Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 1 đến bài 7

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 1 đến bài 7

Các loài vẹt khác nhau sống trên hành tinh của chúng ta (có tới 316 loài)

- Những động vật thường gặp ở địa phương em:

Môi trường nước: cá diếc, cá mè, cá rô đồng, cua , tôm, ốc, hến, lươn

Môi trường cạn: trâu, bò, chó, mèo, lợn, gà, thỏ, giun đất, dế mèn

Môi trường không khí: ong, bướm, chim sẻ, chim sâu, diều hâu,

- Chỉ trong một giọt nước biển cũng thấy sự đa dạng của các loài:

Chú thích:

1, 4, 5. Giáp xác nhỏ; 6. Ấu trùng thân mềm; 7,8. Động vật nguyên sinh;

9, 10. Tảo .

- Một số nhóm động vật còn phong phú về số lượng cá thể.

Người ta đã gặp những đàn châu chấu bay di cư như những đám mây.

 

docx 29 trang bachkq715 4500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 1 đến bài 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú
A. Phương pháp giải
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể
Qua vài tỉ năm tiến hóa, giới động vật vô cùng đa dạng phong phú với khoảng 1,5 triệu loài đã được phát hiện.
Bên cạnh những động vật đơn bào có kích thước hiển vi, còn có các động vật rất lớn như : trai tượng (vỏ dài 1,4m, nặng 250kg), voi Châu Phi (nặng 4 tấn, cao 3m), cá voi xanh (nặng 150 tấn, dài 33m).
Các loài vẹt khác nhau sống trên hành tinh của chúng ta (có tới 316 loài)
- Những động vật thường gặp ở địa phương em:
Môi trường nước: cá diếc, cá mè, cá rô đồng, cua , tôm, ốc, hến, lươn 
Môi trường cạn: trâu, bò, chó, mèo, lợn, gà, thỏ, giun đất, dế mèn 
Môi trường không khí: ong, bướm, chim sẻ, chim sâu, diều hâu, 
- Chỉ trong một giọt nước biển cũng thấy sự đa dạng của các loài:
Chú thích:
1, 4, 5. Giáp xác nhỏ; 6. Ấu trùng thân mềm; 7,8. Động vật nguyên sinh;
9, 10. Tảo .
- Một số nhóm động vật còn phong phú về số lượng cá thể.
Người ta đã gặp những đàn châu chấu bay di cư như những đám mây.
Ở vườn Quốc Gia Cúc Phương, mùa hạ thường thấy những đàn bướm trắng hàng nghìn con bay dọc đường rừng dài hàng trăm mét.
- Một số động vật được con người thuần hóa thành vật nuôi. Từ khi được thuần dưỡng, chúng đã khác nhiều so với tổ tiên hoang dại và biến đổi thành nhiều loại, đáp ứng các nhu cầu khác nhau của con người. Gà nuôi là một ví dụ : Tổ tiên là loài gà rừng nhỏ nhắn còn đang sống ở vùng nhiệt đới. Nhưng gà nuôi đã biến đổi rất nhiều về màu lông, về kích thước, về chiều cao, khác xa với tổ tiên của chúng.
II. Đa dạng về môi trường sống
- Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống, động vật phân bố ở khắp các môi trường như: nước mặn, nước lợ, nước ngọt, trên cạn, trên không và ở ngay cả ở vùng cực băng giá quanh năm.
Nam cực chỉ toàn băng tuyết nhưng chim cánh cụt vẫn sống và có tới 17 loài khác nhau . Mỗi con nặng khoảng 3 – 4kg, lông rậm, mỡ dày. Con cái đẻ từ 1 đến 2 trứng, ấp 65 ngày. Sau mỗi lần ấp con cái giảm 40% khối lượng. Con mẹ tiếp tục ủ ấm cho con non. Chúng thường sống thành bầy, đông tới hàng nghìn con. Chúng có lớp lông và lớp mỡ dày để chống chịu giá lạnh nơi đây.
- Vùng nhiệt đới có sự đa dạng và phong phú của các loài động vật là lớn nhất. Do vùng nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm, lượng thức ăn dồi dào tạo điều kiện thích hợp cho sự phát triển các loài động vật.
- Các vùng có khí hậu khắc nghiệt như sa mạc khô nóng hay vùng băng giá quanh năm thì có ít loài động vật sinh sống.
- Động vật sống trong môi trường ở vùng nhiệt đới:
+ Dưới nước có ốc, tôm, cua, cá, ốc, sứa, mực 
+ Trên cạn có báo, hổ, hươu, nai, khỉ, sóc, chuột 
+ Trên không có chim, ong, bướm, quạ 	
B. Bài tập rèn luyện kĩ năng
Câu 1: Sự đa dạng và phong phú của của động vật thể hiện ở
A. Đa dạng về số loài và phong phú về số lượng cá thể	
B. Đa dạng về phương thức sống và môi trường sống	
C. Đa dạng về cấu trúc cơ thể	
D. Cả a, b và c
Hướng dẫn giải:
Động vật đa dạng và phong phú về cấu trúc cơ thể, về số loài và phong phú về số lượng cá thể, và còn về phương thức và môi trường sống.
→ Đáp án D
Câu 2: Môi trường sống cơ bản của động vật bao gồm:
A. Dưới nước và trên cạn	B. Dưới nước và trên không	
C. Trên cạn và trên không	D. Dưới nước, trên cạn và trên không
Hướng dẫn giải:
Động vật có 3 môi trường sống cơ bản là dưới nước, trên cạn và trên không.
→ Đáp án D
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về đa dạng động vật?
A. Động vật đa dạng về loài và phong phú về số lượng	
B. Động vật chỉ đa dạng về loài	
C. Động vật chỉ phong phú về số lượng	
D. Động vật có số lượng cá thể phong phú nhưng số loài ít
Hướng dẫn giải:
Động vật đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể.
→ Đáp án A
Câu 4: Động vật đa dạng, phong phú nhất ở
A. Vùng ôn đới	B. Vùng nhiệt đới	C. Vùng nam cực	D. Vùng bắc cực
Hướng dẫn giải:
Vùng nhiệt đới do có khí hậu thích hợp nên thuận lợi cho sự phát triển đa dạng và phong phú của động vật.
→ Đáp án B
Câu 5: Nhóm động vật nào sau đây chỉ sống trong môi trường nước?
A. Ong, cá, chồn, hổ, lươn	B. Cá, thằn lằn, hổ, tôm, cua
C. Cá, tôm, ốc, cua, mực	D. Chim, ốc, mực, cua, bạch tuộc
Hướng dẫn giải:
Môi trường nước là môi trường sống của rất nhiều loài động vật, ví dụ như: cá, tôm, ốc, mực, bạch tuộc, sao biển 
→ Đáp án C
Câu 6: Động vật có ở khắp mọi nơi là do:
A. Chúng có khả năng thích nghi cao	B. Sự phân bố từ xa xưa	
C. Do con người tác động	D. Cả a, b, c đúng
Hướng dẫn giải:
Động vật có ở khắp mọi nơi là do chúng có khả năng thích nghi cao với nhiều điều kiện sống khác nhau.
→ Đáp án A
Câu 7: Động vật ở vùng nhiệt đới đa dạng hơn vùng ôn đới, là vì
A. Do khí hậu nóng, ẩm tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển các loài động vật	
B. Lượng thức ăn dồi dào, sinh sản nhanh làm số lượng cá thể tăng nhanh.	
C. Cấu tạo cơ thể chuyên hóa thích nghi cao với điều kiện sống.	
D. Cả a, b và c đúng
Hướng dẫn giải:
Động vật ở vùng nhiệt đới đa dạng hơn ở vùng ôn đới là do có khí hậu nóng, ẩm, lượng thức ăn dồi dào tạo điều kiện thích hợp cho sự phát triển các loài động vật.
→ Đáp án D
Câu 8: Ta cần phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng, phong phú?
A. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên rừng	B. Phát triển chăn nuôi	
C. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên	D. Cả a, b, c đúng
Hướng dẫn giải:
Chúng ta cần chung tay bảo vệ thế giới động vật mãi đa dạng, phong phú. Các biện pháp là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên rừng là nơi sinh sống của động vật, phát triển chăn nuôi, thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, cấm săn bắt bừa bãi, bảo vệ động vật quý hiếm 
→ Đáp án D
Câu 9: Chim cánh cụt có đặc điểm lớp lông và lớp mỡ dày để thích nghi với điều kiện sống ở
A. Vùng nhiệt đới	B. Vùng ôn đới	C. Vùng băng giá	D. Vùng sa mạc
Hướng dẫn giải:
Chim cánh cụt có lớp lông và lớp mỡ dày để thích nghi với điều kiện sống ở vùng băng giá.
→ Đáp án C
Câu 10: Động vật nào sau đây đã được con người thuần hóa trở thành vật nuôi?
A. Hổ	B. Chồn	C. Cá voi	D. Gà
Hướng dẫn giải:
Gà là một động vật có nguồn gốc từ gà rừng, được con người thuần hóa trở thành vật nuôi.
→ Đáp án D
Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật
A. Phương pháp giải
I. Phân biệt động vật với thực vật
Các biểu hiện đặc trưng của giới động vật và thực vật
A – Củ khoai tây, B – Chuột ăn củ khoai tây, C – Mèo ăn chuột
- Các đặc trưng cơ bản nhất của động vật và thực vật được biểu hiện trong: cấu tạo, dinh dưỡng, cách di chuyển và phản xạ.
- Động vật và thực vật có những điểm khác nhau, được thể hiện ở bảng dưới đây:
Đặc điểm
Cấu tạo tế bào
Thành xelulôzơ
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ đi nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Thần kinh và giác quan
Thực vật
+
+
+
Tự tổng hợp chất hữu cơ
-
-
Động vật
+
-
+
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
+
+
Động vật và thực vật có những điểm giống và khác nhau:
- Giống nhau:
+ Đều có cấu tạo tế bào
+ Đều có khả năng lớn lên và sinh sản
- Khác nhau:
+ Về cấu tạo thành tế bào
Thành tế bào thực vật có xenlulôzơ, còn tế bào động vật không có
+ Về phương thức dinh dưỡng
Thực vật là những sinh vật tự dưỡng, có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ cho cơ thể.
Động vật là sinh vật dị dưỡng, không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ mà sử dụng chất hữu cơ có sẵn.
+ Về khả năng di chuyển
Thực vật không có khả năng di chuyển
Động vật có khả năng di chuyển
+ Hệ thần kinh và giác quan
Thực vật không có hệ thần kinh và giác quan
Động vật có hệ thần kinh và giác quan.
II. Đặc điểm chung của động vật
Động vật có các đặc trưng cơ bản để phân biệt động vật với thực vật
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
III. Sơ lược phân chia giới động vật
Giới động vật hiện nay được xếp vào hơn 20 ngành và được xếp vào 2 nhóm chủ yếu là động vật không xương sống và động vật có xương sống. Trong chương trình Sinh học 7 chúng ta tìm hiểu về 8 ngành động vật được sắp xếp như sau:
- Động vật không xương sống bao gồm:
1. Ngành động vật nguyên sinh
2. Ngành Ruột khoang
3. Các ngành: Giun tròn, giun dẹp, giun đốt
4. Ngành chân khớp
- Động vật có xương sống là những loài động vật có xương sống, gồm các Lớp:
+ Lớp cá
+ Lớp Lưỡng cư
+ Lớp Bò sát
+ Lớp Chim
+ Lớp Thú
IV. Vai trò của động vật
- Động vật không chỉ có vai trò quan trọng trong thiên nhiên mà còn cả với đời sống của con người.
- Động vật có thể có lợi hay có hại đối với con người
STT
Các mặt lợi, hại
Tên động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người:
- Thực phẩm
Bò, lợn, gà...
- Lông
Vịt, cừu...
- Da
Bò, trâu...
2
Động vật dùng làm thí nghiệm cho:
- Học tập, nghiên cứu khoa học
Giun, ếch, cá...
- Thử nghiệm thuốc
Chuột bạch,...
3
Động vật hỗ trợ cho người trong:
- Lao động
Trâu, bò, chó...
- Giải trí
Cá, voi, khỉ...
- Thể thao
Ngựa, ...
- Bảo vệ an ninh
Chó,...
4
Động vật truyền bệnh sang người
Bọ, muỗi, chuột...
B. Bài tập rèn luyện kĩ năng
Câu 1: Động vật và thực vật giống nhau ở điểm nào?
A. Cấu tạo từ tế bào	B. Lớn lên và sinh sản	
C. Có khả năng di chuyển	D. Cả a và b đúng
Hướng dẫn giải:
Động vật và thực vật có những điểm giống nhau:
+ Đều có cấu tạo tế bào
+ Đều có khả năng lớn lên và sinh sản
→ Đáp án D
Câu 2: Động vật được chia làm mấy ngành
A. 6	B. 7	C. 8	D. 9
Hướng dẫn giải:
Động vật được chia làm 8 ngành là: ngành động vật nguyên sinh, ngành ruột khoang, ngành giun dẹp, ngành giun tròn, ngành giun đốt, ngành thân mềm, ngành chân khớp, và ngành động vật có xương sống.
→ Đáp án C
Câu 3: Động vật không có xương sống chia làm mấy ngành
A. 5	B. 6	C. 7	D. 8
Hướng dẫn giải:
Động vật không xương sống có 7 ngành là: ngành động vật nguyên sinh, ngành ruột khoang, ngành giun dẹp, ngành giun tròn, ngành giun đốt, ngành thân mềm và ngành chân khớp.
→ Đáp án C
Câu 4: Động vật có xương sống có bao nhiêu lớp?
A. 5	B. 6	C. 7	D. 8
Hướng dẫn giải:
Động vật có xương sống là những loài động vật có xương sống, gồm 5 Lớp: Lớp cá, Lớp Lưỡng cư, Lớp Bò sát, Lớp Chim, Lớp Thú.
→ Đáp án A
Câu 5: Động vật KHÔNG có
A. Hệ thần kinh	B. Giác quan	
C. Khả năng di chuyển	D. Tự sản xuất được chất hữu cơ
Hướng dẫn giải:
Thực vật là những sinh vật tự dưỡng, có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ cho cơ thể.
Động vật là sinh vật dị dưỡng, không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ mà sử dụng chất hữu cơ có sẵn.
→ Đáp án D
Câu 6: Động vật nào có lợi đối với con người
A. Ruồi	B. Muỗi	C. Bọ	D. Mèo
Hướng dẫn giải:
Động vật có thể có lợi hay có hại với con người. Ở đây mèo là loài vật nuôi có ích với con người.
→ Đáp án D
Câu 7: Động vật nào có hại với con người
A. Mèo	B. Chó	C. Chuột	D. Bò
Hướng dẫn giải:
Động vật có thể có lợi hay có hại với con người. Ở đây chuột là loài vật truyền bệnh, nên có hại với con người.
→ Đáp án C
Câu 8: Động vật có lợi ích gì đối với con người?
A. Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người thực phẩm, lông, da...	
B. Động vật dùng làm thí nghiệm trong học tập, thí nghiệm, thử nghiệm thuốc	
C. Động vật hỗ trợ con người trong lao động, giải trí, thể thao...	
D. Cả a, b và c đúng
Hướng dẫn giải:
→ Đáp án D
Câu 9: Các ngành giun gồm mấy ngành
A. 2 ngành là giun tròn và giun đốt	B. 2 ngành là giun dẹp và giun tròn	
C. 2 ngành là giun tròn và giun đốt	D. 3 ngành là giun tròn, giun dẹp và giun đốt
Hướng dẫn giải:
Các ngành giun gồm: Giun tròn, giun dẹp, giun đốt
→ Đáp án D
Câu 10: Động vật có xương sống là những loài động vật có 
A. Hệ thần kinh	B. Hệ tuần hoàn	C. Xương sống	D. Giác quan
Hướng dẫn giải:
Động vật có xương sống là những loài động vật có xương sống
→ Đáp án C
CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Bài 3: Thực hành – Quan sát một số động vật nguyên sinh
Bài 4: Trùng roi
A. Phương pháp giải
I. Trùng roi xanh
Trùng roi xanh sống trong nước : ao, hồ, đầm, ruộng kể cả các vũng nước mưa
1. Cấu tạo và di chuyển
- Cơ thể trùng roi xanh là tế bào có kích thước hiển vi (0,05 mm).
- Cơ thể hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có một roi dài. Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển vừa tiến vừa xoay.
- Cấu tạo cơ thể trùng roi gồm có nhân, chất nguyên sinh có chứa các hạt diệp lục, các hạt dự trữ, và điểm mắt (cạnh gốc roi). Dưới điểm mắt có không bào co bóp. Điểm mắt giúp trùng roi nhận biết ánh sáng.
2. Dinh dưỡng
- Trùng roi có 2 hình thức dinh dưỡng là tự dưỡng và dị dưỡng
+ Tự dưỡng: Ở nơi có ánh sáng, trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật. Cơ thể chúng có các hạt diệp lục có khả năng hấp thu ánh sáng, nước, CO2 nên tự tổng hợp được chất hữu cơ.
+ Dị dưỡng: Nếu ở chỗ tối lâu ngày, trùng roi mất dần màu xanh. Chúng vẫn sống được nhờ đồng hóa các chất hữu cơ hòa tan do các sinh vật khác chết phân hủy ra.
- Trùng roi hô hấp nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào.
- Không bào co bóp tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngoài, góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể.
3. Sinh sản
- Nhân nằm ở phía sau cơ thể, khi sinh sản, nhân phân đôi trước, tiếp theo là chất nguyên sinh và bào quan. Cơ thể phân đôi theo chiều dọc.
Trùng roi sinh sản qua 6 bước:
Bước 1:
Tế bào tích lũy các chất để chuẩn bị cho quá trình phân đôi
Bước 2:
Nhân và roi bắt đầu phân đôi
Bước 3:
Chất nguyên sinh và các bào quan phân đôi (hạt diệp lục, không bào, điểm mắt). Nhân và roi tách nhau hoàn toàn.
Bước 4:
Màng tế bào bắt đầu tách đôi
Bước 5:
Tế bào tiếp tục tách đôi
Bước 6:
Hình thành 2 tế bào con.
4. Tính hướng sáng
- Làm thí nghiệm
+ Đặt bình chứa trùng roi xanh trên bậc cửa sổ
+ Dùng giấy đen che tối nửa trong thành bình
+ Qua vài ngày bỏ giấy đen ra và quan sát bình thấy phía ánh sáng nước có màu xanh lá cây, phía che tối màu trong suốt.
- Giải thích thí nghiệm:
Trùng roi xanh có diệp lục, hình thức sinh sản chính là tự dưỡng. Khi ta dùng giấy đen che nửa tối thành bình thì trùng roi sẽ di chuyển về nơi có ánh sáng. Vì vậy, vùng có ánh sáng nước sẽ có màu xanh do có trùng roi xanh, còn phần tối không có trùng roi xanh nên nước trong suốt.
- Trùng roi xanh di chuyển về phía có ánh sáng được nhờ điểm mắt nhận biết được ánh sáng, và có roi để di chuyển.
II. Tập đoàn trùng roi
- Ở một số ao hoặc giếng nước, đôi khi có thể gặp các “hạt” hình cầu, màu xanh lá cây, đường kính khoảng 1mm, bơi lơ lửng, xoay tròn. Đó là tập đoàn trùng roi.
- Tập đoàn trùng roi dù có nhiều tế bào nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật đơn bào vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập. Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc của động vật đơn bào và động vật đa bào.
- Tập đoàn trùng roi sinh sản vừa vô tính, vừa hữu tính.	
B. Bài tập rèn luyện kĩ năng
Câu 1: Trùng roi xanh thuộc
A. Động vật đơn bào	B. Động vật đa bào	C. Cả A, B	D. Không đáp án nào
Hướng dẫn giải:
Trùng roi được cấu tạo bởi 1 tế bào, nên nó thuộc động vật đơn bào.
→ Đáp án A
Câu 2: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
A. Sắc tố ở màng cơ thể	B. Màu sắc của hạt diệp lục	
C. Màu sắc của điểm mắt	D. Sự trong suốt của màng cơ thể
Hướng dẫn giải:
Do màu sắc của các hạt diệp lục nên trùng roi có màu xanh lá cây.
→ Đáp án B
Câu 3: Hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh
A. Tự dưỡng	B. Dị dưỡng	
C. Tự dưỡng và dị dưỡng	D. Kí sinh
Hướng dẫn giải:
Trùng roi có 2 hình thức dinh dưỡng là tự dưỡng và dị dưỡng
+ Tự dưỡng: Ở nơi có ánh sáng, trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật.
+ Dị dưỡng: Nếu ở chỗ tối lâu ngày, trùng roi vẫn sống được nhờ đồng hóa các chất hữu cơ hòa tan do các sinh vật khác chết phân hủy ra.
→ Đáp án C
Câu 4: Trùng roi khác thực vật ở những điểm nào?
A. Có khả năng di chuyển	B. Có diệp lục	
C. Tự dưỡng	D. Có cấu tạo tế bào
Hướng dẫn giải:
Trùng roi và thực vật khác nhau về khả năng di chuyển. Trùng roi có thể di chuyển còn thực vật thì không.
→ Đáp án A
Câu 5: Trùng roi di chuyển được nhờ
A. Hạt diệp lục	B. Không bào co bóp	C. Roi	D. Điểm mắt
Hướng dẫn giải:
Trùng roi có roi dài xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển.
→ Đáp án C
Câu 6: Trùng roi di chuyển như thế nào?
A. Thẳng tiến	B. Xoay tròn	C. Vừa tiến vừa xoay	D. Cách khác
Hướng dẫn giải:
Trùng roi dùng roi dài xoáy vào nước di chuyển vừa tiến, vừa xoay.
→ Đáp án C
Câu 7: Trùng roi nhận biết được ánh sáng là nhờ
A. Có không bào co bóp	B. Có điểm mắt	C. Có lông, roi	D. Có hạt diệp lục
Hướng dẫn giải:
Điểm mắt giúp trùng roi nhận biết ánh sáng.
→ Đáp án B
Câu 8: Cơ quan bài tiết của trùng roi là
A. Không bào co bóp	B. Nhân	C. Màng tế bào	D. Điểm mắt
Hướng dẫn giải:
Không bào co bóp tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngoài, góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể.
→ Đáp án A
Câu 9: Sinh sản của trùng roi là
A. Vô tính	B. Hữu tính	
C. Vừa vô tính vừa hữu tính	D. Không sinh sản
Hướng dẫn giải:
Trùng roi sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc
→ Đáp án A
Câu 10: Hình thức sinh sản của tập đoàn trùng roi là
A. Vô tính	B. Hữu tính	
C. Vừa vô tính vừa hữu tính	D. Không sinh sản
Hướng dẫn giải:
Tập đoàn trùng roi sinh sản theo 2 cách là vô tính và hữu tính.
→ Đáp án C
Bài 5: Trùng biến hình và trùng giày
A. Phương pháp giải
I. Trùng biến hình
- Trùng biến hình là đại diện tiêu biểu của lớp Trùng chân giả.
- Trùng biến hình sống ở mặt bùn trong các ao tù hay các hồ nước lặng
- Trùng biến hình có kích thước rất nhỏ (thay đổi từ 0,01mm đến 0,05mm) nên cần quan sát dưới kính hiển vi.
1. Cấu tạo và di chuyển
- Trùng biến hình là một cơ thể đơn bào rất đơn giản. Cơ thể chúng gồm một khối chất lỏng nguyên sinh và nhân.
- Trùng biến hình di chuyển nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về một phía tạo thành chân giả. Vì thế cơ thể chúng luôn biến đổi hình dạng.
2. Dinh dưỡng
- Trùng biến hình là loài dị dưỡng, chúng chủ động bắt mồi và tiêu hóa mồi.
- Trùng biến hình bắt mồi và tiêu hóa mồi qua 4 giai đoạn:
+ Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi
+ Vùng tiếp cận mồi lõm vào
+ Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh.
+ Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa.
- Thức ăn được tiêu hóa trong tế bào gọi là tiêu hóa nội bào
- Sự trao đổi khí (lấy ôxi, thải CO2) được thực hiện qua bề mặt cơ thể.
- Nước thừa được tập trung về không bào co bóp rồi chuyển ra ngoài. Chất thải được loại ra ở bất kì vị trí nào trên cơ thể.
3. Sinh sản
Khi gặp điều kiện thuận lợi (về thức ăn, nhiệt độ ), trùng biến hình sinh sản theo hình thức phân đôi.
II. Trùng giày
Trùng giày là đại diện của lớp Trùng cỏ. Tế bào trùng giày đã phân hóa thành nhiều bộ phận, mỗi bộ phận đảm nhận chức năng sống nhất định.
1. Cấu tạo và di chuyển
- Phần giữa cơ thể là bộ nhân gồm: nhân lớn và nhân nhỏ. Nửa trước và nửa sau đều có 1 không bào co bóp hình hoa thị, ở vị trí cố định. Chỗ lõm của cơ thể là rãnh miệng, cuối rãnh miệng có lỗ miệng và hầu.
- Trùng giày di chuyển theo kiểu vừa tiến vừa xoay nhờ các lông bơi.
2. Dinh dưỡng
Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ ) được lông bơi dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu được vo thành viên trong không bào tiêu hóa. Sau đó không bào tiêu hóa rời hầu di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát ở thành cơ thể.
3. Sinh sản
Trùng giày có 2 cách sinh sản là sinh sản vô tính phân đôi theo chiều ngang và sinh sản hữu tính hay còn gọi là tiếp hợp.
Trùng giày tiếp hợp
III. So sánh trùng biến hình và trùng giày:
1. Giống nhau:
- Trùng biến hình và trùng giày đều là động vật đơn bào, thuộc nhóm động vật nguyên sinh.
- Cơ thể của trùng biến hình và trùng giày đều không có hạt diệp lục
- Cả trùng biến hình và trùng giày đều dị dưỡng.
2. Khác nhau:
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng giày
Thuộc lớp
Lớp trùng chân giả
Lớp trùng cỏ
Hình dạng cơ thể
Cơ thể có hình dạng không ổn định
Có hình dạng giống đế giày, nên được gọi là trùng giày.
Di chuyển
Di chuyển trong nước nhờ các chân giả
Di chuyển trong nước nhờ các lông bơi phủ ngoài cơ thể
Số lượng nhân
Chỉ có 1 nhân lớn
Có tới 2 nhân: 1 nhân lớn, 1 nhân nhỏ
Cách lấy thức ăn (bắt mồi)
Trùng biến hình lấy thức ăn bằng cách sử dụng chân giả
Trùng giày lấy thức ăn nhờ các lông bơi đưa vào miệng
Tiêu hóa thức ăn
Tiêu hóa thức ăn nhờ dịch tiêu hóa
Tiêu hóa thức ăn nhờ không bào tiêu hóa và enzim
Bài tiết
Bài tiết ở bất kì vị trí nào của cơ thể
Bài tiết qua lỗ thoát ở thành cơ thể
Sinh sản
Sinh sản vô tính theo hình thức phân đôi
Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều ngang hoặc sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp.
B. Bài tập rèn luyện kĩ năng
Câu 1: Cơ thể động vật nguyên sinh nào có hình dạng không ổn định?
A. Trùng roi	B. Trùng giày	C. Trùng biến hình	D. Cả a,b đúng
Hướng dẫn giải:
Trùng biến hình có hình dạng cơ thể không ổn định, chúng luôn biến đổi hình dạng.
→ Đáp án C
Câu 2: Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình là
A. Tự dưỡng	B. Dị dưỡng	C. Tự dưỡng và dị dưỡng	D. Kí sinh
Hướng dẫn giải:
Trùng biến hình là loài dị dưỡng, chúng chủ động bắt mồi và tiêu hóa mồi
→ Đáp án B
Câu 3: Trùng biến hình di chuyển được nhờ
A. Các lông bơi	B. Roi dài	C. Chân giả	D. Không bào co bóp
Hướng dẫn giải:
Trùng biến hình di chuyển nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về một phía tạo thành chân giả
→ Đáp án C
Câu 4: Trùng biến hình di chuyển như thế nào?
A. Thẳng tiến	B. Xoay tròn	C. Vừa tiến vừa xoay	D. Cách khác
Hướng dẫn giải:
Trùng biến hình di chuyển nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về một phía hình thành chân giả tiến về phía trước.
→ Đáp án A
Câu 5: Trùng biến hình sinh sản bằng hình thức
A. Phân đôi	B. Tiếp hợp	C. Nảy chồi	D. Phân đôi và tiếp hợp
Hướng dẫn giải:
Khi gặp điều kiện thuận lợi (về thức ăn, nhiệt độ ), trùng biến hình sinh sản theo hình thức phân đôi.
→ Đáp án A
Câu 6: Trùng giày lấy thức ăn nhờ
A. Chân giả	B. Lỗ thoát	C. Lông bơi	D. Không bào co bóp
Hướng dẫn giải:
Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ ) được lông bơi dồn về lỗ miệng.
→ Đáp án C
Câu 7: Tiêu hóa thức ăn ở trùng giày nhờ
A. Men tiêu hóa	B. Dịch tiêu hóa	C. Chất tế bào	D. Enzim tiêu hóa
Hướng dẫn giải:
Trùng giày tiêu hóa thức ăn nhờ enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh.
→ Đáp án D
Câu 8: Quá trình tiêu hóa ở trùng giày là
A. Thức ăn – không bào tiêu hóa – ra ngoài mọi nơi	
B. Thức ăn – miệng – hầu – thực quản – dạ dày – hậu môn	
C. Thức ăn – màng sinh chất – chất tế bào – thẩm thấu ra ngoài	
D. Thức ăn – miệng – hầu – không bào tiêu hóa – không bào co bóp – lỗ thoát
Hướng dẫn giải:
Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ ) được lông bơi dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu được vo thành viên trong không bào tiêu hóa. Sau đó không bào tiêu hóa rời hầu di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát ở thành cơ thể.
→ Đáp án D
Câu 9: Hình thức sinh sản ở trùng giày là
A. Phân đôi	B. Nảy chồi	C. Tiếp hợp	D. Phân đôi và tiếp hợp
Hướng dẫn giải:
Trùng giày có 2 cách sinh sản là sinh sản vô tính phân đôi theo chiều ngang và sinh sản hữu tính hay còn gọi là tiếp hợp.
→ Đáp án D
Câu 10: Điều nào sau đây KHÔNG phải điểm giống nhau của trùng biến hình và trùng giày
A. Chỉ có 1 nhân	
B. Là động vật đơn bào, thuộc nhóm động vật nguyên sinh.	
C. Cơ thể không có hạt diệp lục	
D. Dị dưỡng.
Hướng dẫn giải:
Số lượng nhân của trùng biến hình và trùng giày là khác nhau. Trong khi trùng biến hình chỉ có 1 nhân lớn, thì trùng giày có tới 2 nhân: 1 nhân lớn và 1 nhân nhỏ
→ Đáp án A
Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
A. Phương pháp giải
Trong khoảng 40 nghìn động vật nguyên sinh đã biết, thì khoảng một phần năm sống kí sinh gây nhiều bệnh nguy hiểm cho động vật và người
Ở nước ta, hai đối tượng gây bệnh nguy hiểm ở người là trùng kiết lị và trùng sốt rét.
I. Trùng kiết lị
- Trùng kiết lị giống trùng biến hình, chỉ khác là chân giả rất ngắn.
- Cách lây nhiễm: Bào xác trùng kiết lị theo thức ăn, nước uống vào ống tiêu hóa người. Đến ruột, trùng kiết lị chui ra khỏi bào xác, gây các vết loét ở niêm mạc ruột rồi nuốt hồng cầu ở đó để tiêu hóa chúng và sinh sản rất nhanh. Bệnh nhân đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhày như nước mũi. Đó là triệu chứng bệnh kiết lị.
1. Nơi sống và cấu tạo
- Trùng kiết lị ở ngoài môi trường kết bào xác, khi vào ruột người chúng chui ra khỏi bào xác và sống kí sinh ở thành ruột.
- Cơ thể giống trùng biến hình, chỉ khác có chân giả rất ngắn.
2. Dinh dưỡng
Chúng kí sinh ở thành ruột nuốt hồng cầu gây nguy hiểm cho con người.
3. Biện pháp phòng chống
- Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
- Ăn chín, uống sôi
- Giữ gìn vệ sinh môi trường
- Diệt ruồi, muỗi 
- Khi mắc bệnh phải chữa trị kịp thời
II. Trùng sốt rét
1. Cấu tạo và dinh dưỡng
- Trùng sốt rét thích nghi sống ở trong máu người, trong tuyến nước bọt và thành ruột của muỗi Anôphen.
- Chúng có kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển và các không bào, hoạt động dinh dưỡng đều thực hiện qua màng tế bào.
2. Vòng đời
- Trùng sốt rét kí sinh ở 2 vật chủ trong vòng đời: một là muỗi Anôphen, hai là động vật có xương sống (ở đây chúng ta xét đến trùng sốt rét kí sinh ở người).
Muỗi Anôphen là trung gian truyền sốt rét cho người.
- Trùng sốt rét do muỗi Anôphen truyền vào máu người. Chúng chui vào hồng cầu để kí sinh và sinh sản cùng lúc cho nhiều trùng sốt rét mới. Sau đó chúng phá vỡ hồng cầu để chui ra và lại chui vào nhiều hồng cầu khác, tiếp tục chu kì hủy hoại hồng cầu (cứ sau 48 giờ một lần với trùng sốt rét thường gặp, gây ra bệnh sốt rét cách nhật)
3. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Các đặc điểm so sánh
Kích thước (so với hồng cầu)
Con đường truyền dịch bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Trùng kiết lị
To hơn (nuốt hồng cầu)
Qua đường tiêu hóa
Thành ruột người
Gây viêm loét ruột và phá hủy hồng cầu
Bệnh kiết lị
Trùng sốt rét
Nhỏ hơn (chui vào hồng cầu)
Qua máu
Ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anôphen, máu người
Phá hủy hồng cầu
Bệnh sốt rét
4. Bệnh sốt rét ở nước ta
Trước Cách mạng Tháng Tám, bệnh sốt rét rất trầm trọng ở nước ta. Nhờ kế hoạch xóa bỏ bệnh sốt rét do Viện Sốt rét Côn trùng và Kí sinh trùng chủ trì, căn bệnh nguy hiểm này đã bị đẩy lùi dần, dù thỉnh thoảng bệnh vẫn còn bột phát ở một số vùng.
5. Biện pháp phòng chống bệnh sốt rét
Trùng sốt rét lan truyền qua trung gian truyền bệnh là muỗi Anôphen, nên phòng chống bệnh sốt rét rất khó khăn và lâu dài, nhất là ở miền núi. Nơi có nhiều điều kiện thuận lợi cho muỗi Anôphen phát triển mang trùng sốt rét như có nhiều vùng lầy, cây cối rậm rạp và người dân chưa có hiểu biết đầy đủ về bệnh sốt rét.
Các biện pháp có thể đưa ra để phòng chống là:
- Mắc màn khi đi ngủ
- Cần vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở, loại bỏ nơi trú ẩn của muỗi như phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh, sắp xếp đồ dùng trong nhà ngăn nắp, sạch sẽ...
- Khi thấy các triệu chứng của bệnh sốt rét như: rét run, sốt nóng sau đó vã mồ hôi hoặc cảm thấy ớn lạnh, gai rét người bệnh cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để chẩn đoán và điều trị kịp thời.	
B. Bài tập rèn luyện kĩ năng
Câu 1: Trùng kiết lị giống với trùng biến hình ở điểm nào trong số các đặc điểm dưới đây
A. Có chân giả	B. Sống tự do ngoài thiên nhiên	
C. Có di chuyển tích cực	D. Có hình thành bào xác
Hướng dẫn giải:
Trùng kiết lị giống trùng biến hình là đều có chân giả, chỉ là chân giả của trùng kiết lị rất ngắn.
→ Đáp án A
Câu 2: Hình thức dinh dưỡng của trùng kiết lị là
A. Kí sinh	B. Tự dưỡng	C. Dị dưỡng	D. Tự dưỡng và dị dưỡng
Hướng dẫn giải:
Trùng kiết lị sống kí sinh ở thành ruột nuốt hồng cầu gây nguy hiểm cho con người.
→ Đáp án A
Câu 3: Ở ngoài tự nhiên trùng kiết lị tồn tại ở dạng
A. Bào xác	B. Trứng	
C. Trùng kiết lị non	D. Trùng kiết lị trưởng thành
Hướng dẫn giải:
Trùng kiết lị ở ngoài môi trường kết bào xác, khi vào ruột người chúng chui ra khỏi bào xác và sống kí sinh ở thành ruột.
→ Đáp án A
Câu 4: Trùng kiết lị lây nhiễm vào cơ thể người qua con đường
A. Qua đường hô hấp	B. Qua đường tiêu hóa	C. Qua đường máu	D. Cách khác
Hướng dẫn giải:
Bào xác trùng kiết lị theo thức ăn, nước uống vào ống tiêu hóa người.
→ Đáp án B
Câu 5: So với kích thước của hồng cầu, thì trùng kiết lị có kích thước
A. Lớn hơn	B. Nhỏ hơn	C. Bằng nhau	D. Không xác định được
Hướng dẫn giải:
Trùng kiết lị có kích thước lớn hơn hồng cầu, chúng có thể nuốt nhiều hồng cầu.
→ Đáp án A
Câu 6: Vật trung gian truyền trùng sốt rét cho con người là
A. Ruồi	B. Muỗi Anôphen	C. Chuột	D. Gián
Hướng dẫn giải:
Muỗi Anôphen là vật trung gian truyền trùng sốt rét vào cơ thể con người.
→ Đáp án B
Câu 7: Trùng sốt rét lây nhiễm qua đường
A. Đường hô hấp	B. Đường tiêu hóa	C. Đường máu	D. Cách khác
Hướng dẫn giải:
Câu 8: Trùng sốt rét không thích nghi kí sinh ở
A. Tuyến nước bọt của muỗi Anôphen	B. Thành ruột của muỗi Anôphen	
C. Máu người	D. Thành ruột người
Hướng dẫn giải:
Trùng sốt rét thích nghi sống ở trong máu người, trong tuyến nước bọt và thành ruột của muỗi Anôphen.
→ Đáp án D
Câu 9: Trùng sốt rét di chuyển bằng cơ quan nào
A. Bằng chân giả	B. Bằng lông bơi	
C. Bằng roi bơi	D. Không có cơ quan di chuyển
Hướng dẫn giải:
Trùng sốt rét không có cơ quan di chuyển, chúng sống kí sinh trong hồng cầu người.
→ Đáp án D
Câu 10: Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là
A. Trùng roi, trùng biến hình	B. Trùng biến hình, trùng giày	
C. Trùng kiết lị, trùng sốt rét	D. Trùng sốt rét, trùng biến hình
Hướng dẫn giải:
Trùng kiết lị và trùng sốt rét là động vật nguyên sinh sống kí sinh.
→ Đáp án C
Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh
A. Phương pháp giải
I. Các đặc điểm chung
Các đại diện của Động vật nguyên sinh dù cấu tạo đơn giản hay phức tạp, dù sống tự do hay kí sinh, đều có chung một số đặc điểm.
Bảng 1: Đặc điểm chung ngành Động vật nguyên sinh
1. Đặc điểm chung
- Động vật nguyên sinh có một số đặc điểm chung sau:
+ Có kích thước nhỏ, chỉ vào khoảng 0,01 – 0,05mm nên không thể nhìn thấy bằng mắt thường
+ Động vật nguyên sinh là một dạng sống đơn giản, mặc dù cơ thể chỉ có một tế bào, nhưng có khả năng thực hiện đầy đủ các hoạt động sống nhưng có khả năng thực hiện đầy đủ các hoạt động sống như một cơ thể đa bào hoàn chỉnh.
+ Động vật ng

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_1_den_bai_7.docx