Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 26 đến 28 - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Sự thành lập nhà Hồ.
- Nắm được các chính sách cải cách để chấn hưng đất nước của Hồ Quý Ly.
- Ý nghĩa,tác dụng và hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly.
- Phân tích đánh giá nhân vật lịch sử Hồ Quý Ly và những mặt tích cực, tiêu cực trong chính sách của ông.
2. Phẩm chất: GD HS
- HS có thái độ đúng đắn về nhân vật lịch sử Hồ Quý Ly.
- Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự đọc và nghiên cứu bài, tranh ảnh.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi ND đã đọc với bạn, tích cực HĐ nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng CNTT phục vụ bài học, biết xử lý tình huống.
- Năng lực ngôn ngữ : HS sử dụng ngôn ngữ đọc, nói, viết phù hợp trong các HĐ học.
b. Năng lực đặc thù:
- Có năng lực nhận thức khoa học lịch sử, tìm hiểu kiến thức LS, sử dụng tư liệu tranh ảnh, lược đồ.có liên quan để khai thác ND bài học.
- Khai thác kênh hình, trình bày các sự kiện lịch sử.
- Phân tích, nhận xét, so sánh, đánh giá các sự kiện
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Máy chiếu; Tranh ảnh di tích thành nhà Hồ ở Thanh Hoá
2. Học sinh
- Đọc nghiên cứu trước bài mới;SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- sử dụng sách giáo khoa
- sử dụng tài liệu trực quan (tranh, ảnh)
- đàm thoại, vấn đáp;
2. Kỹ thuật
- HĐ cá nhân, động não, tia chớp; Đọc tích cực.
- HĐ nhóm đôi, nhóm 4 – KT Trình bày 1’; KT khăn trải bàn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ: Không KT
3. Bài mới:
* HĐ1: KHỞI ĐỘNG
- HĐ cá nhân – KT tia chớp:
? Nhà Hồ thành lập năm nào?
Giới thiệu bài: Cuối thế kỷ XIV nhà Trần suy sụp, xã hội Đại Việt lâm vào khủng hoảng trầm trọng. Trong hoàn cảnh lịch sử đó Hồ Quý Ly đã lật đổ nhà Trần thành lập ra nhà Hồ và có nhiều cải cách. Những cải cách của Hồ Quý Ly có nội dung gì tiến bộ và hạn chế, cô trò ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
Ngày giảng: 30/11/2020 (7A1) 7A3 7A5 7A6 TIẾT 26 BÀI 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết được: - Tình hình kinh tế - xã hội cuối thời Trần, vua quan cũ ăn chơi xa hoa, không quan tâm tới sản xuất làm cho đời sống người dân ngày càng khổ cực. - Các cuộc đấu tranh của nông dân, nô tì diễn ra rầm rộ. - Thấy được nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nông dân bùng nổ. - Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. - Trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa của nông dân thế kỉ XIV. 2. Phẩm chất: GD HS - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người lao động. - Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự đọc và nghiên cứu bài, tranh ảnh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi ND đã đọc với bạn, tích cực HĐ nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng CNTT phục vụ bài học, biết xử lý tình huống. - Năng lực ngôn ngữ : HS sử dụng ngôn ngữ đọc, nói, viết phù hợp trong các HĐ học. b. Năng lực đặc thù: - Có năng lực nhận thức khoa học lịch sử, tìm hiểu kiến thức LS, sử dụng tư liệu tranh ảnh, lược đồ...có liên quan để khai thác ND bài học. - Khai thác kênh hình, trình bày các sự kiện lịch sử. - Phân tích, nhận xét, so sánh, đánh giá các sự kiện II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Máy chiếu; Tranh ảnh Bản đồ khởi nghĩa nông dân thế kỉ XIV. 2. Học sinh - Đọc nghiên cứu trước bài mới;SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - sử dụng sách giáo khoa - sử dụng tài liệu trực quan (tranh, ảnh) - đàm thoại, vấn đáp; 2. Kỹ thuật - HĐ cá nhân, động não, tia chớp; Đọc tích cực. - HĐ nhóm đôi, nhóm 4 – KT Trình bày 1’; KT khăn trải bàn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ: Câu hỏi: ? Trình bày một số nét về tình hình văn hoá nước ta dưới thời Trần? TL: - Tín ngưỡng cổ truyền duy trì, phổ biến và phát triển trong nhân dân: Thờ tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc. - Đạo phật: Tuy phát triển nhưng không bằng thời Lý. - Nho giáo: Ngày càng phát triển do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước, địa vị Nho giáo ngày càng cao và được trọng dụng. - Các hình thức sinh hoạt văn hoá dân gian: được duy trì, phát triển. - Phong tục tập quán: vẫn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc. => Các hoạt động văn hoá phong phú, đa dạng mang đậm tính dân tộc. - Bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: * HĐ1: KHỞI ĐỘNG - HĐ cá nhân – KT tia chớp: Từ nửa sau thế kỉ XIV, nền kinh tế nước ta như thế nào? Giới thiệu bài mới: Vương triều Trần được thành lập năm 1226, sau một thời gian dài rất vững mạnh, đưa đất nước phát triển, đạt được nhiều thành tựu to lớn, nhưng từ cuối thế kỉ XIV đã bước vào thời kỉ suy sụp. Vậy, những biểu hiện của sự suy sụp đó là gì? Và nguyên nhân nào dẫn đến sự suy sụp đó cuả nhà Trần? Đây là ND chính của bài học hôm nay. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC- KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm H: Hãy nhắc lại tình hình Sx nông nghiệp thời Trần sau chiến tranh? - Nông nghiệp phát triển nhanh chóng Cho HS tìm hiểu SGK HĐCN – TB 1p: Tình hình kinh tế nước ta nửả sau thế kỷ XIV ntn? HĐ nhóm 4- KT khăn trải bàn (4p): Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó? H: Em có nhận xét gì về đời sống của nhân dân ? - Đời sống nhân dân: Vô cùng cực khổ do bị nhà nước + Địa chủ bóc lột, thiên tai lũ lụt thường xuyên xảy ra. Gọi HS đọc phần chữ in nghiêng Liên hệ với ngày nay. HS HĐ CN đọc tích cực -Đọc SGK ? Nêu tình hình của nhà Trần cuối thế kỉ XIV? GV: Giới thiệu: Trần Dụ Tông Tên huý là Trần Hạo, con thứ 10 của Minh Tụng, do Hiến Từ hoàng hậu sinh ra. Vua rất thông minh, học vấn cao minh, chăm lo việc võ, sửa sang việc văn, cho nên đời Thiệu Phong chính sự tốt đẹp. Năm 1358 đổi niên hiệu là Đại Trị. Thượng hoàng Minh Tông mất, các trung thần như Trương Hán Siêu, Nguyễn Trung Ngạn cũng đã mất. Lợi dụng tình hình đó, nhiều kẻ nịnh thần làm rối loạn kỉ cương phép nước, , Dụ Tụng thì rượu chè chơi bời quá độ khiến cho triều đình đổ nát, giặc giã nổi lờn như ong, nhân dân cực khổ trăm bề. GV: Kể chuyện Chu Văn An, quan tư nghiệp ở Quốc Tử Giám dâng sớ đề nghị chém đầu 7 tên nịnh thần nhưng vua không nghe. Ông đã liền treo ấn từ quan về quê dạy học. GV: Kể tên 7 kẻ gian thần trong "Thất trảm sớ". H: Việc làm của Chu Văn An chứng tỏ điều gì ? - Ông là vị quan thanh liêm, không vụ lợi biết đặt lợi ích của nhân dân lên trên tất cả. H: Em có nhận xét gì về cuộc sống của vua quan nhà Trần nửa cuối thế kỉ XIV? GV: Dụ Tông mất, ở ngôi được 28 năm, thọ 34 tuổi. Dụ Tông mất thì bão táp ở cung đình nhà Trần nổi lên vì bà Hoàng thái hậu nhất định đòi lập người .... là Dương Nhật Lễ lên ngôi. ... H: Tình hình xã hội rối ren như vậy dẫn đến kết quả tất yếu gì ? GV: Treo lược đồ chỉ cho hs biết những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu H: Hãy nêu tên, thời gian, địa bàn hoạt động các cuộc khởi nghĩa ở nửa cuối thế kỉ XIV? H: Em có nhận xét gì về các cuộc khởi nghĩa nông dân cuối thế kỉ XIV? Hoạt động nhóm4 (3p): Mỗi nhóm: Tìm hiểu một cuộc khởi nghĩa. Sau đó điền vào phiếu HT - Năm 1344- 1360: Khởi nghĩa Ngụ Bệ ( Hải Dương) - Năm 1379: Khởi nghĩa Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỵ ( Thanh Hoỏ), Nguyễn Bổ ( Bắc Giang) - Năm 1390: Nhà sư Phạm Sư Ôn (Quốc Oai). - 1399 - 1400: Khởi nghĩa Nguyễn Nhữ Cái ( Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang) H:Các cuộc khởi nghĩa liên tiếp vào cuối đời Trần báo hiệu điều gì? HS: Chia nhóm thảo luận - Đó là những phản ứng mãnh liệt của nhân dân đối với nhà trần GV: Khái quát: Dân tộc ta rất đáng tự hào dưới triều Trần, có những vị vua anh hùng như Thái Tông, Thánh Tông, Nhân Tông đã lãnh đạo quân dân Đại Việt ba lần đánh tan quâm lược Mông - Nguyên, một đế quốc hùng mạnh nhất. Song cơ nghiệp nhà Trần suy yếu từ Dụ Tông. Dụ Tông thì hoang chơi vô độ, bỏ bễ chính sự, làm loạn kỉ cương phép nước, làm cho dân nghèo, nước yếu. Nghệ Tông thì nhu nhược không biết dùng hiền tài mà chỉ nghe bọn nịnh thần, làm cho cơ nghiệp nhà Trần về tay kẻ khác. - XH Đại Việt cuối thế kỉ XIV đang lâm vào cuộc khủng hoảng sâu sắc: chính quyền suy yếu, bọn nịnh thần chuyên quyền, dòng họ thống trị phân tán, sa đoạ . ( Tài liệu tham khảo - SGV - 106) I. Tình hình kinh tế - xã hội 1. Tình hình kinh tế. - Từ nửa sau thế kỉ XIV, nền kinh tế giảm sút nghiêm trọng: + Nhà nước không còn quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, đê điều. + Công trình thuỷ lợi không được chăm lo tu sửa. + Nhiều năm bị mất mùa, nông dân phải bán ruộng đất, vợ con cho quý tộc, địa chủ. + Quý tộc, địa chủ ra sức cướp ruộng đất của làng xã. + Thuế khóa nặng nề. => Cuộc sống của nhân dân gặp nhiêu khó khăn 2. Tình hình xã hội. a. Triều đình: - Vua, quan, quý tộc, địa chủ ăn chơi sa đoạ, xây dựng nhiều dinh thự, chùa chiền.... - Trong triều nhiều kẻ gian tham, nịnh thần làm rối loạn kỉ cương phép nước. - 1369, Trần Dụ Tông mất, Dương Nhật Lễ lên thay. - Bên ngoài Cham-pa xâm lược, nhà Minh yêu sách, đời sống nhân dân khổ cực. b. Các cuộc khởi nghĩa nông dân: => Phong trào diễn ra mạnh mẽ nhưng đều thất bại do thiếu liên kết. Lãnh đạo Thời gian Phạm vi Kết quả Ngô Bệ 1344- 1360 Hải Dương Thất bại N. Thanh N. Kị 1379 Thanh Hóa Nguyễn Bổ 1379 Bắc Giang Phạm Sư Ôn 1390 Sơn Tây N.Nhữ Cái 1399 -1400 Sơn Tây * HĐ3: LUYỆN TẬP ? Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế hội của nước ta nửa sau thế kỉ XIV? ? Nhận xét về Nhà Trần nửa cuối thế kỉ XIV? ? Kể tên, địa bàn, thời gian các cuộc khởi nghĩa của nông dân và nô tì nửa cuối thế kỉ XIV? * HĐ4: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: HS thực hiện ở nhà: - Vẽ sơ đồ tư duy về kinh tế cuối thời Trần - Bài tập: Lập bảng các cuộc KN nông dân cuối thời Trần * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO HS HĐ cá nhân- tìm hiểu – sưu tầm: - Kinh tế và XH cuối thời Trần. IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học thuộc toàn bộ nội dung đã học - Chuẩn bị phần II. Tìm hiểu về cải cách của Hồ Quy Ly. + Sự thành lập nhà Hồ. + Các chính sách cải cách để chấn hưng đất nước của Hồ Quý Ly. + Ý nghĩa,tác dụng và hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly. Ngày giảng: /12/2020 (7A1) 7A3 7A5 7A6 TIẾT 27 BÀI 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV(TIẾT 2) II- NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Sự thành lập nhà Hồ. - Nắm được các chính sách cải cách để chấn hưng đất nước của Hồ Quý Ly. - Ý nghĩa,tác dụng và hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly. - Phân tích đánh giá nhân vật lịch sử Hồ Quý Ly và những mặt tích cực, tiêu cực trong chính sách của ông. 2. Phẩm chất: GD HS - HS có thái độ đúng đắn về nhân vật lịch sử Hồ Quý Ly. - Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự đọc và nghiên cứu bài, tranh ảnh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi ND đã đọc với bạn, tích cực HĐ nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng CNTT phục vụ bài học, biết xử lý tình huống. - Năng lực ngôn ngữ : HS sử dụng ngôn ngữ đọc, nói, viết phù hợp trong các HĐ học. b. Năng lực đặc thù: - Có năng lực nhận thức khoa học lịch sử, tìm hiểu kiến thức LS, sử dụng tư liệu tranh ảnh, lược đồ...có liên quan để khai thác ND bài học. - Khai thác kênh hình, trình bày các sự kiện lịch sử. - Phân tích, nhận xét, so sánh, đánh giá các sự kiện II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Máy chiếu; Tranh ảnh di tích thành nhà Hồ ở Thanh Hoá 2. Học sinh - Đọc nghiên cứu trước bài mới;SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - sử dụng sách giáo khoa - sử dụng tài liệu trực quan (tranh, ảnh) - đàm thoại, vấn đáp; 2. Kỹ thuật - HĐ cá nhân, động não, tia chớp; Đọc tích cực. - HĐ nhóm đôi, nhóm 4 – KT Trình bày 1’; KT khăn trải bàn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ: Không KT 3. Bài mới: * HĐ1: KHỞI ĐỘNG - HĐ cá nhân – KT tia chớp: ? Nhà Hồ thành lập năm nào? Giới thiệu bài: Cuối thế kỷ XIV nhà Trần suy sụp, xã hội Đại Việt lâm vào khủng hoảng trầm trọng. Trong hoàn cảnh lịch sử đó Hồ Quý Ly đã lật đổ nhà Trần thành lập ra nhà Hồ và có nhiều cải cách. Những cải cách của Hồ Quý Ly có nội dung gì tiến bộ và hạn chế, cô trò ta cùng tìm hiểu bài hôm nay * HĐ 2: HÌNH THÀNH KT – KN MỚI Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm GV: Yêu cầu HS đọc thông tin. H: Cuối thế kỷ XIV, các cuộc đấu tranh của nhân dân đã dẫn đến điều gì? - Nhà nước suy yếu, làng xã tiêu điêu, dân đinh giảm sút HĐCN –đọc tích cực: Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nào? - Nhà Trần không còn đủ sức cai quản đất nước, Hồ Quý Ly phế truất ngôi của vua Trần lên ngôi vua. HS: Đọc đoạn in nghiêng SGK GV: Giới thiệu về sự xuất hiện của nhân vật Hồ Quý Ly, quá trình nhà Hồ được thành lập à Nhà Trần suy yếu không còn đủ sức quản lý đất nước, mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt, nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra, đó là quy luật tất yếu của lịch sử. H: Thời Lý - Trần quốc hiệu nước ta là gì? - Đại Việt GV: giải thích về quốc hiệu Đại Ngu (niềm vui lớn), liên hệ mở rộng về quốc hiệu nước ta GV: Cung cấp H: (K-G): Tại sao Hồ Quý Ly lại bỏ các quan lại quí tộc họ Trần ? - Sợ nhà Trần lật đổ ngôi vị. H( K- G): Việc quan lại trong triều thăm hỏi đời sống nhân dân có ý nghĩa gì ? - Quan tâm đến đời sống nhân dân. GV: Liên hệ đến ngày nay H( K- G): Em có nhận xét gì về các chính sách kinh tế của nhà Hồ ? - Những tiến bộ góp phần làm cho kinh tế thoát khỏi khủng hoảng và đi lên. HS: Đọc đoạn in nghiêng. HĐ nhóm bàn 2p: Tại sao nhà Hồ lại ban hành chính sách hạn nô ? - Giảm bớt số nô tì, tăng người sản xuất cho xã hội H: Trên lĩnh vực văn hóa giáo dục nhà Hồ đã có những cải cách gì? Nhận xét ? -> Chính sách tiến bộ GV: Giới thiệu ảnh thành nhà Hồ HĐ CN – Kt tia chớp: Em có nhận xét gì về c/s quân sự quốc phòng của Hồ Quý Ly ? - Thể hiện sự kiên quyết muốn bảo vệ đất nước. HĐ nhóm 4 (4p)- KT khăn trải bàn: Những cải cách của Hồ Quý Ly có ý nghĩa và tác dụng gì ? HĐCN – Tb1p: Bên cạnh những ý nghĩa và tác dụng đó, những cải cách của Hồ Quý Ly còn có những hạn chế nào ? HĐ nhóm bàn 2p: Tại sao Hồ Quý Ly lại làm được như vậy ? - Nhà Trần quá yếu cần có sự thay đổi. - Trước nguy cơ giặc ngoại xâm cần phải có để xây dựng đất nước hùng mạnh chống giặc ngoại xâm. HĐCN 3p – Viết tích cực: Đánh giá về nhân vật Hồ Qúy Ly? - Là người yêu nước, có tài GV: Mở rộng, liên hệ các cuộc cải cách 1. Nhà Hồ thành lập ( 1400) - Năm 1400 nhà Trần suy sụp, xã hội khủng hoảng, nạn ngoại xâm, Hồ Quý Ly lên ngôi lập ra nhà Hồ. Đổi quốc hiệu là Đại Ngu 2. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly - Chính trị: + Cải tổ hàng ngũ võ quan, thay thế các quý tộc nhà Trần bằng những người không phải họ Trần. + Đổi tên một số đơn vị hành chính cấp trấn, quy định cách làm việc của bộ máy chính quyền - Kinh tế: Phát hành tiền giấy, ban hành chính sách hạn điền, quy định lại thuế đinh, thuế ruộng. - Xã hội: Thực hiện chính sách hạn nô. - VH-GD: Bắt nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục, dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm. Sửa đổi quy chế thi cử, học tập. - Quốc phòng: tăng quân số, chế tạo nhiều loại súng, phòng thủ nơi hiểm yếu, xây dựng thành luỹ. 3. Tác dụng những cải cách của Hồ Quý Ly. * Ý nghĩa, tác dụng - Góp phần hạn chế sự tập trung ruộng đất của g/c qúy tộc, địa chủ. - Làm suy yếu qúy tộc họ Trần. - Tăng nguồn thu nhập của nhà nước. - Xây dựng nền văn hóa mang bản sắc dân tộc *Hạn chế: các chính sách đó chưa triệt để, chưa phù hợp với tình hình thực tế, chưa giải quyết được nhu cầu bức thiết của cuộc sống. * HĐ 3: LUYỆN TẬP + Hồ Qúy Ly đã tiến hành cải cách trên những mặt nào? Nêu tác dụng, hạn chế của cuộc cải cách? * HĐ4: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: HS thực hiện ở nhà: - Vẽ sơ đồ tư duy về những cải cách của Hồ Quý Ly? * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO HS HĐ cá nhân- tìm hiểu – sưu tầm: - Nước ta thời nhà Hồ IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học thuộc toàn bộ nội dung đã học - Chuẩn bị bài : Xem lại toàn bộ kiến thức đã học ở chương 2,3 tiết sau ôn tập Ngày giảng: /12/2020 (7A ) /12 (7A3) /12 (7A5) /12 (7A6) TIẾT 28 BÀI 17. ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ III I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử thời Lý, Trần, Hồ (1009 -1400) - Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa của Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ. - Học sinh biết sử dụng bản đồ, quan sát, phân tích tranh ảnh, lập bảng thống kê, trả lời câu hỏi. 2. Phẩm chất - Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. - Sử dụng lược đồ 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự đọc và nghiên cứu bài, tranh ảnh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi ND đã đọc với bạn, tích cực HĐ nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng CNTT phục vụ bài học, biết xử lý tình huống. - Năng lực ngôn ngữ : HS sử dụng ngôn ngữ đọc, nói, viết phù hợp trong các HĐ học. b. Năng lực đặc thù: - Có năng lực nhận thức khoa học lịch sử, tìm hiểu kiến thức LS, sử dụng tư liệu tranh ảnh, lược đồ...có liên quan để khai thác ND bài học. - Khai thác kênh hình, trình bày các sự kiện lịch sử. - Phân tích, nhận xét, so sánh, đánh giá các sự kiện II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Máy chiếu; Tranh ảnh Lược đồ kháng chiến chống Tống, Mông- Nguyên 2. Học sinh - Đọc nghiên cứu trước bài mới;SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - sử dụng sách giáo khoa - sử dụng tài liệu trực quan (tranh, ảnh) - đàm thoại, vấn đáp; 2. Kỹ thuật - HĐ cá nhân, động não, tia chớp; Đọc tích cực. - HĐ nhóm đôi, nhóm 4 – KT Trình bày 1’; IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ: Không kiểm tra 3.Bài mới * HĐ 1: KHỞI ĐỘNG: HĐCN – TB 1p: Ở triều đại nhà Trần, ND ta đã thắng quân xâm lược Mông – Nguyên mấy lần? Để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I, nắm được kĩ hơn các kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ. Hôm nay chúng ta cùng vào học bài mới... * HĐ 2: HÌNH THÀNH KT – KN MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm Cho HS ôn lại hai triều đại H: Thời Lý Trần nhân dân ta đã phải xâm lược nào? Cho HS tự lập bảng thống kê vào vở Dùng bảng phụ kẻ sẵn mẫu cuộc kháng chống Tống sau đó hướng dẫn HS điền tiếp vào cuộc kháng chiến chống Mông Nguyên I. Các cuộc kháng chiến thời Lý và kháng chiến chống quân Mông Nguyên thời Trần Bảng thống kê các chiến thắng chống xâm lược thế kỷ XI đến XIII Triều đại Thời gian Tên cuộc Kháng chiến Lực lượng kẻ thù Lý 1077 Lý Thường Kiệt lãnh đạo kháng chiến chống Tống thắng lợi 10 vạn bộ binh + 1 vạn ngựa chiến + 20 vạn dân phu Trần 1285 Chiến thắng chống xâm lược Mông Cổ lần I 3 vạn quân bộ do tướng Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy 1285 Chiến thắng chống xâm lược Nguyên lần II 50 vạn quân do Thoát Hoan + 10 vạn quan do Toa Đô chỉ huy 1288 Chiến thắng chống xâm lược Nguyên lần III 30 vạn quân + hàng trăm chiến thuyền + một đoàn thuyền lương II. Đường lối, những tấm gương, nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến. Đường lối, những tấm gương, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của các cuộc kháng chiến Tên cuộc K/C Đường lối Tấm gương Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử 1. Cuộc kháng chiến chống Tống - Tiến công trước để tự vệ - XD phòng tuyến Như Nguyệt - Đánh vào lòng người - Kết thúc chiến tranh bằng cách giảng hòa - Lý Thường Kiệt - Lý Kế Nguyên - Tông Đản - Thân Cảnh Phúc * Nguyên nhân: - Nhờ vào tài trí của Lý Thường Kiệt - Nhờ vào sự ủng hộ của nhân dân * ý nghĩa: - Giữ vững độc lập dân tộc - Đi vào lịch sử như trận thủy chiến lẫy lừng 2. Cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên - Biết chỗ mạnh chỗ yếu của giặc, đánh chỗ yếu tránh chỗ mạnh - Biết lợi dụng lợi thế của dân tộc - Đẩy giặc vào thế bị động Trần thủ độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải, Trần Khánh Dư, Vua Thái Tông, Thánh Tông, Nhân Tông * Nguyên nhân: - Do được nhân dân ủng hộ - Triều Đình chuẩn bị chu đáo - Do chỉ huy tài tình của TQT - Do tinh thần quyết chiến của quân dân nhà Trần - Do cách đánh giặc độc đáo, sáng tạo * ý nghĩa: - Trong nước - Quốc tế * HĐ3: LUYỆN TẬP ? Hoàn cảnh thành lập nhà Lý? Nhà Trần, nhà Hồ? Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa hoàn cảnh thành lập các triều đại? ? Nêu nội dung của những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly? Những cải cách đó có mặt tích cực và hạn chế gì? - HĐ cá nhân – Viết tích cực (5p) Tinh thần chiến đấu chống ngoại xâmcủa nhân dân Đại Việt thời nhà Trần như thế nào? * HĐ4: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: HS thực hiện ở nhà: - Vẽ sơ đồ tư duy về các cuộc kháng chiến thời Lý, thời Trần? * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO HS HĐ cá nhân- tìm hiểu – sưu tầm: - Kinh tế và XH cuối thời Trần. IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học bài - Chuẩn bị bài 18: “ Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỉ XV”
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_7_tiet_26_den_28_nam_hoc_2020_2021.doc