Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử Lớp 7 - Bài 1 đến 21

Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử Lớp 7 - Bài 1 đến 21

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Kể lại được những sự kiện chủ yếu của quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu.

- Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu.

-Phân tích được vai trò của thành thị trung đại

- Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa giáo

2. Về năng lực:

* Năng lực chung

-Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

-Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

-Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động lịch sử.

- Năng lực lịch sử:

• Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết đọc lược đồ các vương quốc của người Giéc-man, đối chiếu với bản đồ châu Âu hiện đại để xác định khu vực Tây Âu trung đại thuộc quốc gia nào ngày nay; Biết giải mã tư liệu lịch sử (đọc, hiểu văn bản 1.5, biết được nội dung lịch sử thể hiện qua các bức phù điêu, tranh lịch sử.

• Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu; Trình bày được những đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu; Phân tích được vai trò của thành thị trung đại; Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa giáo.

• Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Từ kiến thức về thành thị Tây Âu trung đại, HS tự tìm hiểu thông tin để mô tả một hội chợ truyền thống, một nét văn hoá đặc trưng của châu Âu ngày nay.

3. Về phẩm chất: Trách nhiệm

- Trân trọng những giá trị văn hoá thời trung đại, những cơ sở quan trọng cho sự hình thành một cộng đồng chung châu Âu hiện tại (những giá trị của văn hoá Thiên Chúa giáo, thành thị, ,.).

 

docx 190 trang phuongtrinh23 27/06/2023 1970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử Lớp 7 - Bài 1 đến 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phụ lục 3
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
(Kèm theo Công văn số /SGDĐT-GDTrH&TX ngày ./6/2022, của Sở GDĐT)
TÊN BÀI DẠY: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU
Môn học/Hoạt động giáo dục: Lịch sử và Địa Lí; lớp:7
Thời gian thực hiện: (2 tiết).
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức: 
- Kể lại được những sự kiện chủ yếu của quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu.
- Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu.
-Phân tích được vai trò của thành thị trung đại
- Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa giáo
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung
-Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
-Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 
-Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động lịch sử.
Năng lực lịch sử: 
Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết đọc lược đồ các vương quốc của người Giéc-man, đối chiếu với bản đồ châu Âu hiện đại để xác định khu vực Tây Âu trung đại thuộc quốc gia nào ngày nay; Biết giải mã tư liệu lịch sử (đọc, hiểu văn bản 1.5, biết được nội dung lịch sử thể hiện qua các bức phù điêu, tranh lịch sử.
Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu; Trình bày được những đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu; Phân tích được vai trò của thành thị trung đại; Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa giáo.
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Từ kiến thức về thành thị Tây Âu trung đại, HS tự tìm hiểu thông tin để mô tả một hội chợ truyền thống, một nét văn hoá đặc trưng của châu Âu ngày nay.
3. Về phẩm chất: Trách nhiệm
Trân trọng những giá trị văn hoá thời trung đại, những cơ sở quan trọng cho sự hình thành một cộng đồng chung châu Âu hiện tại (những giá trị của văn hoá Thiên Chúa giáo, thành thị, ,.....).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
-Tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến bài học Quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG( 5 PHÚT)
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học.
b) Nội dung: 
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: 
- HS chỉ ra được sự thay đổi về thời gian của máy tính và tiền VN và sự thay đổi đó gọi là lịch sử.
d) Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu một số công trình kiến trúc cổ ở Châu Âu và đặt câu hỏi:
? Đây là công trình kiến trúc nào? Ở đâu?
? Qua những hình ảnh vừa rồi, em nhớ đến châu lục nào trên thế giới và ở thời kì nào của lịch sử nhân loại?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, ghi câu trả lời ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
- Đại diện trả lời câu hỏi
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của HS và chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo. 
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( 70 PHÚT)
1. Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu( 20 PHÚT)
a) Mục tiêu: Giúp HS biết được quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS đọc thông tin trong SGK T.5
- GV chia nhóm lớp
- Giao nhiệm vụ các nhóm:
? Nêu những việc làm của người Giec-man sau khi lật đổ đế quốc La Mã?
? Trình bày những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến Tây Âu?
- Thời gian: 7 phút
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu cần)
HS:
- Đọc SGK và làm việc cá nhân
- Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo sản phẩm.
HS báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS. Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung sau.
- Đầu thế kỉ thứ IV, đế chế La Mã cổ đại suy yếu. Cuộc xâm lược của các bộ tộc Giéc-man làm cho tình hình càng trở nên hỗn loạn hơn (Họ chiếm đất đai, phế truất hoàng đế La Mã).
- Năm 476, chế độ chiến nô La Mã sụp đổ. Nhiều vương quốc Giéc-man lần lượt ra đời ở Tây Âu. Xã hội phong kiến Tây Âu dần hình thành với sự ra đời của hai giai cấp mới đó là lãnh chúa phong kiến và nông nô.
- Đến thế kỉ IX, về cơ bản xã hội phong kiến Tây Âu đã hình thành.
2. Lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến ở Tây Âu( 20 PHÚT)
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến ở Tây Âu.
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS đọc thông tin trong SGK T.6
- GV chia nhóm lớp
- Giao nhiệm vụ các nhóm:
? Nêu những hiểu biết của em về lãnh địa phong kiến?
? Trình bày cuộc sống của lãnh chúa và nông nô trong xã hội? Từ đó em có nhận xét gì về quan hệ xã hội phong kiến Tây Âu?
- Thời gian: phút
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: 
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS: 
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
a. Lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu
- Lãnh địa là những vùng đất đai rộng lớn bị các quý tộc biến thành những vùng đất riêng của họ, được cha truyền con nối.
- Lãnh chúa xây dựng lãnh địa bằng đài kiên cố, dinh thự, nhà thờ với hào sâu và tường bao quanh. Xung quanh là đất đai canh tác, đồng cỏ, ao hồ, rừng và khu nhà ở của nông nô.
- Mỗi lãnh chúa có một lãnh địa riêng, toàn quyền cai quản như một ông vua nhỏ.
- Hoạt động kinh tế trong lãnh địa: Chủ yếu là nông nghiệp mang tính tự cung tự cấp. Ngoài ra có nghề thủ công: dệt vải, rèn đúc công cụ, vũ khí 
b. Quan hệ xã hội
- Lãnh chúa: là người sở hữu nhiều ruộng đất. Họ không phải lao động mà vẫn sống một cuộc sống sung sướng, xa hoa được phục vụ bởi nông nô.
- Nông nô: Là những nô lệ được giải phóng, nông dân tự do dần dần bị mất hết ruộng đất, trở thành nông nô, lệ thuộc vào lãnh chúa.
=>Quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô là quan hệ bóc lột 
3. Sự xuất hiện của các thành thị trung đại( 15 PHÚT)
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được vai trò của thành thị thời trung đại.
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS đọc thông tin trong SGK Tr.7 & Tr.8
- GV chia nhóm lớp
- Giao nhiệm vụ các nhóm:
? Nguyên nhân, quá tình hình thành và vai trò của thành thị Tây Âu thời trung đại?
- Thời gian: phút
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: 
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS: 
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
- Thời gian: Thế kỉ XI
- Nguyên nhân: do nhu cầu trao đổi sản phẩm của thợ thủ công và buôn bán của thương nhân.
- Quá trình hình thành: Một số thợ thủ công thoát ra khỏi lãnh địa bằng cách bỏ trốn, dùng tiền chuộc lại thân phận. Họ đến những nơi có đông người qua lại để bán hàng và lập xưởng sản xuất. Các thị trấn nhỏ bắt đầu xuất hiện, dần dần trở thành những thành phố lớn gọi là thành thị trung đại.
- Vai trò: 
+ Thành thị góp phần phá vỡ nền kinh tế tư nhiên của lãnh địa, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển.
+ Thành thị mang lại không khí tự do và nhu cầu mở mang tri thức cho mọi người (Các trường ĐH lớn ở Tây Âu hình thành).
+ Là trung tâm kinh tế, văn hoá của Tây Âu 
+ Góp phần xoá bỏ chế độ phong kiến phân quyền trong các thế kỉ XIV-XV
4. Sự ra đời của Thiên Chúa giáo( 15 PHÚT)
a) Mục tiêu: Giúp HS biết được sự ra đời của Thiên Chúa giáo.
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
HĐ của thầy và trò
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS đọc thông tin trong SGK Trc .8
- GV chia nhóm lớp
- Giao nhiệm vụ các nhóm:
? Nêu những hiểu biết của em về lãnh địa phong kiến?
? Trình bày cuộc sống của lãnh chúa và nông nô trong xã hội? Từ đó em có nhận xét gì về quan hệ xã hội phong kiến Tây Âu?
- Thời gian: phút
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: 
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS: 
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
- Thời gian: Thế kỉ I 
- Địa điểm: Palestin (La Mã)
- Nguồn gốc: tôn giáo của những người nghèo khổ, bị áp bức.
- Quá trình:
+ Khi mới ra đời, Thiên Chúa giáo bị đế quốc La Mã ngăn cản. 
+ Đến thế kỉ thứ IV, Thiên Chúa giáo được hoàng đế La Mã công nhận và có một vị trí vững chắc trong xã hội.
- Đứng đầu là Giáo hoàng – người có quyền lực chính trị , ảnh hưởng đến sự cai trị của các vua.
à Thiên Chúa giáo trở thành thế lực rất lớn về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở Tây Âu.
HĐ 3: LUYỆN TẬP( 10 PHÚT)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: 
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
D
C
B
D
A
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Câu 1: Bộ tộc nào đưa đến sự diệt vong của đế quốc La-mã?
A. Bộ tộc Lạc Việt B. Bộ tộc Tây Âu
C. Bộ tộc người La-mã D. Bộ tộc người Giéc-man
Câu 2: Lãnh địa phong kiến thuộc quyền cai quản của ai?
A. Nông nô B. Nhà vua
C. Lãnh chúa D. Địa chủ
Câu 3: Lãnh chúa ở Tây Âu sống cuộc sống như thế nào?
A. Sống cực khổ B. Sống sung sướng, xa hoa
C. Làm thuê cho nhà vua D. Sống bình dân
Câu 4: Kinh tế chủ đạo của thành thị Tây Âu thời trung đại là gì?
A. Nông nghiệp B. Thủ công nghiệp
C. Thương nghiệp D. Thủ công nghiệp và thương nghiệp
Câu 5: Kinh tế chủ đạo của lãnh địa phong kiến Tây Âu thời trung đại là gì?
A. Nông nghiệp tự túc, tự cấp B. Thủ công nghiệp
C. Thương nghiệp D. Thủ công nghiệp và thương nghiệp
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
 HĐ 4: VẬN DỤNG ( 5 PHÚT)
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch sử của trường học, của ngôi làng, của di tích đền thờ nơi mình sinh sống).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Em có nhận xét gì về Lãnh địa phong kiến và thành thị Tây âu thời trung đại?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************
TÊN BÀI DẠY: CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ
Môn học/Hoạt động giáo dục: Lịch sử và Địa Lí; lớp:7
Thời gian thực hiện: (2 tiết).
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức:
- Học sinh sử dụng được lược đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới.
- Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. 
2. Về năng lực:
- Năng lực chung:
+ Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, có kĩ năng làm việc nhóm và thể hiện tính sáng tạo.
+ Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm cũng như quá trình trao đổi những kiến thức về nội dung bài học với giáo viên.
- Năng lực lịch sử:
+ Khai thác và sử dụng được những thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học, học liệu số theo sự hướng dẫn của giáo viên.
+ Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện được các hoạt động thực hành, vận dụng.
3. Về phẩm chất
- Có tinh thần yêu nước, lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm trong việc góp phần xây dựng một thế giới hòa bình, thúc đẩy sự giao lưu giữa các nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
 - Một số hình ảnh phục vụ trò chơi, video 3d về Trái Đất, hình ảnh về một số cuộc phát kiến địa lí.
- Máy tính, máy chiếu.
- Lược đồ các cuộc phát kiến lớn về địa lí.
- Tư liệu hoặc những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí.
- Phiếu học tập
2. Học sinh
- Tập, SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện về các nhà phát kiến địa lí. 
- Bảng con.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG 10 phút
a. Mục tiêu: Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Hái quả.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh về tên các quốc gia, châu lục và nhận xét của các em qua mô hình 3d về Trái Đất.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh tham gia trò chơi theo hình thức cá nhân. Thể lệ trò chơi như sau: Học sinh sẽ lần lượt chọn từng ô số (ứng với mỗi quả trên cây), quan sát hình ảnh, video 3d về Trái Đất, đoán tên quốc gia, châu lục và nêu nhận xét về Trái Đất. 
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia trò chơi của giáo viên đề ra, quan sát các hình ảnh, video, đoán tên quốc gia và nêu nhận xét về Trái Đất.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: Học sinh trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh.
- Giáo viên viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo. 
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (60 phút)
1. Hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí(40 phút)
a. Mục tiêu: HS sử dụng được lược đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới.
b. Nội dung: GV chia cả lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát lược đồ, đọc thông tin và hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập của các nhóm đã hoàn thành các thông tin.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 
GV giới thiệu tóm tắt về nguyên nhân và điều kiện tiến hành các cuộc phát kiến địa lí.
GV yêu cầu HS quan sát lược đồ Hình 2.1 và đọc thông tin mục 1 trang 14-15/SGK, miêu tả trên lược đồ đường đi của các cuộc phát kiến địa lí và hoàn thành phiếu học tập sau:
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh các nhóm quan sát lược đồ, đọc thông tin, hoàn thành phiếu học tập.
- Giới thiệu đường đi của các cuộc phát kiến địa lí trên lược đồ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi của GV: Phát kiến địa lí là thuật ngữ thường dùng có tính quy ước để chỉ những phát hiện mới về địa lí của các nhà thám hiểm Châu Âu ở thế kỉ XV – XVI.
- Đại diện nhóm giới thiệu đường đi của các cuộc phát kiến địa lí trên lược đồ và sản phẩm trên Phiếu học tập của nhóm mình.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4. Kết luận, nhận định 
Nhận xét thái độ làm việc và phần trình bày của các nhóm, chốt kiến thức lên màn hình.
- Năm 1487, B. Đi-a-xơ đến được cực Nam châu Phi. 
 - Năm 1492, Cô-lôm-bô dẫn đầu đoàn thủy thủ Tây Ban Nha đi về hướng tây, sang Ca-ri-bê (châu Mĩ ngày nay).
 - Năm 1498, Va-xcô đơ Ga-ma chỉ huy đoàn thám hiểm đến được phía Tây Nam Ấn Độ. 
- Năm 1519 - 1522, từ Tây Ban Nha, đoàn thám hiểm của Ma-gien-lan tiến hành chuyến đi vòng quanh Trái Đất bằng đường biển.
2. Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí(20 phút)
a. Mục tiêu: Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. 
b. Nội dung: 
- HS đọc tài liệu để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
- Thảo luận và tham gia trò chơi “Tiếp sức”.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. 
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 
NV1: GV chia cả lớp thành 2 đội (các em tự đặt tên cho đội của mình) và giao nhiệm vụ: Đọc thông tin trang 16/SGK, tìm hiểu hình 2.4: Sơ đồ hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, thảo luận và tham gia trò chơi “Tiếp sức”. Lần lượt từng thành viên của hai đội sẽ ghi hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí lên trên bảng. Đội nào trả lời đầy đủ, chính xác và hoàn thành trước thì đội đó sẽ thắng cuộc.
NV2: Theo em, hệ quả nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
NV1: HS đọc thông tin trong SGK, tìm hiểu hình 2.4: Sơ đồ hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, thảo luận và tham gia trò chơi. 
NV2: Học sinh suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (nếu cần).
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV lần lượt yêu cầu đại diện các đội trình bày kết quả trên bảng.
- Đội còn lại quan sát, theo dõi đội bạn trình bày, nhận xét và bổ sung (nếu cần).
- HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét về thái độ, tinh thần và sản phẩm học tập của hai đội, chốt kiến thức lên màn hình.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
Hệ quả
Tích cực
Tiêu cực
- Đem lại hiểu biết mới về Trái Đất, về những con đường mới, dân tộc mới.
- Sự ra đời của chủ nghĩa thực dân.
- Thúc đẩy sự giao lưu quốc tế về kinh tế, văn hóa.
- Nạn cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ da đen.
- Thị trường thế giới được mở rộng, chủ nghĩa tư bản ra đời.
- Thổ dân và nền văn hóa châu Mĩ bị hủy diệt.
Hoạt động 3. LUYỆN TẬP (10 phút)
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức cho HS về những cuộc phát kiến địa lí và hệ quả của nó.
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trắc nghiệm qua việc tham gia trò chơi “Bảo vệ rừng xanh”.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổ chức cho học sinh cả lớp tham gia trò chơi “Bảo vệ rừng xanh”. Chọn hai bạn làm nhiệm vụ quan sát câu trả lời của các bạn trong lớp.
- GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng nhất và ghi câu trả lời trên bảng con. 
* Câu hỏi trắc nghiệm khách quan 
Câu 1. Quốc gia nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí?
A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
B. Hi Lạp, Italia
C. Anh, Hà Lan
D. Tây Ban Nha, Anh
Câu 2. Ai là người được xem là tìm ra châu Mĩ đầu tiên
A. Ve-xpu-chi
B. Hoàng tử Hen-ri
C. Va-xcô đơ Ga-ma
D. C.Cô-lôm-bô
Câu 3. Người được xem đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới là
A. Ph.Ma-gien-lan
B. C.Cô-lôm-bô
C. B.Đi-a-xơ
D. Va-xcô đơ Ga-ma
Câu 4. Điểm nào sau đây không phải là hệ quả tích cực của các cuộc phát kiến địa lí?
A. Đem lại hiểu biết mới về Trái Đất, về những con đường mới, dân tộc mới.
B. Thúc đẩy sự giao lưu quốc tế về kinh tế, văn hóa.
C. Thị trường thế giới được mở rộng, chủ nghĩa thực dân ra đời.
D. Thị trường thế giới được mở rộng, chủ nghĩa tư bản ra đời.
Câu 5. Các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV - XVI được thực hiện bằng con đường nào?
A. Đường bộ.
B. Đường biển.
C. Đường sắt.
D. Đường hàng không.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và trả lời theo các câu hỏi.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: HS đưa bảng con có ghi câu trả lời sau khi giáo viên nêu câu hỏi.
Bước 4. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
A
D
A
C
B
Hoạt động 4. VẬN DỤNG (10 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS. 
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Lời giới thiệu của học sinh với tư cách là thành viên trong đoàn thám hiểm của Ma-gien-lan.
d. Tổ chức thực hiện 
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV nêu yêu cầu: Đóng vai là một thành viên trong đoàn thám hiểm của Ma-gien-lan, em hãy thiệu với bạn bè về hành trình mà đoàn đã đi qua và liên hệ những điều em biết ở hiện tại. (Tư liệu tham khảo - Ferdinand Magellan – Người Đầu Tiên Đi Vòng Quanh Thế Giới).
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu và xác định yêu cầu của đề.
- HS nhận nhiệm vụ, xem video tham khảo và thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của giáo viên (HS làm ở nhà, ghi bài làm vào giấy). 
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành (gửi bài cho giáo viên qua một số ứng dụng mạng xã hội: zalo, messenger ).
- GV có thể mời một bạn báo cáo ở lớp trong tiết học tiêp theo.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét, nhắc nhở, động viên tinh thần, thái độ của các em trong quá trình học bài.
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
* PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm: ..
Lớp: 
Các cuộc phát kiến địa lí
Địa danh được nhà thám hiểm đặt tên
Cuộc phát kiến địa lí kết nối đường biển giữa châu Á và châu Âu
Cuộc phát kiến địa lí kết nối đường biển giữa châu Âu và châu Mĩ
Cuộc phát kiến địa lí kết nối các châu lục
Hành trình của Đi-a-xơ
Hành trình của C.Cô-lôm-bô
Hành trình của Va-xcô đơ Ga-ma
Hành trình của Ph.Ma-gien-lan
* Sản phẩm dự kiến
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm: ..
Lớp: 
Các cuộc phát kiến địa lí
Địa danh được nhà thám hiểm đặt tên
Cuộc phát kiến địa lí kết nối đường biển giữa châu Á và châu Âu
Cuộc phát kiến địa lí kết nối đường biển giữa châu Âu và châu Mĩ
Cuộc phát kiến địa lí kết nối các châu lục
Hành trình của Đi-a-xơ
Vùng biển cực Nam châu Phi được Đi-a-xơ đặt tên là Mũi Bão Tố (sau này là Mũi Hảo Vọng)
Hành trình của C.Cô-lôm-bô
x
Hành trình của Va-xcô đơ Ga-ma
x
Hành trình của Ph.Ma-gien-lan
Vùng biển giữa châu Mĩ, châu Á và châu Đại dương được Ma-gien-lan đặt tên Thái Bình Dương.
x
TÊN BÀI DẠY: SỰ HÌNH THÀNH QUAN HỆ SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA Ở TÂY ÂU TRUNG ĐẠI
Môn học/Hoạt động giáo dục: Lịch sử và Địa Lí; lớp:7
Thời gian thực hiện: (1 tiết).
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
Xác định được những biến đổi trong xã hội Tây Âu.
Nắm được sự nảy sinh quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. 
2. Năng lực
Năng lực chung: 
Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động lịch sử.
Năng lực lịch sử: 
Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: xác định được những biến đổi chính trong xã hội và sự nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu.
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: tìm hiểu thêm về sự thay đổi của xã hội Tây Âu sau phát kiến địa lí. 
3. Phẩm chất
Trình bày trung thực những quan sát của mình về những biến đổi trong đời sống, xã hội. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT Lịch sử Địa lí 7 – phần Lịch sử. 
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến bài học Sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu trung đại. 
Máy tính, máy chiếu. 
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử Địa lí 7 – phần Lịch sử. 
Đọc trước bài học trong SGK.
Tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến bài học Sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu trung đại. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG( 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới. 
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi. 
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về những nội hàm liên quan đến cụm từ “biến đổi xã hội”, “quan hệ sản xuất”. 
d. Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Em hiểu về cụm từ “biến đổi xã hội”, “quan hệ sản xuất” như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 2-3 nhóm đôi trả lời câu hỏi:
+ Biến đổi xã hội là một quá trình qua đó những khuôn mẫu của các hành vi xã hội, các quan hệ xã hội, các thiết chế xã hội và các hệ thống phân tầng xã hội được thay đổi theo thời gian.
+ Quan hệ sản xuất là khái niệm chỉ mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất (sản xuất và tái sản xuất xã hội), là một trong những biểu hiện của quan hệ xã hội, giữ vai trò xuyên suốt trong quan hệ xã hội vì quan hệ sản xuất là quan hệ đầu tiên, quyết định những quan hệ khác. Quan hệ sản xuất gồm 3 mặt:
+ Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất
+ Quan hệ tổ chức lao động sản xuất
+ Quan hệ phân phối sản phẩm lao động.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vào đầu những năm 1600, nhà văn Tây Ban Nha M. Xéc-van-téc cho ra đời tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê. Đó là một câu chuyện về quý tộc Tây Ban Nha sa sút, bị mắc kẹt trong những huyền thoại của quá khứ thời trung cổ. Câu chuyện hài hước của M. Xéc-van-téc phản ánh một thế giới mới đang từ chối những yếu tố lạc hậu của xã hội cũ để trở thành xã hội hiện đại hơn – đó là thời kì cuối cùng của lịch sử Tây Âu trung đại. Ở bài học này, các em sẽ tìm hiểu về những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu thời kì này và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đã nảy sinh như thế nào? Chúng ta cùng vào Bài 3: Sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu trung đại. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu những biến đổi trong xã hội Tây Âu(15 phút)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được nguyên nhân và những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu. 
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK, khai thác tư liệu 3.1, 3.2 SGK tr.17, 18 và trả lời câu hỏi. 
c. Sản phẩm học tập: HS nắm và ghi được vào vở nguyên nhân và những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu. 
d. Tổ chức hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, tư liệu 3.2 SGK tr.17, 18 và trả lời câu hỏi: Nêu những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu trung đại. 
- GV yêu cầu HS quan sát tư liệu 3.1 SGK tr.17 và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu nguyên nhân gây ra những biến đổi trong xã hội Tây Âu trung đại.
Bước 2 : HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, khai thác tư liệu 3.1, 3.2 SGK tr.17, 18 và trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời nguyên nhân và những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 
1. Những biến đổi trong xã hội Tây Âu
-Sau các cuộc phát kiến địa lí, sản xuất hàng hóa và thương mại ở Tây Âu phát triển mạnh:
+ Cảng biển sầm uất.
+ Nhiều xưởng sản xuất, công ty thương mại, trang trại lớn ra đời 
-Xã hội Tây Âu phân hóa sâu sắc:
+ Thương nhân, chủ xưởng, trở lên giàu có, chi phối XH.
+ Nông dân, thợ thủ công, nghèo đói, bị bần cùng hóa.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự nảy sinh quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu(15 phút)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được những biểu hiện về sự nảy sinh quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong lòng xã hội phong kiến ở Tây Âu. 
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK, khai thác tư liệu 3.3, 3.4, 3.6 SGK tr.18, 19 và trả lời câu hỏi; thảo luận theo nhóm vẽ sơ đồ tư duy mô tả sự chuyển biến quan hệ sản xuất phong kiến và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
c. Sản phẩm học tập: HS nắm và ghi được vào vở những biểu hiện về sự nảy sinh quan hệ sản x

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_lich_su_lop_7_bai_1_den_21.docx