trục dọc thể hiện nấc của từng nhóm độ tuổi
- Người ta gộp các nhóm nấc tuổi thành 3 nhóm
+ Nhóm dưới độ tuổi lao động (được thể hiện bằng màu xanh lá cây): Từ 0-14 tuổi
+ Nhóm trong độ tuổi lao động (được thể hiện bằng màu xanh nước biển): Từ 15-59 tuổi
+ Nhóm trong độ tuổi lao động (được thể hiện bằng màu da cam): Từ 60 trở lên
- Mỗi nhóm tuổi có 2 trục ngang được thể hiện bằng đơn vị triệu người
- Bên trái thể hiện số Nam. Bên phải thể hiện số Nữ
Bước 3: GV sử dụng kĩ thuật Chia sẻ nhóm đôi (Think, Pair, Share) để trả lời các câu hỏi liên quan đến tháp tuổi
- Giáo viên giới thiệu vấn đề, đặt câu hỏi mở, dành thời gian để học sinh suy nghĩ.
- Sau đó học sinh thành lập nhóm đôi và chia sẻ ý tưởng, thảo luận, phân loại.
- Nhóm đôi này lại chia sẻ tiếp với nhóm đôi khác.
Bước 4: HS hoạt động theo hướng dẫn của GV
Bước 5: GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Gợi ý câu trả lời của học sinh
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể dân số của 1 địa phương 
- Tháp tuổi cho ta biết:
+ Tổng số dân
+ Tổng số Nam và Nữ phân theo từng nhóm tuổi
+ Số người dưới, trong, trên độ tuổi lao động
+ Cho biết nguồn lao động hiện tại và dự báo nguồn lao động trong tương lai
+ Hình dạng tháp tuổi cho ta biết dân số trẻ hay già: 
Tháp có cơ cấu dân số trẻ: Chân tháp mở rộng, thân tháp thon dần, đỉnh tháp nhọn.
Tháp có cơ cấu dân số già: Chân tháp bị thu hẹp, thân tháp và đỉnh tháp ngày 1 phình ra.
Bước 6: Liên hệ tháp tuổi VN
GV đưa câu hỏi nhận định: Có ý kiến cho rằng “ Năm 2019 dân số Việt Nam có cơ cấu dân số vàng rất thuận lợi cho phát triển kinh tế, song dân số Việt Nam sẽ già trước khi giàu” Em có suy nghĩ gì về nhận định trên? (GV làm rõ khái niệm DS vàng/ có thể cho HS tìm hiểu qua Internet)
2.2. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu sự gia tăng dân số thế giới (10 phút)
a) Mục tiêu :
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.
- Giải thích được nguyên nhân của việc gia tăng dân số quá nhanh.
b) Nội dung:
- Hs đọc nội dung SGK để trả lời các câu hỏi.
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX:
- Nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực KT-XH, y tế nên DS thế giới tăng nhanh trong hai thế kỉ gần đây.
c) Sản phẩm:
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các khái niệm liên quan đến gia tăng dân số
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
Quan sát hình 1.2, nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX?
Từ đầu Công nguyên chỉ có 0,3 tỉ người, tăng hết sức chậm chập. Hơn 1000 năm sau mới tăng lên đến 0,4 tỉ người ( Tăng 0,1 tỉ người trong hơn 1000 năm). Nhưng sang đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX dân số thế giới tăng nhanh vượt bậc ( ước tính mỗi năm tăng gần 30,8 triệu người)
Bước 2: HS quan sát và trả lời câu hỏi.
Bước 3: GV gọi ngẫu nhiên 1 bạn nhận xét sau đó chuẩn kiến thức cho HS.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nguyên nhân của sự gia tăng dân số thế giới
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- GV đưa ra nội dung : Tìm các nguyên nhân khiến dân số thế tăng chậm trong nhiều thế kỉ trước thế kỉ XIX và những nguyên nhân khiến dân số thế giới tăng nhanh từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX
Bước 2: Các học sinh tiến hành hoạt động. GV hỗ trợ các học sinh
Bước 3: GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày. Yêu cầu các học sinh khác chú ý để nhận xét, bổ sung kiến thức cho bạn.
Bước 4: GV sử dụng đáp án đúng nhất để chuẩn xác kiến thức cho HS 
Dịch bệnh, chiến tranh, đói nghèo khiến dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp qua nhiều thế kỉ.
Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng mạnh nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội, khoa học – kĩ thuật và nhất là thành công vượt bậc của ngành y tế.
Nhiệm vụ 3: Phân loại gia tăng dân số
Bước 1: GV nêu vấn đề
- Dựa vào thông tin SGK trang 4, cho biết gia tăng dân số được chia làm mấy loại ?
- Công thức tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ giới ?
Bước 2: GV chuyển phiếu học tập cho HS 
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền nội dung thích hợp vào ô trống
Câu 2: Sắp xếp trật tự các thông tin dưới đây sao cho hợp lí để thấy được công thức tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và tỉ lệ gia tăng dân số cơ giới
Câu 3: Từ những công thức tính trên việt hóa nó thành khái niệm 
Bước 3: Các học sinh làm việc theo hướng dẫn của GV.
Bước 4: GV yêu cầu các cặp chuyển bài của mình với bài của bạn để kiểm tra chéo.
Bước 5: GV lấy 1 phiếu học tập có đầy đủ thông tin trình chiếu và cùng học sinh chấm chữa. 
3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
a) Mục đích:
- Củng cố kiến thức bài học.
b) Nội dung:
- Học sinh dựa vào nội dung đã được học trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Hs trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm. (1C; 2C)
d) Cách thực hiện:
Câu 1: Khoảng thời gian nào dân số TG tăng gấp đôi DSTG đầu công nguyên?
 A.Thế kỉ X B. Thế kỉ XIV
 C. Thế kỉ XVI D. Thế kỉ XVII
Câu 2: Hiện nay dân số thế giới có xu hướng như thế nào?
 A. Tăng nhanh B. Tăng dần
 C. Giảm dần D. Không tăng
4. Hoạt động 4 : Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích:
- Vận dung kiến thức đã học
b) Nội dung:
- Học sinh vận dụng để giải quyết một số bài tập và hoàn thành nhiệm vụ GV giao cho.
c) Sản phẩm:
- Hs nêu được sinh nghĩ của mình.
- Hs hoàn thành được bức tranh đúng chủ đề.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV nêu vấn đề cần nghiên cứu.
Em có suy nghĩ gì khi xem 2 bức hình sau
Bước 2: GV giao việc cho HS. GV chia lớp thành 4 nhóm
Nhóm 1,3: Giả định em là 1 công dân của Ai Cập. Em hãy viết thư gửi đến chính phủ Ai Cập với tiêu đề “ Ước mơ chắp cánh” thể hiện mong muốn giảm thiểu mức sinh vì 1 thế hệ tươi sáng hơn. Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ nói về dân số.
Nhóm 2,4: Vẽ tranh cổ động hưởng ứng ngày Dân số thế giới. Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ nói về dân số.
Bước 3: Các nhóm nhận nhiệm vụ và báo cáo kết quả thực hiện cho GV.trong tiết sau
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_7_bai_1_dan_so_tran_quoc_viet.doc