Giáo án môn Địa lý Lớp 7 - Năm học 2020-2021 (Cả năm)

Giáo án môn Địa lý Lớp 7 - Năm học 2020-2021 (Cả năm)

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

 a) Về kiến thức

 - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.

 - Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên TG.

 b) Về kĩ năng : Rèn luyện KN

 - Nhận biết được 3 chủng tộc chình trên TG qua ảnh và qua thực tế

 - Đọc các bản đồ, lược đồ: Phân bố dân bố dân cư trên thế giới để nhận biết các vùng đông dân, thưa dân

 c) Về thái độ:

 - Các chủng tộc đều bình đẳng như nhau.

 2. Định hướng phát triển năng lực:

 - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức.

 - Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh ảnh, so sánh Sử dụng bản đồ, lược đồ, học tập tại thực địa.

 3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:

 a) Phương pháp: - Diễn giải, HĐ nhóm, trực quan, dùng lời.

 b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ

II. Chuẩn bị của Gv và HS:

 1. Chuẩn bị của Gv:

 - BĐ tự nhiên (ĐH) Tg giúp cho HS đối chiếu với BĐ 2.1 nhằm giải thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên TG. Tranh ảnh các chủng tộc trên TG.

 2. Chuẩn bị của HS: Nội dung SGK

III. Chuỗi các hoạt động dạy học:

 1. Hoạt động khởi động: (1 phút)

Ngày nay với phương tiện đi lại và kinh tế phát triển, con người có thể sinh sống ở bất cứ nơi đâu trên thế giới. Vậy sự phân bố dân cư có giống nhau không, trên thế giới có bao nhiêu chủng tộc chính? Chúng ta tìm hiểu nội dung tiết học hôm nay.

 2. Hoạt động hình thành kiến thức:

* Kiểm tra bài cũ : (5 phút)

 ? Tháp tuổi cho chúng ta biết nhửng đặc điểm gì của DS.

 ? Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết?

 

doc 428 trang sontrang 4420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Địa lý Lớp 7 - Năm học 2020-2021 (Cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHẦN MỘT: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG	 
Tiết 1: Bài 1: DÂN SỐ
Ngày soạn: /9/2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
07/9/2020
5
7
HS Vắng:
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a) Về Kiến thức: Học sinh cần có những hiểu biết căn bản về :
 - Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó.
 b) Về Kỹ năng:
 - Đọc và biết cách xây dựng tháp dân số
 - Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân sổ trên thế giới
 * Kỹ năng sống:
 - Tư duy: 
 +Tìm kiếm và xử lý thông tin qua bài viết, biểu đồ và thấp dân số...
 + Phân tích nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số thế giới
 - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực... 
 c) Về Thái độ :
 Thấy được tầm quan trọng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của một đất nước.
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
 - Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh ảnh, so sánh Sử dụng bản đồ, lược đồ, học tập tại thực địa....
 3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 a) Phương pháp: - Hoạt động nhóm, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm, diễn giảng.
 b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
 1. Chuẩn bị của Gv: 
 - Tháp tuổi hình 1.1 phóng to.
 - Biểu đồ gia tăng dân số Thế Giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 hình 1.2.
 - Biểu đồ hình 1.3 và hình 1.4 .
 2. Chuẩn bị của HS: SGK
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động khởi động: (1 phút) 
 Theo tài liệu của uỷ ban dân số: “Toàn TG mỗi ngày có thể thêm 35.600 000 trẻ em sinh ra. Vậy hiện nay trên thế giới có bao nhiêu người. Trong đó có bao nhiêu Nam, Nữ, bao nhiêu người già, trẻ em,... và cứ mỗi, số trẻ em sinh ra bằng số dân của một nước có số dân trung bình”. Vậy là một thách thức lớn trong việc phát triển kinh tế - xã hội không? Chúng ta sẽ tìm thấy câu hỏi trong bài học hôm nay
 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Họat động dạy và học
Ghi bảng
* HĐ 1: Dân số và nguồn lao động: 
(12 phút)
- GV: YC HS đọc mục 1
? Dân số là gì?
- HS trả lời, GV nhận xét - chốt ý - ghi bảng 
? Hãy cho biết kết quả điều tra dân số có tác dụng gì? (Cho biết tình hình dân số và nguồn lao động của 1 địa phương, 1 nước)
- HS trả lời, GV nhận xét - chốt ý - ghi bảng 
- Treo tranh 1.1/SGK/4 và đánh số thư’ tự 1, 2, 3, 4 trên hình 1.1 
? - Dân số được biểu hiện cụ thể bằng gì?
? Dựa vào kênh hình 1.1 SGK /4 hãy cho biết tên, vị trí mang số 1, 2, 3, 4 trên 2 tháp tuổi? 
(1: độ tuổi - cột dọc, 2: Nam - trái 3: Nữ - phải, 4: số dân (triệu người) - chiều ngang)
- Nhận xét, chốt ý
+ Tháp tuổi được chia thành mấy màu? ý nghĩa của các màu nêu cụ thể. (Có 3 màu , mỗi màu có độ tuổi khác nhau: Đáy tháp (xanh lá); Thân (xanh): 15 –59; Đỉnh (cam): 60-100t:)
- Y/c HS đọc câu hỏi SGK /13, và chia 4 nhóm thảo luận
N1: trong tổng số các em từ khi mới sinh ra đến 4 tuổi à 100t ở tháp A, B ước tính bao nhiêu bé trai và gái ?
 - Tháp A: khoảng 5,5 bé trai, 5,5 bé gái
 - Tháp B: khoảng 4,5 bé trai, 5,0 bé gái
(Thảo luận - đại diện trình bày - nhận xét, bổ sung)
? Như vậy tháp tuổi giúp cho ta hiểu được đặc điểm gì của DS? (Tháp tuổi cho biết các độ tuổi của DS, số nam, nữ, số người )
- Nhận xét - chốt ý - ghi bảng
N2: tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi LĐ cao 
HS dựa vào SGK trả lời.
GV: tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về DS của 1 địa phương .
N3: Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào 
- Hình dáng tháp tuổi cho ta biết DS trẻ (tháp A) hay DS già (tháp B).
? Tại sao tháp dân số A là và tháp dân số B là già?
* Chuyển ý:
* Hoạt động 2: Dân số Thế Giới tăng nhanh trong thế kỷ lX và thế kỷ XX: 
(11 phút)
? Dựa vào SGK /4 cho biết gia tăng DS tự nhiên và gia tăng DS thế giới khác nhau như thế nào?
- HS trả lời, Gv chốt lại và ghi bảng.
GV: treo tranh biểu đồ hình 1.2 và hỏi : hãy đọc tên biểu đồ hình 1.2 .
Hướng dẫn HS cách nhận xét biểu đồ DS .
 - Biểu đồ gồm 2 trục :
+ Dọc: đơn vị tỉ người 
+ Ngang: số năm 
? DS TG ở Công nguyên khỏang bao nhiêu tỉ người? triệu người?
? Hãy tính xem :
- Từ đầu công nguyên à 1250 cách nhau bao nhiêu năm, DS tăng bao nhiêu người.
- Từ năm 1928-1500, 1500-1804 à cách bao nhiêu năm, DS tăng bao nhiêu? 1804-1999 
? DS TG tăng nhanh bắt đầu từ khi nào? (1960) vì sao? (tiến bộ trong các lĩnh vực KT-XH -Y tế)
? Qua đó các em có nhận xét gì về tình hình tăng DS từ TK19 - 20.
à DS TG ngày càng tăng nhanh.
Ghi bảng.
? Hãy giải thích tại sao giai đọan đầu công nguyên à TK15 DS tăng chậm và sau đó DS gia tăng rất nhanh (2 TK gần nay)
- Tăng chậm khoảng 5,5 bé trai, 5,5 bé gái: do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh
- Tăng nhanh: tiến bộ các lĩnh vực KT-XH-YT
à DS TG tăng nhanh trong TK19 - 20
* HĐ 3: Bùng nổ dân số: (15 phút)
GV : do dân số tăng quá nhanh và đột biến trong TK 19,20 đưa tới sự bùng nổ dân số (BNDS)
? Bùng nổ dân số thế giới xảy ra ở các nứơc thuộc châu lục nào? (Á, phi, Mỹ La Tinh)
? cho biềt tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của DS TG nơi có bùng nổ DS. (2,1%)
GV: Cho HS phân tích 2 biểu đồ 1.3 , 1.4 cho biết:
? Giai đoạn từ 1950 – 2000 nhóm nước nào có tỷ lệ GTDS cao hơn, tập trung ở Châu Lục nào?
- GV : chốt ý lại cho HS.
? Bùng nổ dân số do những nguyên nhân nào và gây ra những hậu quả gì? Đề ra biện pháp khắc phục 
- Hs đọc kết luận chung SGK
1. Dân số và nguồn lao động:
- Dân số là tổng số người của một địa phương, của một nước trong một thời gian nhất định
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương hoặc một nước.
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi.
- Tháp tuổi cho biết các độ tuổi của DS, số nam, nữ, số người trong độ tuổi dưới lao động, trong tuổi lao động và số người trên tuổi lao động.
- Hình dáng tháp tuổi cho ta biết DS trẻ (tháp A) hay DS già (tháp B).
 + Tháp A: Đáy rộng, thân hẹp 
-> số người trong độ tuổi lao động ít
 + Tháp B: Đáy hẹp, thân rộng 
-> số người trong độ tuổi lao động cao
2. Dân số Thế Giới tăng nhanh trong thế kỷ lX và thế kỷ XX:
- Gia tăng dân số tự nhiên: là chênh lệch giữa số trẻ em sinh và người chết đi trong năm.
- Gia tăng dân số thế giới: Do số người chuyển đi và từ nơi khác chuyển đến.
- Từ đầu công nguyên đến năm 1250, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp
- Dân số thế giới tăng nhanh từ năm 1804 - đến 1999
- Dân số thế giới tăng vọt từ 1990 đến 1999
* Nguyên nhân năm đầu công nguyên thế kỷ XVI dân số thế giới tăng chậm vì dịch bệnh, đói nghèo, thiên tai, chiến tranh (Từ đầu công nguyên có khoảng 300 triệu người, đến thế kỉ XVI dân số thế giới mới tăng gần gấp đôi.
- Từ năm đầu thế kỷ XIX đến thế kỉ XX, dân số thế giới tăng nhanh, nhờ những tiến bộ khoa học, kĩ thuật và tiến bộ trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội và y tế
3. Bùng nổ dân số
- Bùng nổ dân số là khi dân số tăng nhanh đột ngột do tỉ lệ sinh cao, còn tỉ lệ tử lại giảm nhanh
- Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 2,1%
- Trong giai đoạn 1950 – 2000, nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn nhóm nước phát triển
* Nguyên nhân: Do cuộc cách mạng KHKTphát triển, thay đổi công nghệ trong nông nghiệp, công nghiệp, y tế. Đời sống được cải thiện,...
* Hậu quả: Kinh tế - XH phát triển chậm, khó giải quyết việc làm, ô nhiễm môi trường,...
* Biện pháp khắc phục: Các nước đang phát triển cần có chính sách dân số hợp lí, nhằm hạn chế tỉ lệ gia tăng dân số.
* Kết luận chung: sgk. 
 3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)
 - Nhân xét tháp tuổi A cho biết những đặc điểm gi` của DS?
 - BNDS xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách giải quyết?
 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
 - Học bài 
 - Ôn lại cách phân tích biểu đồ H 1.1 , 1.2 ,1.3 , 1.4 SGK.
 - Chuẩn bị trước bài 2 
 - Làm BT tập 2 / SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 2 - Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ CÁC CHỦNG TỘC
 TRÊN THẾ GIỚI 
Ngày soạn: /9/2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
10/9/2020
3
7
HS Vắng:
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a) Về kiến thức 
 - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
 - Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên TG.
 b) Về kĩ năng : Rèn luyện KN 
 - Nhận biết được 3 chủng tộc chình trên TG qua ảnh và qua thực tế 
 - Đọc các bản đồ, lược đồ: Phân bố dân bố dân cư trên thế giới để nhận biết các vùng đông dân, thưa dân
 c) Về thái độ:
 - Các chủng tộc đều bình đẳng như nhau.
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức.
 - Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh ảnh, so sánh Sử dụng bản đồ, lược đồ, học tập tại thực địa...
 3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 a) Phương pháp: - Diễn giải, HĐ nhóm, trực quan, dùng lời.
 b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
 1. Chuẩn bị của Gv: 
 - BĐ tự nhiên (ĐH) Tg giúp cho HS đối chiếu với BĐ 2.1 nhằm giải thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên TG. Tranh ảnh các chủng tộc trên TG.
 2. Chuẩn bị của HS: Nội dung SGK
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động khởi động: (1 phút) 
Ngày nay với phương tiện đi lại và kinh tế phát triển, con người có thể sinh sống ở bất cứ nơi đâu trên thế giới. Vậy sự phân bố dân cư có giống nhau không, trên thế giới có bao nhiêu chủng tộc chính? Chúng ta tìm hiểu nội dung tiết học hôm nay.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
* Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
 ? Tháp tuổi cho chúng ta biết nhửng đặc điểm gì của DS.
 ? Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết?
Họat động của Gv và HS
* HĐ 1: Sự phân bố dân cư: (18 phút)
GV: Cho HS đọc khái niệm DS.
Phân loại khái niệm DS # số dân.
? Vậy dân cư là gì?
(HS tra bảng thuật ngữ)
 Yêu cầu HS quan sát lược đồ 2.1 và giải thích cách thể hiện trên lược đồ: mổi dấu chầm đỏ là 500.000 người. Nơi nào nhiều chấm là đông người và ngược lại. Như vậy mật độ chấm đỏ thể hiện sự phân bố dân cư.
HS: quan sát hình 2.1 cho biết:
? Những khu vực tập trung đông dân?
? 2 khu vực có MĐDS cao nhất?
? Tại sao những khu vực này lại đông dân, thưa dân?
- Đông: CT Bắc, ĐN Braxin, ĐB Hoa Kì, Tây và Tây Âu, Trung Đông, Tây Phi, Nam Á, ĐNÁ. Khu vực đông dân nhất? Tại sao? (2 khu vực đông dân nhất: Nam Á và Đông Nam Á)
+ GV giải thích....
? MĐDS là gì?
GV: Nêu công thức tính MĐDS ở 1 nơi? 
? Qua biểu đồ các em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư trên thế giới. Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?
- GV chốt ý: ngày nay với phương tiện đi lại và KT hiện đại, con người có thể sinh sống ở bất cứ nơi đâu trên TG. 
* Hoạt động 2: Các chủng tộc trên thế giới: 
(15 phút)
- GV: hướng dẫn HS tra cứu bảng thuật ngữ.
? Các chủng tộc là gì?
? Trên TG có mấy chủng tộc chính?
? Căn cứ vào đâu người ta chia dân cư TG thành 3 chủng tộc chính?
Quan sát hình 2.2 cho biết :
? Những người trong hình thuộc những chủng tộc nào?
 Dựa vào hình vẽ mô tả hình dạng bên ngoài của từng chủng tộc: da vàng , da trắng, da đen .
? Các chủng tộc này sống phân bố chủ yếu ở đâu?
- GV chốt ý: Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là về hình thái bên ngoài. Mọi người đều có cấu tạo cơ thể như nhau. Sự khác nhau đó chỉ bắt đầu xảy ra cách đây 500.000 năm khi loài người còn phụ thuộc vào tự nhiên. Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là do di truyền. Để có thể nhận biết các chủng tộc ta dựa vào sự khác nhau của màu da, màu tóc, 
 Trước kia có sự phân biệt chủng tộc gay gắt giữa chủng tộc da trắng và da đen. Ngày nay 3 chủng tộc đả chung sống và làm việc ở tất cả các Châu Lục và các QG trên TG.
- HS đọc phần kết luận chung SGK
1. Sự phân bố dân cư:
a) Dân cư: 
- Sự phân bố dân cư trên thế giới không đồng đều.
 + Những nơi đông dân: nơi có điều kiện giao thông thuận lợi như đồng bằng rộng, khí hậu ấm áp (Đông Á, Đông Nam Á,...) 
 + Những nơi thưa dân: vùng núi, vùng sâu, vùng xa...
b) MĐ dân số: 
- Là mức độ tập trung dân trên một lãnh thổ nhất định (bình quân số người trên một đơn vị diện tích - người/ km2 ). Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là: Đông Nám Á, Nam Á.
* Nguyên nhân:
 - Do điều kiện sinh sống và khả năng cải tạo tự nhiên của con người.
 - Ngày nay. Với những tiến bộ về khoa học kĩ thuật, con người có thể khắc phục những trở ngại của điều kiện tự nhiên để sinh sống ở bất cứ nơi đâu trên Trái Đất. 
2. Các chủng tộc trên thế giới:
- Dựa vào những đặc điểm bên ngoài: Da, mắt, mũi, tóc,...
Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính:
 + Môn-gô-lô-it ở châu Á: da vàng, tóc, mắt đen, mũi thấp
 + Nê-grô-it ở châu Phi: da đen, tóc đen xoăn, mắt đen và to, mũi thấp và rộng.
 + Ơ-rô-pê-ô-it ở châu Âu, châu Mĩ: Da trắng, tóc nâu hoặc vàng, mắt xanh hoặc nâu, mũi cao và hẹp.
* Kết luận chung: sgk.
 3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)
 - DS trên TG thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao?
 - Căn cứ vào đâu người ta chia DC trên TG ra thành các chủng tộc? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu?
 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
 - Học sinh làm bài tâp 2 SGK
 - Đọc trước bài 3
IV. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Kí duyệt tổ chuyên môn
 Ngày tháng 9 năm 2020
 Nguyễn Thị Minh Thuận
Tiết 3 - Bài 3: QUẦN CƯ ĐÔ THỊ HOÁ
Ngày soạn: 10/9/2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
13/9/2020
5
7
HS Vắng:
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a) Về kiến thức:
 - So sánh được sự khác nhau cơ bản của quần cư nông thôn (QCNT) và quần cư đô thị (QCĐT) về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống
 b) Về kĩ năng:
 - Nhận biết QCNT hay QCĐT qua cảnh chụp hay qua thực tế.
 - Nhận biết được sự phân bố các siêu đô thị đông dân nhất trên TG .
 - Phân tích bảng số liệu.
 c) Về thái độ:
 - Yêu thiên nhiên đất nước, thái độ và hành động đối với việc bảo vệ MT
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức.
 - Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh ảnh, so sánh sử dụng lược đồ, học tập tại thực địa....
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 a) Phương pháp: - Trực quan, nhóm, dùng lới, phát vấn.
 b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
 1. Chuẩn bị của Gv: 
 - BĐ DC TG có thể hiện các đô thị.
 - Ảnh các đô thị ở VN hoặc TG
 2. Chuẩn bị của HS: Tư liệu SGK
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động khởi động: (1 phút) 
 Từ xa xưa con người đã biết quây quần bên nhau để tạo nên sức mạnh cộng đồng to lớn để khai thác và chế ngự tự nhiên. Cũng chính những hoạt động đó mà các làng mạc và đô thị dần dần hình thành ở khắp mọi nơi trên bề mặt trái đất. Vậy đô thị và quần cư đô thị có đặc điểm gì chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
* Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
? Dựa vào những đặc điểm nào người ta phân ra mấy chủng tộc chính? Nêu đặc điểm các chủng tộc đó?
 Dựa vào những đặc điểm bên ngoài của từng chủng tộc: Da, mắt mũi, tóc,...
 - Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính:
 + Môn-gô-lô-it ở châu Á: da vàng, tóc đen, mắt đen, mũi thấp
 + Nê-grô-it ở châu Phi: da đen, tóc đen xoăn, mắt đen và to, mũi thấp và rộng.
 + Ơ-rô-pê-ô-it ở châu Âu, châu Mĩ: da trắng, tóc nâu hoạc vàng, mắt xanh hoặc nâu, mũi cao và hẹp.
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1 : ( 15 phút)
- GV: Cho HS đọc phần khái niệm quần cư ở cuối bảng tra cứu trang 186 SGK.
- HS: quan sát hình 3.1 và 3.2 trao đổi theo nhóm:
? Nội dung chính của mỗi hình ? (tên)
? Sự giống và khác nhau của 2 hình này về nhà cửa, đường sá, MĐDS.
 ? Từ đó nêu hoạt động KT chủ yếu của mỗi quang cảnh à Nêu lên lối sống ở NT và ĐT có những điểm gì # nhau ?
- GV: cho 1 à 3 nhóm phát biểu còn lại cả lớp nghe, nhận xét, cho ý kiến .
- GV chốt ý : 
 + Có 2 kiểu quần cư chính: QCNT và QCĐT 
 + Cho HS đọc phần chữ đỏ SGK
 + Xu thế ngày nay ngày càng có nhiều người sống trong các đô thị, trong khi đó tỉ lệ người sống trong các NT có xu hướng giảm dần.
* Hoạt động 2: (18 phút)
- GV : cho HS đọc khái niệm ĐTH ở phần thuật ngữ SGK.
- Cho HS minh hoạ khái niệm ĐTH qua hình 3.1 và 3.2.
- HS: đọc SGK và trả lời câu hỏi :
? ĐT xuất hiện trên TĐ từ thời kì nào?
? ĐT phát triển mạnh nhất khi nào?
? Siêu ĐT là gi`?
GV: cho HS quan sát hình 3.3 và trả lời câu hỏi : 
? Có bao nhiêu siêu ĐT trên TG có từ 8 triệu dân trở lên. (23)
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất ( Châu Á - 12)
? Kể tên của các Siêu ĐT ở C. Á từ 8 triêu dân trở lên ? 
 - GV: Phần lớn các Siêu ĐT lớn thuộc các nuớc đang phát triển.
? Theo em quá trình phát triển tự phát của các Siêu ĐT và đô thị mới đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng trong những lĩnh vực nào? Hãy cho 1 vài VD minh hoạ .
GV chốt lại: mở rộng kiến thức ở bài đọc thêm.
- 1 HS đọc kết luận chung SGK
1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị:
- Có 2 kiểu quần cư chính
- Quần cư nông thôn:
 + MĐDS thường thấp
 + Nhà cửa: Thôn, xóm phân tán giữa các cánh đồng...
 + HĐKT chủ yếu là sx NN, lâm nghiệp hay ngư nghiệp.
- Quần cư đô thị:
 + MĐDS rất cao.
 + Nhà cửa: Tập trung san sát thành phố, phường
 + HĐKT chủ yếu là công nghiệp xây dựng và dịch vụ.
2. Đô thị hóa và các siêu đô thị:
- Đô thị xuất hiện từ thời kì cổ đại từ khi có sự trao đổi hàng hóa giữa các nước Trung Quốc, Ai Cập, Ấn Độ, Hi Lạp,....
- Đô thị phát triển nhanh ở các nước công nghiệp.
- Đến thế kỉ XX đô thị đã xuất hiện rộng khắp ở khắp mọi nơi trên thế giới.
- Số dân đô thị trên thế giới ngày càng tăng, hiện có khoảng một nửa số dân trên thế giới sống trong các đô thị
* Đô thị hóa: là sự mở rộng diện tích đô thị thay đổi lực lượng sản xuất dân cư, đây là xu thế tất yếu của thế giới
- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng thành các siêu đô thị.
* Siêu đô thị: là nhiều đô thị phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ trở thành những đô thị rất lớn. Các siêu đô thị thường có số dân trên 8 triệu người.
* Hậu quả: 
 - Ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe, ùn tắc giao thông,... 
- Gây sức ép tới tài nguyên môi trường.
- Dịch bệnh bùng phát,...
* Kết luận chung: SGK
 3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)
 ? Đô thị hoá tự phát gây ra những hậu quả gì?
 - Xác định và đọc tên 2 SĐT lớn năm 1950, 1975, 2000 trên lược đồ dựa vào bảng số liệu trang 12 SGK
 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
 - Học bài 3
 - Làm BT 2 / SGK
 - Chuẩn bị bài TH và trả lời câu hỏi bài 4 
IV. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 4 - Bài 4: THỰC HÀNH
 PHÂN TÍCH LUỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
Ngày soạn: 10/9/2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
16/9/2020
3
7
HS Vắng:
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a) Về kiến thức: Qua tiết thực hành củng cố cho HS :
 - Khái niệm MĐDS và sự phân bố DC không đồng đều trên TG.
 - Các khái niệm đô thị, siêu ĐTvà sự phân bố các SĐT ở Châu Á.
 b) Về kĩ năng: Củng cố và nâng cao thêm 1 bước các khái niệm sau:
* Kĩ năng bài học:
 - Nhận biết 1 số cách thể hiện MĐDS, phân bố DS và các đô thị trên lược đồ DS.
 - Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ DS.
 - Đọc sự biến đổi kết cấu DS theo độ tuổi 1 địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi .
 - Qua các bài thực hành HS củng cố KT, kĩ năng đã học của toàn chương và biết vận dụng vào việc tìm hiểu thực tế DS Châu Á , DS một địa phương .
* Kỹ năng sống:
 - Tư duy: + Tìm kiếm và xử lý thông tin qua lược đồ, tháp tuổi về mật độ dân và cơ cấu dân số theo nhóm của một tỉnh/ Thành phố ở nước ta.
 + So sánh các tháp tuổi để rút ra nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ các nhóm tuổi.
 - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe, tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao tiếp, khi làm việc nhóm
 c) Về thái độ: Có ý thức được về gia tăng DS và ĐTH.
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức.
 - Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh ảnh, so sánh sử dụng lược đồ, học tập tại thực địa...
 3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 a) Phương pháp: - Làm việc theo nhóm tổ, làm việc cá nhân, đàm thoại, goị mở, thực hành
 b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
 1. Chuẩn bị của Gv: 
 - Các hình 4.1, 4.2 ,4.3 phóng to
 - BĐ hành cáhnh VN
 - BĐ tự nhiên Châu Á
 2. Chuẩn bị của HS: 
 Tư liệu SGK
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động khởi động: (1 phút) 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS bài thực hành
 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động dạy và học
Nôi dung chính
* Hoạt động 1: (10 phút)
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Nêu hoạt động KT chủ yếu của mỗi quang cảnh à Nêu lên lối sống ở NT và ĐT có những điểm gì khác nhau ?
- HS: đọc lược đồ MĐDS tỉnh Thái Bình năm 2000:
 Quan sát hình 4.1 và BĐ hành chánh VN và yêu cầu:
 - Đọc tên lược đồ 
 - Đọc bảng chú giải trong lược đồ (Có 3 tháng MĐDS: 3000 người / Km² )
? Tìm màu có MĐDS cao nhất trong bản chú giải . Đọc tên những huyện hay thị xã có MĐDS cao nhất ? Tìm màu có MĐDS thấp nhất trong bảng chú giải. Đọc tên những huyện có MĐDS thấp nhất .
- Xác định vị trí của tỉnh Thái Bình trên lược đồ hành chính VN.
Sau khi HS làm việc , trao đổi nhóm à cử đại diện của mỗi nhóm lên trả lời theo câu hỏi SGk BT1 (cho khoảng từ 3à4 nhóm lên) cả lớp lắng nghe , nhận xét và góp ý.
- GV : chốt ý và nhận xét.
* Hoạt động 2: (13 phút)
- GV : chia nhóm nhỏ (2 HS) à gọi bất kì từng nhóm lên làm việc.
? Sau 10 năm (1989- 1999) hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi ? (đáy tháp, thân tháp). Nhận xét 
- HS quan sát hình 4.2 , 4.3 và nhận xét tình huống ở phần đáy, phần thân, phần đỉnh tháp .
 Hình 4.2 Hình 4.3
- Đáy : rộng - Hẹp
- Thân : thon dần về đỉnh - Phình rộng ra 
- Đỉnh : nhỏ dần - Nhọn 
? Với đ² đó kết luận hình 4.2 à tháp có đ² gì ? 
(tháp có DS trẻ)
? Với đ² đó kết luận hình 4.3 à tháp có đ² gì ?
( tháp có DS già )
KL: sau 10 năm (1989 – 1999) DS ở TP HCM đã gìa đi 
à Nhóm trẻ nhiều hơn nhóm già à trẻ
à Nhóm trẻ giảm , nhóm ở giữa tăng lên và nhiều hơn à già
- GV kết luận :DS TP HCM đã già đi sau 10 năm và có sự thay đổi là nhóm tuổi LĐ tăng , nhóm < tuổi LĐ giảm.
* Hoạt động 3: (11 phút)
- Phân tích lược đồ DC Châu Á 
 Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 :
- Đọc tên lược đồ các kí hiệu trong bảng chú giải để hiểu ý nghĩa và giá trị của các chấm trên lược đồ.
? Tìm trên lược đồ những nơi tập trung các chấm nhỏ (500.000 người) dày đặc à đó là những nơi nào? Tập trung ở đâu của Châu Á ?
Gợi ý : HS nên kết hợp với hình 2.1 để trả lời .
 ? Kết hợp với hình 3.3 và tìm trên lược đồ những chấm tròn (các ĐT) đọc tên các ĐT lớn thường tập trung ở các đại dương nào?
* KL: các đô thị lớn là vùng đông dân và tập trung ở ven biển (chạy dọc các con sông lớn) à đối chiếu với BĐ tự nhiên Châu Á.
1. Bài tập 1:
- Quan saùt H.4.1:
- Nơi có MĐDS cao nhất là thị xã Thái Bình, MĐDS > 3000 ng/km²
- Nơi có MĐDS thấp nhất: huyện Tiền Hải < 1000ng/ km²
2. Bài tập 2:
1. Hình dạng tháp tuổi:
(Bảng phụ phần phụ lục)
- Sau 10 năm (1989 - 1999) dân số thành phố Hồ Chí Minh có xu hướng già đi. 
 + Tỉ lệ nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động (0 - 14t) giảm
 + Tỉ lệ nhóm tuổi trong độ tuổi lao động (15- 59 t) tăng lên.
3. Bài tập 3:
- Quan sát hình 4.4 
- Những khu vực tập trung đông dân ở châu Á là: Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
- Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở ven biển của 2 đại dương: Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, và dọc các dòng sông lớn.
Bảng so sánh một số đặc điểm của tháp dân số
Đặc điểm
Hình 4.2
Hình 4.3
Đáy tháp
Rộng
0 - 4t:
Nam : 5%
Nữ : 5%
Hẹp → có xu hướng giảm.
0 - 4t:
Nam : 4%
Nữ : 3,5%
Thân tháp
Thon dần về đỉnh. Lớp tuổi đông nhất là
15 - 19t
Phình rộng ra → có xu hướng tăng. Lớp tuổi đông nhất là
20 - 29t
Nhận xét
Tháp dân số trẻ
Tháp dân số già
 3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)
 - GV đánh giá kết quả TH, biểu dương những HS làm tốt, những điều lưu ý cần rèn luyện thêm. Củng cố điểm của các HS và phê bình những HS làm việc chưa tích cực.
 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
 - Ôn lại bài TH
 - Chuẩn bị trước bài 5
IV. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Kí duyệt tổ chuyên môn
 Ngày 11 tháng 9 năm 2020
 Lương Nông Đồng
PHẦN HAI: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ	 MÔI TRƯỜNG ĐÓI NÓNG
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 5 - Bài 5: ĐỚI NÓNG - MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
Ngày soạn: 17/ 9 /2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
 21/ 9/2020
5
7
HS Vắng:
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a) Về Kiến thức:
 - Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới
 - Trình bày được đặc điểm của MT XĐ ẩm
 b) Về Kỹ năng: 
* Kĩ năng bại học:
 - Đọc được biểu đồ nhiệt độvà LM của MT XĐ ẩm .
 - Nhận biết được MTXĐ ẩm qua 1 đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp.
* Kỹ năng sống:
 - Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin qua bài viết, lựơc đồ, biểu đồ và tranh ảnh
 - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực...
 c) Về Thái độ :
 - Yêu thiên nhiên, yêu đất nước à GD ý thức bảo vệ MT.
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức.
 - Năng lực chuyên biệt: Quan sát lược đồ, bản đồ, học tập tại thực địa....
 3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 a) Phương pháp: Trực quan, diễn giảng, phát vấn, phân tích, thảo luận nhóm.
 b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
 1. Chuẩn bị của Gv: 
 - Bản đồ KH TG, BĐ các nước TN TG , các loại gió.
 - Các hình 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5 phóng to.
 2. Chuẩn bị của HS: Nội dung SGK
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động khởi động: (1 phút) 
 Trên Trái đất có rất nhiều môi trường, vậy các môi trường đó nói lên điều gì. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một môi trường đầu tiên...
 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 ? Nhận xét hình dáng tháp tuổi hình 4.2 và 4.3 có gí thay đổi và nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ và nhóm tuổi nào giảm về tỷ lệ.
 - Sau 10 năm (1989- 1999) dân số thành phố Hồ Chí Minh có xu hướng già đi. 
 - Tỉ lệ nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động (0- 14t) giảm
 - Tỉ lệ nhóm tuổi trong độ tuổi lao động (15- 59t) tăng lên. 
 ? Kể tên các KV đông dân, các đô thị lớn ở các KV Đông Nam Á.
 - Những khu vực tập trung đông dân ở châu Á là: Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
 - Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở ven biển của 2 đại dương: Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, và dọc các dòng sông lớn.
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1: (9 phút) 
GV: gọi HS lên xác định vị trí đới nóng trên BĐ TG.
? Hãy trình bày giới hạn của đới nóng ?
? Hãy cho biết tại sao đới nóng còn gọi là nội CT?
 Ý nghĩa của nội CT: là KV 1 năm có 2 lần MT chiếu thẳng góc và 2 CT là giới hạn cuối cùng của MT chiếu thẳng góc 1 lần và đây là kV có góc MT chiếu sáng lớn nhất, nhận được lượng nhiệt của MT cao nhất nên nơi đây gọi là đới nóng.
- GV treo BĐ các loại gió trên TĐ.
 HS lên xác định hướng và đọc tên loại gió thổi giữa 2 CT.
- GV: do MT đới nóng không đồng nhất và lại phân thành 1 số KV khác nhau. Vậy dựa vào hình 5.1
? Hãy kể tên các loại MT ở đới nóng?
* Hoạt động 2: (24 phút)
1. Vị trí:
HS quan sát hình 5.1 à xác định vị trí MT XĐ ẩm 
? Hãy cho biết giới hạn MT XĐ ẩm từ khoảng vĩ độ nào tới vĩ độ nào ?
2. Khí hậu : 
Quan sát hình 5.2
- Đọc tên nội dung hình 5.2
- Tìm tên vị trí của Singapo trên BĐ à cho biết nằm ở vị trí nào của đới nóng
GV: cho HS thảo luận à chia nhóm :
N1: đường biểu diễn nhiệt độ TB các tháng trong năm có hình dạng ntn ? giao đông cao nhất và thấp nhất đường biểu diễn nhiêt độ là bao nhiêu? Đường biểu diễn nhiệt độ TB các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ của Singapo có đặc điểm gì ? 
(nóng quanh năm) 
N2: Nhiệt độ cao nhất vào tháng mấy? (mùa hạ)
 Nhiệt độ thấp nhất vào tháng mấy? (mùa đông )
Tính chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và lạnh nhất?
N3: Hãy cho biết lượng mưa cả năm là bao nhiêu ? Sự phân bố lượng mưa trong năm ra sao? ( mưa nhiều quanh năm, đa số các tháng có LM TB tháng từ 170 à gần 250 mm tháng )
N4: LM cao nhất vào tháng mấy ? = mm
 LM thấp nhất vào tháng mấy ? = mm
Chênh lệch giữa LM cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu mm.
HS: thảo luận, các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét và góp ý
 GV chốt ý và nhận xét .
- HS: đọc đặc điểm của MT XĐ ẩm / 17 SGK
GV: cho HS quan sát hình 5.3, 5.4 .
- Dựa vào tên của 2 hình và nội dung thể hiện ở hình 5.4. 
? Em hãy cho biết rừng có mấy tầng chính? tại sao? (Do độ ẩm và nhiệt độ cao, góc chiếu sáng MT lớn à tạo điều kiện cho cây cối phát triển rậm rạp à xanh tốt quanh năm à TV phong phú à ĐV phong phú (từ ăn cỏ à ĐV ăn thịt )
à Rút ra KL
- HS đọc kết luận chung: SGK
I. Đới nóng:
 - Trải dài giữa 2 chí tuyến thành 1 vành đai liên tục bao quanh Trái Đất (30° B – 30 °N)
- Có 4 kiểu MT: Xích đạo ẩm, MT nhiệt đới, MT nhiệt đới gió mùa, MT hoang mạc.
II. Môi trường xích đạo ẩm:
 1. Vị trí:
 - Từ 5°B à 5°N dọc theo 2 bên đường XĐ
 2. Khí hậu:
- Nóng ẩm quanh năm, nhiệt độ từ 25°C - 28°C, chênh lệch giữa tháng cao nhất và tháng nhất rất nhỏ khoảng 3°C. 
- Mưa nhiều quanh năm , LM TB năm từ 1500 à 2500 mm.
- Độ ẩm không khí rất cao > 80%.
3. Rừng rậm xanh quanh năm:
- Nắng nóng mưa nhiều, độ ẩm cao à tạo điều kiện cho rừng rậm ph

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dia_ly_lop_7_nam_hoc_2020_2021_ca_nam.doc