Giáo án môn Địa lý Lớp 7 - Năm học 2018-2019
I. MỤC TIÊU: HS đạt được:
1. Kiến thức: - HS sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới. - - - Biết một số siêu đô thị trên thế giới.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đọc bản đồ, lược đồ: phân bố dân cư, các siêu đô thị trên thế giới, sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới
- Xác định trên bản đồ, lược đồ “ Các siêu đô thị trên thế giới”
3. Thái độ: - Giáo dục lối sống hoà thuận, đoàn kết tại nơi sinh sống, có ý thức bảo vệ môi trường
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống kê,NLsử dụng hình ảnh.
5. Tích hợp: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường sống
II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS:
1. GV: Lược đồ dân cư thế giới có các đô thị; ảnh các đô thị VN, một số thành phố lớn trên TG, bảng phụ
2. HS: Chuẩn bi theo hướng dẫn.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới?
- Nêu đặc điểm các chủng tộc trên thế giới?
- Học sinh trình bày hiểu biết của mình, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kiến thức và dẫn vào bài mới.
Tuần: 1 Ngày soạn: 19/08/2018 Tiết: 1 Ngày dạy : 21/08/2018 PHẦN 1 : THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Bài 1: DÂN SỐ I. MỤC TIÊU: HS đạt được: 1. Kiến thức: - Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới nguyên nhân và hậu quả của nó. 2. Kĩ năng: - Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số - Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số thế giới. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tuyên truyền và vận động gia đình và nhân dân thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, năng lực sử dụng bản đồ, biểu đồ; sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình ảnh... 5. Tích hợp: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường sống II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS: 1. GV: H.1.2 phóng to, bản đồ dân số TG 2. HS: Vở, SGK, tìm hiểu trước nội dung bài học, đọc tài liệu tham khảo. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Em hiểu biết gì về vấn đề dân số? Muốn biết về dân số người ta cần phải làm gì? - Học sinh trình bày hiểu biết của mình, học sinh khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt kiến thức và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Tìm hiểu dân số, nguồn lao động (cá nhân, nhóm) .GV Giới thiệu một vài số liệu về DS. + Năm 2002 dân số VN là 78,7 triệu. +Năm 2002 dân số Lào là 5, 5 triệu + Năm 2017: DSVN là: 94,970,597 người - Làm thế nào để biết số dân của một địa phương? - Theo em, công tác điều tra DS cho ta biết điều gì? ( Tổng số dân, nguồn lao động, số người trong độ tuổi lao động, giới tính, nguồn lao động.....) - Vậy, em hiểu thế nào là DS? ( Dựa vào thuật ngữ SGK Tr186 để trả lời ) - Dân số có vai trò gì với việc phát triển kinh tế - xã hội ? - Vậy, dân số và nguồn lao động có mqh như thế nào ? - DS đông - nguồn LĐ dồi dào và ngược lại - Dân số thường được biểu hiện bằng cách nào? .HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, GV quan sát trợ giúp HS .HS báo cáo kết quả thực hiện được. HS khác đối chiếu, tham gia bổ sung, điều chỉnh. .GV đánh giá và chốt kiến thức * GV cho HS thảo luận nhóm: .GV yêu cầu HS quan sát H1.1, hướng dẫn cách đọc: màu sắc, độ tuổi, giới tính - Quan sát H1.1 cho biết: + Hãy so sánh số người dưới độ tuổi lđ, trong độ tuổi lao động,ngoài độ tuổi lđ ở 2 tháp tuổi? + Nhận xét về tháp tuổi? . HS Thảo luận, trả lời ,nhận xét, bổ sung .GV chốt nội dung, đánh giá kết quả của HS - Vậy tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số? * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự gia tăng dân số thế giới TK XIX – XX (cá nhân,cặp) .GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ 1.2 và xem H1.2 nhận xét tình hình tăng DS giai đoạn trước thế kỉ XIX (1804)? Giải thích nguyên nhân. - Dân số bắt đầu tăng nhanh từ năm nào? Tăng vọt từ năm nào? Nguyên nhân? - Tăng nhanh từ 1804, tăng vọt từ 1960 - Em có nhận xét gì về sự gia tăng ds thế giới? * Tích hợp giáo dục môi trường. - Dân số tăng nhanh ảnh hưởng ntn đến tài nguyên, môi trường? - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và báo cáo kết quả - GV đánh giá và chốt kiến thức * Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự bùng nổ dân số. (cá nhân,cặp) .GV giới thiệu về sự bùng nổ dân số trong thời gian gần đây. - Yêu cầu HS quan sát hình1.3 và hình 1.4 - Nhận xét chung về tình hình tăng dân số ở hai nhóm nước phát triển và đang phát triển? - Trong giai đoạn từ 1950- 2000, nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Tại sao? .HS nghe và rút ra kiến thức. .HS quan sát- HS nhận xét. .GV chốt. - Vậy sự bùng nổ dân số xảy ra khi nào? * Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường . - Hậu quả của sự bùng nổ dân số? - Phương hướng đề ra và giải quyết? .HS nghe và rút ra kết luận. .GV chốt kiến thức 1. Dân số, nguồn lao động: - Điều tra DS cho biết tình hình DS, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia... - Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của DS qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một địa phương hay 1 quốc gia. 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX: - Nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực KT-XH, y tế nên DS thế giới tăng nhanh trong hai thế kỉ gần đây. 3. Sự bùng nổ dân số: - Bùng nổ DS là sự gia tăng DS tự nhiên nhanh và đột ngột. - Bùng nổ DS xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân của DS thế giới lên đến 2,1%. - Các nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên cao. - Bằng các chính sách DS và phát triển KT-XH, nhiều nước đã hạ thấp được tỉ lệ gia tăng DS hợp lí. 3. Hoạt động luyện tập: - HS làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Khoảng thời gian nào dân số TG tăng gấp đôi DSTG đầu công nguyên? A.Thế kỉ X B. Thế kỉ XIV C. Thế kỉ XVI D. Thế kỉ XVII Câu 2: Tại sao trong những năm gần đây DSTG tăng nhanh? A.Nhờ những tiến bộ trong lĩnh vực giáo dục. B.Nhừ những tiến bộ trong lĩnh vực kinh tế -xã hội. C.Nhờ những tiến bộ trong lĩnh vực y tế. D.Câu B- C đúng. Câu 3: Hiện nay dân số thế giới có xu hướng như thế nào? A. Tăng nhanh B. Tăng dần C. Giảm dần D. Không tăng Câu 4: Làm bài tập 2 /sgk ( gv hướng dẫn hs làm ) + Châu Phi ( cao nhất) + Châu Âu ( thấp nhất) + GTDSTN của châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới tăng là do: Tỉ lệ sinh vần cao hơn tỉ lệ tử ( vì y học phát triển), trước kia châu Á đã có sự bùng nổ ds, nhập cư từ các châu lục khác 4. Hoạt động vận dụng: - Cho biết tình hình dân số nước ta những năm gần đây? - Nhà nước ta cần có những chính sách gì về dân số? 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Làm BT còn lại và BT trong tập bản đồ - Học thuộc bài - Chuẩn bị bài 2: “Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới ”. + Quan sát lược đồ, đọc bài và trả lời các câu hỏi. + Tìm hiểu đặc điểm các chủng tộc trên thế giới Tuần: 1 Ngày soạn: 21/08/2018 Tiết: 2 Ngày dạy : 23/08/2018 BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU: HS đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới. - Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc. 2. Kĩ năng: - Đọc các bản đồ, lược đồ: phân bố dân cư thế giới, phân bố dân cư Châu Á để nhận biết các vùng đông dân, thưa dântrên thế giới và ở châu Á 3. Thái độ: - Có tinh thần đoàn kết dân tộc, lòng yêu thương con người, không phân biệt màu da. 4. Định hướng năng lực: - Tự học, tự sáng tạo, giải quyết vấn đề, tính toán, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh... II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS: 1. GV: Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới, bản đồ tự nhiên thế giới, tranh ảnh các chủng tộc, bảng phụ , phiếu học tập 2. HS: Chuẩn bị máy tính, tìm hiểu về các chủng tộc trên thế giới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: - GV cho hs nghe một đoạn của bài hát “ Trái đất này là của chúng mình”. Yêu cầu HS lắng nghe và trả lời câu hỏi: Hãy cho biết những màu sắc nào được nhắc đến trong đoạn nhạc trên? Nêu ngắn gọn ý nghĩa của đoạn bài hát em vừa nghe? - HS trả lời. Gv chốt lại và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư trên thế giới (cá nhân, cặp) - GV: yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ Mật độ DS” * HS thảo luận theo cặp bàn .Tính Mật độ DS BT2. - DS(người)/DT(km2)=MĐDS (người/km2) . HS Thảo luận, trả lời- HS nhận xét, bổ sung . GV Chuẩn xác Nhận xét về MDDS của một số quốc gia ? - Các khu vực đông dân chủ yếu phân bố tập trung ở đâu? Giải thích? (Vì điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như ĐB, đô thị, khí hậu ấm áp) - Khu vực thưa dân chủ yếu nằm ở khu vực nào? Nguyên nhân ? - Nhận xét về sự phân bố dân cư giữa các khu vực trên thế giới ? - Sự phân bố dân cư phụ thuộc những yếu tố nào ?. - Phụ thuộc: khí hậu, địa hình, nguồn nước - Tại sao ngày nay con người có thể sống ở mọi nơi trên Trái Đất. .HS nêu. GV quan sát trợ giúp HS .HS báo cáo kết quả thực hiện được. HS khác đối chiếu, tham gia bổ sung, điều chỉnh. .GV đánh giá và chốt kiến thức - Liên hệ sự phân bố dân cư ở Việt Nam. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về các chủng tộc (nhóm) .GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “các chủng tộc” - Căn cứ vào đâu chia dân cư thế giới ra thành các chủng tộc ? Có mấy chủng tộc ? * Học sinh thảo luận theo 6 nhóm - HS quan sát tranh sgk, so sánh đặc điểm hình thái cơ thể người của 3 chủng tộc ? . HS Thảo luận, trả lời ,nhận xét, bổ sung . GV Chuẩn xác - Nhận xét chung về các chủng tộc trên thế giới? - Khái quát về sự phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới ? HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, GV quan sát trợ giúp HS .HS báo cáo kết quả thực hiện được. HS khác đối chiếu, tham gia bổ sung, điều chỉnh. *GV:sơ kết bài học 1. Sự phân bố dân cư trên thế giới: - Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều. + Tập trung đông ở những đồng bằng, những đô thị, những nơi có khí hậu tốt... + Dân cư thưa thớt: vùng núi, vùng sâu, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc 2. Các chủng tộc: - Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính: + Môngôlôit: Chủ yếu ở Châu Á. + Ơrôpêôit: Chủ yếu ở Châu Au. + Nêgrôit: Chủ yếu ở Châu Phi. - Cùng với sự phát triển của xã hội loài người, các chủng tộc đã dần dần chung sống khắp mọi nơi trên Trái đất 3. Hoạt động luyện tập: . HS làm bài tập trắc nghiệm Câu 1: Những nơi trên thế giới có mật độ dân số cao : A. Vùng sâu, vùng xa có khí hậu ấm áp. B. Nơi có điều kiện sinh sống thuận lợi, mưa thuận gió hòa. C. Nơi có giao thông thuận lợi, khí hậu ấm áp. D. Câu B và C đều đúng. Câu 2: Những nơi trên thế giới có mật độ dân số thấp : A. Vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng hải đảo. B. Vùng hoang mạc có khi hậu khắc nghiệt, giao thông khó khăn. C. Vùng đài nguyên có khí hậu rất lạnh. D. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 3: Nước nào có mật độ dân số cao nhất châu Á : A. Ấn Độ. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. In-đô-nê-xi-a. Câu 4: Dân cư châu Á thuộc chủng tộc : A. Môn-gô-lô-it. B. Ơ-rô-pê-ô-it. C. Môn-gô-lô-it và Nê-grô-it. D. Câu A và B đều đúng. Câu 5: Dân cư châu Phi thuộc chủng tộc : A. Môn-gô-lô-it. B. Nê-grô-it C. Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it. D. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 6: Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc : A. Môn-gô-lô-it. B. Ơ-rô-pê-ô-it. C. Câu A và B đều đúng. D. Câu A và B đều sai. 4. Hoạt động vận dụng: - Địa phương chúng ta phân bố ở khu vực nào? Có những thuận lợi gì về ĐKTN? - Phân bố ở đồng bằng, đất đai màu mỡ ,s rộng lớn, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho sự phát triển kt( nông –lâm –ngư nghiệp) - Việt Nam thuộc chủng tộc nào? - Chủng tộc Môn-gô-lô-ít (da vàng) 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Tìm hiểu thêm về sự phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới. - Làm BT còn lại- Học thuộc bài - Chuẩn bị bài: “Quần cư”. + Đọc bài và các thuật ngữ, quan sát các hình vẽ và trả lời các câu hỏi + Sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư ? ( hoạt động KT chủ yếu, cách tổ chức sống, cảnh quan nhà cửa) Tuần: 2 Ngày soạn: 26/08/2018 Tiết: 3 Ngày dạy : 28/08/2018 Bài 3: QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HOÁ I. MỤC TIÊU: HS đạt được: 1. Kiến thức: - HS sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống. - Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới. - - - Biết một số siêu đô thị trên thế giới. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đọc bản đồ, lược đồ: phân bố dân cư, các siêu đô thị trên thế giới, sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới - Xác định trên bản đồ, lược đồ “ Các siêu đô thị trên thế giới” 3. Thái độ: - Giáo dục lối sống hoà thuận, đoàn kết tại nơi sinh sống, có ý thức bảo vệ môi trường 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp... - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống kê,NLsử dụng hình ảnh... 5. Tích hợp: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường sống II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS: 1. GV: Lược đồ dân cư thế giới có các đô thị; ảnh các đô thị VN, một số thành phố lớn trên TG, bảng phụ 2. HS: Chuẩn bi theo hướng dẫn. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: - GV giao nhiệm vụ cho HS: - Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới? - Nêu đặc điểm các chủng tộc trên thế giới? - Học sinh trình bày hiểu biết của mình, học sinh khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt kiến thức và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Tìm hiểu quần cư nông thôn và quần cư đô thị (nhóm) - So sánh, giải thích sự khác nhau giữa kn “quần cư” và khái niệm“dân cư” - Dân cư: Số người sinh sống trên một diện tích. - YC hs thảo luận nhóm: 4 nhóm + Nhóm 1- 2: Quần cư nông thôn. + Nhóm 3- 4: Quần cư đô thị. - Yêu cầu HS quan sát H3.1, H3.2 SGK. - Sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư? - Yêu cầu hs tìm hiểu: hoạt động KT chủ yếu, cách tổ chức sống, cảnh quan nhà cửa - Gọi đại diện nhóm trình bày, bổ sung - GV Chuẩn xác bảng phụ 1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị: - Có hai kiểu quần cư chính là quần cư nông thôn và đô thị. Kiểu quần cư Đặc điểm Quần cư nông thôn Quần cư đô thị Cách tổ chức sinh sống Làng mạc, thôn xóm, bản Phố, phường, quận Hoạt động kinh tế chủ yếu SX nông- lâm- ngư nghiệp SX công nghiệp và dịch vụ Cảnh quan nhà cửa Phân tán, gắn với đất canh tác, rừng Tập trung san sát * Hoạt động 2: Tìm hiểu về đô thị hóa, siêu đô thị (cá nhân,cặp) . GV: Yêu cầu HS đọc SGK - Đô thị xuất hiện sớm nhất vào khi nào? Ở đâu? - Xuất hiện đô thị do nhu cầu gì của XH loài người? .( Trao đổi hàng hóa, phân công lao động giữa NN và CN) - Đô thị phát triển nhất khi nào? - Quá trình phát triển đô thị gắn liền với sự phát triển của các ngành KT nào? .HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, GV quan sát trợ giúp HS .HS báo cáo kết quả thực hiện được. .GV đánh giá và chốt kiến thức .GV: Giới thiệu BĐ và lược đồ H3.3 - Q sát H3.3 có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới ? ( 23). - Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất? ( Châu Á có 12 ) - Các siêu đô thị thuộc nhóm nước nào?. * Tích hợp giáo dục môi trường. - Quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị đã gây nên những hậu quả gì ? - Tài nguyên ngày càng cạn kiêt, MT nước và không khí ô nhiễm nặng nề Hiện nay tỉ lệ DS đô thị so với DS thế giới ntn? - Qua đó em có nhận xét gì về quá trình đô thi hoá trên TG? .HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, GV quan sát trợ giúp HS .HS báo cáo kết quả thực hiện được. .GV kết luận toàn bài 2. Đô thị hóa, siêu đô thị: - Các đô thị xuất hiện từ rất sớm - Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các siêu đô thị. Trong những năm gần đây, số siêu đô thị trên thế giới tăng nhanh. - Đô thị hóa nếu phát triển tự phát sẽ gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho môi trường, sức khỏe, giao thông 3. Hoạt động luyện tập: .GV hướng dẫn HS làm BT 2 - Dựa vào bảng thống kê ,nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ. + Từ năm 1950-> 2000: Số dân đô thị Niu I- ooc tăng lên từ 12-> 27 triệu người. Số dân đt Tô- ki –ô tăng lên từ 18-> 21 . + Niu I- ooc đứng vị trí đầu ,sau đó ở vị trí thứ 2; Luân Đôn ở vị trí thứ 2,sau đó xuống thứ 10; Tô-ki-ô ở vị trí thứ 2, sau đó lên vị trí thứ nhất. + Nhìn chung các siêu đo thị đều tăng lên + Các siêu đô tị này chủ yếu thuộc châu lục: châu Á, châu Mĩ. 4. Hoạt động vận dụng: - VN đã có siêu đô thị chưa ? Chưa có siêu đô thị. - Hiện nay đô thị HCM và đô thị Hà Nội là bao nhiêu triệu người? - Năm 2016, HCM có khoảng 7,95 triệu người - Năm 2016, Hà Nội 7,5 triệu người 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Tìm hiểu thêm về các siêu đô thị và đô thị đô thị . - Học thuộc bài, làm BT - Chuẩn bị bài: “Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi” + Quan sát các hình vẽ, làm các bài tập. Tuần: 2 Ngày soạn: 28/08/2018 Tiết: 4 Ngày dạy : 30/08/2018 Bài 4 : THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI. I. MỤC TIÊU: HS đạt được: 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS kiến thức đã học của toàn chương. - HS hiểu được khái niệm mật độ DS và sự phân bố dân cư không đều trên TG. Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố siêu đô thị ở châu Á. 2. Kỹ năng: - Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số, các đô thị nhận dạng tháp tuổi. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực, nghiêm túc thực hành 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS: 1. GV: Bản đồ tự nhiên châu Á, bản đồ phân bố dân cư châu Á 2. HS: Đọc bài, tài liệu tham khảo,. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Nêu sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị? - Học sinh trình bày hiểu biết của mình, học sinh khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt kiến thức và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Tìm hiểu về tháp tuổi (cá nhân, nhóm) . GV: - Hướng dẫn HS đọc 2 tháp tuổi - Chia nhóm thảo luận 6 nhóm + Nhóm 1-2-3: tháp 1989 + Nhóm 4-5-6: tháp 1999 - Phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoàn thành - HS Thảo luận hoàn thành phiếu-HS trả lời, nhận xét - GV Chuẩn xác Bài tập 1: (không dạy) 2. Tìm hiểu về tháp tuổi: Bài tập 2 Tháp tuổi Đặc điểm Tháp năm 1989 Tháp năm 1999 Hình dáng Đáy tháp: rộng Đáy hẹp hơn Dưới tuổi LĐ ( 0- 4t) Nam: 5 tr Nữ: 4,5 tr Nam: 3, 8 tr Nữ: 3, 5 tr Trong tuổi LĐ Đông nhất 15- 19 Đông nhất: 20- 24; 25- 29 - - Qua phân tích, nhận xét sự thay đổi của dân số TPHCM * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư (nhóm) .Gv cho HS thảo luận theo bàn : - HS quan sát BĐ phân bố dân cư châu Á + H 4.4, hướng dẫn đọc - Những khu vực nào tập trung đông dân? * BĐTN châu Á - Các đô thị lớn ở châu Á tập trung ở đâu? Giải thích? - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét - GV Chuẩn xác àSau 10 năm, dân số ở TPHCM đã “già” đi 3. Sự phân bố dân cư: Bài tập 3 - Những khu vực tập trung đông dân: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. - Các đô thị thường tập trung ở ven biển, cửa sông. 3. Hoạt động luyện tập: - Hình dạng hai tháp tuổi cho thấy dân cư có xu hướng trẻ lại hay già đi ? Vì sao ? - Các đô thị và siêu đô thị phân bố như thế nào trên lục địa Châu Á? Giải thích sự phân bố đó. 4. Hoạt động vận dụng: - Dân cư ở nước ta tập trung đông ở vùng nào, thưa thớt ở đâu? Vì sao? + Dân cư tập trung đông ở đồng bằng , ven biển và dọc các sông lớn.-> có điều kiện tự nhiên thuận lợi + Dân cư thưa thớt ở trung du miền núi, hải đảo -> vì địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Tìm hiểu thêm về sự phân bố dân cư ở nước ta. - Học thuộc bài, hoàn thành BT - Chuẩn bị bài: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm + Quan sát các hình vẽ + Trả lời các câu hỏi + Ôn lại các đới khí hậu trên Trái Đất lớp 6. + Xem BT 3 Tuần: 3 Ngày soạn: 02/09/2018 Tiết: 5 Ngày dạy : 04/09/2018 PHẦN II : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ CHƯƠNG I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG . HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG. BÀI 5 : ĐỚI NÓNG – MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM. I. MỤC TIÊU: HS đạt được 1. Kiến thức. - HS Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới. Trình bày và giải thích ở mứcđộ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đọc lược đồ, lát cắt rừng rậm xanh quanh năm để nhận biết 1 số đặc điểm của rừng rậm - Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu 3. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ môi trường 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp... - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống kê,NLsử dụng hình ảnh... 5. Tích hợp: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường sống II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS: 1. GV: Bản đồ các môi trường địa lí; tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm. 2. HS: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: - GV giao nhiệm vụ cho HS: - Trên thế giới có mấy đới khí hậu nào? Đặc điểm của mỗi đới k/h ra sao?( Dựa vào kt lớp 6, hs nhắc lại) - Học sinh trình bày hiểu biết của mình, học sinh khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt kiến thức và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT +Hoạt động 1: Tìm hiểu về đới nóng (cá nhân) . GV cho HS quan sát lược đồ các kiểu môi trường đới nóng . - Xác định phạm vi môi trường đới nóng . - Tại sao gọi là nội chí tuyến ? ( Do nằm trong phạm vi 2 đường chí tuyến ) - Nêu các đặc điểm chủ yếu của đới nóng . - Kể tên các kiểu môi trường đới nóng . - Giới thiệu màu sắc các kiểu môi trường dựa vào 5.1. - Hs:Trình bày- học sinh khác nhận xét, bổ sung - Gv: Chuẩn xác + Hoạt động 2: Tìm hiểu về môi trường Xích đạo ẩm (nhóm, cá nhân) .GV cho HS: - Xác định môi trường xích đạo ẩm. - Xác định Xingapo và nhận xét đường biểu diễn nhiệt độ , lượng mưa - Chia nhóm thảo luận (4 nhóm) - Phân tích nhiệt độ, lượng mưa của Xingapo rút ra đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm ? + Nhóm 1,2 : Nhiệt độ ( cao I ,thấp I , biên độ nhiệt ) + Nhóm 3,4 : Lượng mưa ( cả năm , cao I , thấp I ..) - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét - GV Chuẩn xác - Xingapo có vị trí nằm kề xích đạo , có khí hậu tiêu biểu cho kiểu khí hậu môi trường xích đạo . . Cho HS: Nêu đặc trưng tiêu biểu khí hậu môi trường xích đạo . - Quan sát hình 5.3 và 5.4. - Nhận xét rừng rậm xanh quanh năm . - Rừng có mấy tầng chính ? - Tại sao rừng có nhiều tầng ?( đất tốt , khí hậu ẩm ướt , nắng nóng, mưa nhiều quanh năm ) - Hs trả lời - Gv chuẩn xác . (Tich hợp giáo dục môi trường) I-Đới nóng : - Nằm giữa 2 chí tuyến liên tục từ tây sang đông . - Đặc điểm : Nhiệt độ cao quanh năm , có gió Tín Phong, giới động,thực vật đa dạng, nơi đông dân . II- Môi trường Xích đạo ẩm : 1. Khí hậu : - Nằm trong khoảng từ 5 0Bắc - 5 0 Nam - Đặc điểm : + Nhiệt độ cao. Mưa nhiều, quanh năm (từ 1500-2500mm) + Độ ẩm rất cao trên 80 % 2. Rừng rậm xanh quanh năm : - Rừng rậm rạp có nhiều dây leo, nhiều tầng tán 3. Hoạt động luyện tập: Bài tập 3/ SGK - Qua đoạn văn , nêu đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm. + Rừng cây rậm rạp, nhiều cây lấy gỗ , cây dây leo Bài tập 4 /sgk - Miêu tả bức ảnh - Biểu đồ A phù hợp với bức ảnh vì : Lượng mưa lớn quanh năm( 1800-> 2000mm /năm) , nhiệt độ cao trên 27 ºC -chênh lệch nhiệt độ thấp-> Biểu đồ thuộc MTXĐ ẩm 4. Hoạt động vận dụng: - Bằng sự hiểu biết, VN nằm trong kiểu môi trường nào? - Môi trường nhiệt đới gió mùa. - Theo em khí hậu và tv ở kiểu môi trường NĐGM có giống với kiểu MTXĐ hay không ? Vì sao? - HS liên hệ 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Tìm hiểu về môi trường xích đạo ẩm - Học bài, hoàn thiện bt - Chuẩn bị: “ Môi trường nhiệt đới” + Đọc bài, pt biểu đồ k/h , tìm hiểu về các đặc điểm khác của môi trường Tuần: 3 Ngày soạn: 04/09/2018 Tiết: 6 Ngày dạy : 06/09/2018 Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI I. MỤC TIÊU: HS đạt được 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới . - Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất ở môi trường nhiệt đới . - Biết hoạt động kinh tế của con người là nguyên nhân làm đất thoái hóa 2. Kĩ năng: - Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa . - Nhận biết môi trường địa lí thông qua ảnh chụp. - Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên(đất ,rừng),giữa hoạt động kinh tế của con người và môi trường ở đới nóng . 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn ,bảo vệ môi trường tự nhiên, phê phán các hoạt động làm ảnh hưởng xấu đến môi trường . 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ 5. Tích hợp: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường sống II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS: 1. GV: - Bản đồ khí hậu thế giới . - Hình 6.1 và 6.2 phóng to - Ảnh xa van ,trảng cỏ nhiệt đới 2. HS: Vở, SGK.tư liệu tham khảo III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Đới nóng phân bố ở đâu, có đặc điểm gì ? Kể tên các kiểu môi trường ở đới nóng . - Nêu đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm? - Học sinh trình bày hiểu biết của mình, học sinh khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt kiến thức và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT + Hoạt động 1: Tìm hiểu về khí hậu (cá nhân, nhóm) .GV cho HS: Quan sát bản đồ khí hậu thế giới . - Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới - Xác định vị trí Malacan và Gia mêna . - Quan sát hình 6.1 nhận xét về sự phânbố nhiệt độ và lượng mưa của Malacan và Giamêna. Điền thông tin vào bảng ( phụ lục ) + Nhóm 1,2: Malacan . + Nhóm 3,4: Gia mêna . - Đại diện các nhóm trình bày – nhận xét . -.GV: Chuẩn xác kiến thức. - Chế độ nhiệt và lượng mưa hai địa điểm này khác nhau như thế nào ? - Từ phân tích trên nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới . - So sánh với môi trường Xích đạo ẩm . - HS trả lời- HS khác góp ý, bổ sung - Gv chuẩn xác + Hoạt động 2: Tìm hiểu về các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới (nhóm, cặp) .GV yêu cầu HS quan sát H6.3, H6.4 ,nhận xét sự giống, khác nhau của 2 xa van. - Giống: Cùng trong thời kì mưa. - Khác:+ H6.3 cỏ thưa, không xanh tốt, ít cây cao, không rừng hành lang. + H6.4 thảm cỏ dày, xanh hơn... Vì lượng mưa, thời gian mưa ở Kênia ít hơn ở Trung Phi nên thực vật thay đổi theo - Thực vật có đặc điểm gì? - Giải thích (ảnh hưởng KH) - Hs trả lời, Hs khác góp ý, bổ sung - Gv chuẩn xác . .GV Giới thiệu tranh ảnh xavan, ĐV nhiệt đới - Đặc điểm chế độ nước của sông ngòi? - Đất có đặc điểm gì ? Nguyên nhân? - Nhận xét về dân cư? - Hs trả lời, Hs khác góp ý, bổ sung - Gv chuẩn xác . ( Tích hợp giáo dục môi trường ) 1.Khí hậu : - Nằm từ vĩ tuyếnđến chí tuyến ở cả hai bán cầu. - Đặc điểm: nóng (trên C ) và lượng mưa tập trung vào một mùa (từ 500 mm đến 1500mm) . - Càng về gần hai chí tuyến, thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn. 2. Các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới: - Cảnh quan cũng thay đổi theo mùa . - Thực vật thay đổi theo lượng mưa từ xích đạo đến chí tuyến : rừng thưa , xa van , nửa hoang mạc - Là khu vực đông dân. * Phụ lục : Yếu tố Ma-la-can ( 90 B ) Gia –mê- na ( 120 B ) Nhiệt độ cao nhất Nhiệt độ thấp nhất Biên độ nhiệt độ Lượng mưa cả năm Các tháng có mưa Tháng khô hạn 290C 260C 30C 860 mm Tháng 3 – 11 Tháng 12,1,2 32.50C 22.50C 100C 620 mm Tháng 4 – 10 Tháng 11,12,1,2,3 3. Hoạt động luyện tập: * Bài 2 / sgk: Tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng? - Trong tp của đất feralit có nhiều khi bị ôxi hóa sẽ có màu đỏ vàng - Do sự chuyển động của nước ngầm theo mùa dẫn đến sự tích tụ của ôxit sắt- ôxit nhôm ở gần mặt đất... * Bài tập 4/ sgk - Hai biểu đồ có nhiệt độ > 20ºC, chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng trong năm lớn( > 10ºC) - Lượng mưa khá nhiều -> A-B nằm trong MTNĐ + BĐ A: Các tháng 6-7-8 ( mùa hạ bán cầu Bắc) mưa nhiều-> A bán cầu Bắc + BĐ B: Các tháng 6-7-8, nhiệt độ thấp và không có mưa-> B nằm ở bán cầu N - Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng vĩ tuyến nào trên địa cầu? - Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới? 4. Hoạt động vận dụng: - Hiện nay vấn đề nào đang được quan tâm ở MTNĐ ? - Liên hệ: Khô hạn kéo dài, hiện tượng hoang mạc hóa, tài nguyên suy giảm... - Nước nào nằm trong MTNĐ? 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Tìm hiểu thêm về đặc điểm tự nhiên của MTNĐ. - Học thuộc bài. Trả lời các câu hỏi. - Chuẩn bị bài 7: “Môi trường NĐ gió mùa” + Đọc SGK + Quan sát các hình vẽ + Trả lời các câu hỏi + Tìm hiểu các đặc điểm môi trường tự nhiên Tuần: 4 Ngày soạn: 09/09/2018 Tiết: 7 Ngày dạy : 11/09/2018 Bài 7 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA I. MỤC TIÊU: HS đạt được 1. Kiến thức: - Nắm được hoạt động gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông - Nắm được đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa ,đặc điểm này chi phối thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa . - Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng của đới nóng , 2. Kĩ năng: - Đọc bản đồ , biểu đồ. - Phân tích ảnh địa lí . 3. Thái độ : - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường . 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. 5. Tích hợp: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường sống II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS: 1. GV: Bản đồ khí hậu châu Á, tranh ảnh về cảnh quan môi trường nhiệt đới gió mùa, bảng phụ 2. HS: Vở, SGK.tư liệu tham khảo III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Nêu đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới ? - Thiên nhiên môi trường nhiệt đới có những đặc điểm gì ? - Học sinh trình bày hiểu biết của mình, học sinh khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt kiến thức và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT + Hoạt động 1: Tìm hiểu về khí hậu (cặp, nhóm) - GV yêu cầu học sinh tự nghiên cứu sgk. - Dựa H5.1, xác định vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa? - HS xác định ,1-2 hs nhận xét - Hướng dẫn học sinh quan sát H7.1, H7.2 - GV cho HS quan sát H7.1, H7.2 cho biết hướng gió thổi vào mùa hạ và vào mùa đông ở các khu vực Nam Á và Đông Nam Á? Nhận xét về hướng gió thổi vào các khu vực này? - HS trình bày,1-2 hs nhận xét - Gv nhận xét, bổ sung. - Hai mùa gió mang những tính chất gì? - Tại sao hướng mũi tên chỉ hướng gió ở Nam Á lại chuyển hướng cả 2 mùa?(ảnh hưởng của lực tự quay của Trái Đất, gió vượt qua xích đạo bị đổi hướng) - Tại sao lượng mưa ở các khu vực này lại có sự chênh lệch rất lớn giữa mùa hạ và mùa đông? - HS trình bày,1-2 hs nhận xét - Gv nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn học sinh quan sát H7.3,7.4. - Chia lớp thành n
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_dia_ly_lop_7_nam_hoc_2018_2019.docx