Kế hoạch bài học Địa lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Mỹ Nga

Kế hoạch bài học Địa lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Mỹ Nga

1. MỤC TIÊU

1.1. Kiến thức

- HS nắm được các đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư thành thị, biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.

- HS hiểu được sự khác nhau về lối sống giữa 2 loại quần cư.

1.2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát tranh ảnh quần cư đô thị, quần cư nông thôn, qua đó so sánh sự khác biệt giữa hai loại quần cư này.

- Rèn kĩ năng bản đồ

1.3. Thái độ

- Tình yêu quê hương, đất nước.

- Ý thức đúng đắn về chính sách dân cư.

2. TRỌNG TÂM

- Quần cư nông thôn và quần cư đô thị

3. CHUẨN BỊ

3.1. Giáo viên: Lược đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới.

3.2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, chuẩn bị những câu hỏi mới.

4. TIẾN TRÌNH

4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm diện HS

4.2. Kiểm tra miệng

 Câu 1: Xác định trên bản đồ dân cư thế giới các khu vực dân cư sống tập trung ? Giải thích tại sao khu vực trên lại tập trung đông dân? (8 điểm)

- HS xác định trên bản đồ: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, Tây và Trung Âu.

- Giải thích: do có điều kiện thuận lợi như ven biển, đồng bằng, hay các khu đô thị lớn, các nơi có khí hậu mưa thuận gió hòa.

Câu 2: Xác định 1 số siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên trên thế giới? (2 điểm)

- HS xác định

4.3. Bài mới

 

doc 155 trang sontrang 4130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Địa lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Mỹ Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.Bài 1 - Tiết 1 
Tuần 1
DÂN SỐ
Ngày dạy: 22 /8/2019
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- HS biết được tình hình phát triển dân số, mật dộ dân số.
- HS hiểu nguyên nhân, hậu quả của sự gia tăng dân số và sự bùng nổ dân số.
1.2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
1.3. Thái độ
- Có thái độ đúng đắn về chính sách dân số
2. TRỌNG TÂM 
- Dân số và nguồn lao động.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Hình 1.1 SGK phóng to.
3.2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm diện HS
4.2. Kiểm tra miệng
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về dụng cụ học tập.
4.3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: giới thiệu bài
Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống? Làm sao biết được trong số đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ, bao nhiêu trẻ, bao nhiêu già? Làm sao biết được số người trong từng độ tuổi, họ đang làm nghề gi?... Để biết được những vấn đề đó chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động 2: cá nhân, nhóm
*Dân số và nguồn lao động
- Dân số là gì?
- Theo hiểu biết bản thân, dân số Việt Nam hiện nay là bao nhiêu người?
Theo Tổng cục dân số, tính đến ngày 1/7/2019, dân số nước ta ước hơn 97 triệu người.
- Vậy làm sao để biết số dân của 1 địa phương 1 nước?
- Vậy trong điều tra dân số, người ta cần điều tra những gì?
GV: Dân số là nguồn lao động quí báu cho sự phát triển KT-XH của 1 địa phương và dân số được biểu hiện cụ thể bằng 1 tháp tuổi (tháp dân số)
HS quan sát H1.1
- Tháp tuổi được chia thành mấy màu? Ý nghĩa của các màu nêu cụ thể? 
HS: 3 màu, mỗi màu có các độ tuổi khác nhau:
 Đáy tháp (xanh lá): 0 -14 t : nhóm dưới tuổi lao động
 Thân (xanh dương): 15 -59 t: nhóm trong tuổi lao động
 Đáy (cam): 60-100t : nhóm trên tuổi lao động
- Các em thuộc nhóm tuổi nào?
Tích hợp môn Toán
HS đọc câu hỏi SGK/ 13
Thảo luận nhóm: 4 nhóm - 5phút
Nhóm 1: Trong tổng số các em từ khi sinh ra đến 4 tuổià 100t tuổi ở tháp A ước tính bao nhiêu bé trai và bé gái?
 Tháp A Nam Nữ
 0-4t khoảng 5,5 tr 5,5tr
 5-9t 4,5tr 4,8tr
Nhóm 2: Trong tổng số các em từ khi sinh ra đến 4 tuổià 100t tuổi ở tháp B ước tính bao nhiêu bé trai và bé gái?
 Tháp B Nam Nữ
 0-4t khoảng 4,3tr 4,8tr
 5-9t 5,1tr 4,4tr
Nhóm 3: Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào?
 A: Tháp có đáy rộng, thân thon dần về đỉnh à tháp có dân số trẻ.
 B: Tháp có đáy thu hẹp lại, thân tháp rộng phình ra à tháp có dân số già.
Nhóm 4: Tháp có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao?
HS: tháp có đáy thu hẹp lại, thân tháp phình rộng ra.
- Như vậy tháp tuổi giúp cho ta hiểu được đặc điểm gì của dân số?
Hoạt động 3: cá nhân
*Tình hình phát triển dân số trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX
- Bằng cách nào chúng ta biết được tình hình dân số trong nhiều năm?
- Sự gia tăng dân số phụ thuộc vào yếu tố nào?
HS: số trẻ sinh ra và số người chết đi trong 1 năm
Quan sát H1.3 và H1.4
GV hướng dẫn học sinh phân tích: khoảng cách rộng tăng nhanh, hẹp tăng chậm.
HS quan sát hình 1.2
- Đến năm 1500, dân số thế giới bao nhiêu người?
HS: 0,5 tỉ người
- Tình hình dân số những năm đầu như thế nào? Nguyên nhân?
HS: dịch bệnh, đói kém, chiến tranh .
- Dân số thế giới tăng nhanh vào năm nào?
HS: dân số tăng nhanh vào 1804 -1 tỉ người
-Tăng vọt từ năm nào ?
HS: tăng vọt vào 1960 -3 tỉ người
- Vì sao từ năm 1960 trở lại đây dân số lại tăng nhanh như vây?
- Dân số tăng đột ngột dẫn đến tình trạng gì?
HS: bùng nổ dân số
GV: bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số hơn 2,1% (tỉ lệ tử giảm, tỉ lệ sinh vẫn cao)
- Bùng nổ dân số diễn ra khi nào? Ở các quốc gia nào? Nguyên nhân?
HS: các nước này giành được độc lập, đời sống cải thiện, tiến bộ y tế làm tỉ lệ tử giảm khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
Liên hệ: Trong nông nghiệp đổi mới canh tác, tạo giống cây trồng cho năng suất cao, trong CNH tạo bước nhảy vọt cho nền kinh tế, trong y tế phát minh ra vắc xin tiêm phòng.
Tích hợp GDMT 
- Bùng nổ dân số có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường?
HS: Dân số tăng dẫn đến nhu cầu ăn, mặc, ở tăng: phá rừng làm rẫy, nhà ở, mất cân bằng sinh thái, việc sử dụng nhiều hóa chất trong sản xuất gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh,...
- Để giải quyết vấn đề treenn chúng ta cần phải làm gì? 
HS: Thực hiện chính sách dân số, trồng và khai thác, bảo vệ rừng hợp lí, BVMT sinh thái.
Mở rộng dân số Việt Nam
Tổng số dân của Việt Nam vào thời điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người, trong đó dân số nam là 47.881.061 người (chiếm 49,8%) và dân số nữ là 48.327.923 người (chiếm 50,2%). Với kết quả này, Việt Nam là quốc gia đông dân thứ 15 trên thế giới, tụt 2 bậc so với cách đây 10 năm, và đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á (sau Indonesia và Philippines).
Liên hệ:
- Việt Nam thuộc nhóm nước nào, có ở trong tình trạng bùng nổ dân số không? Nước ta có những chính sách gì?
HS: nước đang phát triển 
- Những biện pháp giải quyết tích cực để khắc phục bùng nổ dân số?
HS: - Kiểm soát sinh đẻ.
 - Phát triển giáo dục.
 - Tiến hành cách mạng nông nghiệp và công nghiệp hoá.
1. Dân số, nguồn lao động
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia.
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của địa phương.
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX
- Trong nhiều thế kỉ, dân số tăng hết sức chậm chạp.
- Đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh nhờ những tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế.
-Từ những năm 50 của thế kỉ XX, bùng nổ dân số diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi, châu Mĩ Latinh
- Bùng nổ dân số tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội 
- Nhiều nước có chính sách dân số và phát triển kinh tế - xã hội tích cực để khắc phục bùng nổ dân số.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố 
Câu 1: Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm gì của dân số?
- Tổng số dân, nguồn lao động, độ tuổi, giới tính, học vấn, nghề nghiệp ..
Câu 2: Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết?
- Từ những năm 50 của thế kỉ XX, bùng nổ dân số diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi, châu Mĩ Latinh do các nước này giành được độc lập, đời sống cải thiện, tiến bộ y tế làm tỉ lệ tử giảm khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
- Bùng nổ dân số tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế -xã hội 
- Nhiều nước có chính sách dân số và phát triển kinh tế - xã hội tích cực để khắc phục bùng nổ dân số.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học 
* Đối với bài học ở tiết này:
- Học thuộc bài và chú ý nguyên nhân, hậu quả của bùng nổ dân số
- Làm tập bản đồ Địa lí 7.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị bài 2: “Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới”
+ Tìm hiểu sự phân bố dân cư nước ta? Tại sao?
+ Tranh ảnh của các chủng tộc trên thế giới? Các chủng tộc khác nhau như thế nào?
+ Mật độ dân số là gì ? Cách tính ?
5. RÚT KINH NGHIỆM
Nội dung
Phương pháp
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học
Bài 2 - Tiết 2 
Tuần: 1
Ngày dạy: 23 /8/2019
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- HS biết được tình hình phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới.
- HS hiểu được sự khác nhau các chủng tộc chính trên thế giới về hình thái cơ thể và nơi phân bố.
1.2. Kĩ năng:
- Kĩ năng nhận biết ba chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư.
1.3. Thái độ:
- Ý thức về sự đoàn kết giữa các chủng tộc trong nước và trên thế giới.
2. TRỌNG TÂM
- Sự phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: lược đồ phân bố dân cư và các đô thị trên thế giới
3.2. Học sinh: học bài và chuẩn bị bài
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm diện HS
4.2. Kiểm tra miệng
 Câu 1: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nguyên nhân? Hậu quả? (7 điểm)
 + Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1% 
 + Nguyên nhân: Y tế phát triển, hết chiến tranh, kinh tế phát triển
 + Hậu quả: Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội 
Câu 2: Kể tên các chủng tộc lớn trên thế giới? (3 điểm)
4.3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: cá nhân
Con người ngày nay đã có mặt ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. Tuy nhiên dân cư tập trung lại không đồng đều có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao lại như vậy và để biết chúng ta thuộc chủng tộc nào. Những thắc mắc này sẽ có câu trả lời trong bài học hôm nay.
Hoạt động 2: cá nhân
*Tình hình phân bố dân cư thế giới
- Dân số là gì? Dân cư là gì?
HS: là tất cả những người sống trên 1 lãnh thổ diện tích được tính bằng mật độ dân số
- Mật độ dân số là gì?
Tích hợp môn Toán
Áp dụng tính mật độ dân số ở bài tập 2 trang 9 sách giáo khoa. Từ đó, khái quát công thức tính mật độ dân số.
Tên nước
Diện tích
(km2)
Dân số
(triệu người)
Mật độ
(ng/km2)
Việt Nam
330991
78,7
238
Trung Quốc
9597000
127,3
133
Indonêxia
1919000
206,1
107
- Mật độ dân số = số dân = số người /km2
 diện tích đất sinh sống
- Số liệu mật độ dân số cho biết điều gì ?
HS quan sát lược đồ phân bố và các đô thị trên thế giới và H2.1
- Nhận xét sự phân bố dân cư?
- Những khu vực tập trung đông dân? Tại sao ở đây lại tập trung đông dân?
- Khu vực nào dân cư thưa thớt? Tại sao?
Tích hợp GDMT
- Hậu quả của việc tập trung đông dân?
- Hướng gải quyết như thế nào?
HS: thực hiện chính sách dân số.
Dân cư phân bố khắp nơi trên trái đất và mỗi nơi mang hình thái, đặc điểm khác nhau. Vậy khác nhau như thế nào chúng ta tìm hiểu mục 2
Hoạt động 3: cá nhân, nhóm
*Đặc điểm và nơi phân bố các chủng tộc
- Dựa vào đâu để phân chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc? Có mấy chủng tộc chính?
Thảo luận nhóm: 6 nhóm - 5 pút
? Cho biết đặc điểm về hình thái và địa bàn sinh sống chủ yếu các chủng tộc sau:
Nhóm 1,2: Chủng tộc Môn-gô-lô-it
Nhóm 3,4: Chủng tộc Nê-grô-it
Nhóm 5,6: Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it
HS thảo luận, báo cáo, nhận xét
GV nhận xét, kết luận
1. Sự phân bố dân cư
- Số liệu mật độ dân số cho biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước.
- Dân cư phân bố không đều.
+ Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như ven biển, đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc 
+ Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt 
2. Các chủng tộc
- Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể các nhà khoa học chia dân cư thế giới thành 3 chủng tộc chính: Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, Nê-grô-it
.
Chủng tộc
Đặc điểm hình thái cơ thể
Địa bàn sinh sống
Môn-gô-lô-it 
(Da vàng)
- Da vàng: nhạt (Mông Cổ, Mãn Châu), thẫm (Hoa, Việt, Lào), nâu (Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a).
- Tóc đen, mượt, dài. Mắt đen, mũi to.
- Chủ yếu ở châu Á (trừ Trung Đông).
- Châu Mĩ, Đại Dương ; Trung Âu.
Nê-grô-it
(Da đen)
- Da nâu đậm, đen. Tóc đen, ngắn và xoăn.
- Mắt đen, to. Mũi thấp, rộng. Môi dày.
- Châu Phi.
- Nam Ấn Độ.
Ơ-rô-pê-ô-it 
(Da trắng)
- Da trắng hồng, tóc màu nâu hoặc vàng gợn sóng.
- Mắt xanh hoặc nâu.
- Mũi dài, nhọn và hẹp.
- Môi mỏng.
- Châu Âu, Trung và Nam Á.
- Trung Đông.
- Vì sao có sự khác nhau giữa các chủng tộc?
HS: do đặc điểm tự nhiên từng khu vực quyết định hình thái bên ngoài
Tích hợp môn GDCD - Văn học
Mỗi người có cấu tạo cơ thể khác nhau, sự khác biệt bên ngoài do di truyền - không có chủng tộc nào cao quý hay thấp hèn mà mọi chủng tộc phải bình đẳng tô trọng lẫn nhau.
- Quan sát H3 cho biết các chủng tộc trên thế giới ngày nay như thế nào?
HS: bình đẳng, đoàn kết cùng chung sống, làm việc
GDTT học sinh ý thức tôn trọng lẫn nhau qua bài thơ của cậu bé da đen người Mỹ:
Khi tôi sinh ra da tôi đen
Khi tôi lớn lên da tôi đen
Khi tôi bệnh da tôi đen
Khi tôi ra nắng da tôi đen
Khi tôi chết đi da tôi cũng đen
Còn bạn, hỡi những người da trắng?
Khi bạn sinh ra da bạn màu đỏ.
Khi bạn lớn lên da bạn màu trắng
Khi ra nắng da bạn ửng hồng.
Khi bạn bênh da bạn màu vàng.
Khi bạn giận da bạn màu xanh.
Khi bạn chết da bạn màu xám.
Vậy tại sao bạn gọi chúng tôi là những người da màu?
- Ngày nay các chủng tộc dần dần chung sống ở khắp mọi nơi trên thế giới.
4.4. Câu hỏi bài tập củng cố
Câu 1 : Dân cư thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao?
+ Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như ven biển, đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc.
+ Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt.
Câu 2 : Quan sát bản đồ dân cư và đô thị thế giới, xác định khu vực đông dân ?
HS xác định
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học
* Đối với bài học ở tiết này:
- Học thuộc bài và xem lại lược đồ phân bố dân cư thế giới, chú ý khu vực tập trung đông dân.
- Làm tập bản đồ Địa lí 7.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị bài 3: “Quần cư. Đô thị hoá”
+ Thử tìm hiểu cách sinh sống và đặc điểm công việc của dân cư sống ở nông thôn và thành thị có gì giống và khác nhau?
+ Thế nào là quần cư? Đô thị hoá là gì? 
5. RÚT KINH NGHIỆM
Nội dung
Phương pháp
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học
Hiệp Ninh, ngày 18 tháng 8 năm 2019
 Tổ phó
 Dương Ánh Ly
Bài 3 - Tiết 3 
QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
Tuần: 2
Ngày dạy: 27 /8/2019
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- HS nắm được các đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư thành thị, biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
- HS hiểu được sự khác nhau về lối sống giữa 2 loại quần cư.
1.2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh ảnh quần cư đô thị, quần cư nông thôn, qua đó so sánh sự khác biệt giữa hai loại quần cư này.
- Rèn kĩ năng bản đồ
1.3. Thái độ
- Tình yêu quê hương, đất nước.
- Ý thức đúng đắn về chính sách dân cư.
2. TRỌNG TÂM
- Quần cư nông thôn và quần cư đô thị
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Lược đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới.
3.2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, chuẩn bị những câu hỏi mới.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm diện HS
4.2. Kiểm tra miệng
 Câu 1: Xác định trên bản đồ dân cư thế giới các khu vực dân cư sống tập trung ? Giải thích tại sao khu vực trên lại tập trung đông dân? (8 điểm)
- HS xác định trên bản đồ: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, Tây và Trung Âu...
- Giải thích: do có điều kiện thuận lợi như ven biển, đồng bằng, hay các khu đô thị lớn, các nơi có khí hậu mưa thuận gió hòa.... 
Câu 2: Xác định 1 số siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên trên thế giới? (2 điểm)
- HS xác định
4.3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: giới thiệu bài
Thời xa xưa con người sống lệ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên, tuy nhiên về sau họ biết sống quây quần, tụ tập ở 1 vùng 1 nơi để có thêm sức mạnh khai thác và cải tạo thiên nhiên. Từ đó hình thành các kiểu quần cư. Vậy các em có muốn biết có mấy loại quần cư, cách tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm lời giải đáp qua bài học ngày hôm nay.
Hoạt động 2: cá nhân, nhóm
*Tìm hiểu quần cư nông thôn và quần cư đô thị
- Quần cư là gì? Quần cư có tác động đến yếu tố nào của dân cư ở một nơi?
HS: mật độ dân số, nhà cửa, đường sá, 
- Có mấy loại quần cư?
- Quan sát ảnh 3.1 và 3.2, cho biết sự khác biệt giữa quang cảnh nông thôn và đô thị?
Thảo luận nhóm: 4 nhóm – 5 phút
Nhóm 1, 2: Đặc điểm quần cư nông thôn?
Nhóm 3, 4: Đặc điểm quần cư đô thị?
Thảo luận theo nội dung sau:
+ Cách tổ chức sinh sống?
+ Mật độ, lối sống?
+ Hoạt động kinh tế?
Các nhóm trình bày và nhận xét
Giáo viên chuẩn xác và kết luận.
Nội dung bài học
1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị
Các yếu tố
Quần cư nông thôn
Quần cư đô thị
Cách tổ chức 
sinh sống
Xuất hiện sớm, làng mạc, thôn xóm thường phân tán nhà cửa xen đồng ruộng
Phát triển từ các điểm dân cư nông thôn. Nhà cửa tập trung xây thành phố, phường.
Mật độ
Thấp 
Cao
Lối sống
Dựa vào truyền thống gia đình, dòng họ, làng xóm, có phong tục tập quán, lễ hội cổ truyền.
Công đồng có tổ chức, mọi người tuân thủ theo pháp luật, quy định về nếp sống văn minh, trật tự, bình đẳng.
Hoạt động kinh tế
Nông - lâm - ngư nghiệp 
Công nghiệp - dịch vụ 
Liên hệ
- Hãy cho biết nơi em ở cùng gia đình thuộc kiểu quần cư nào?
HS: Quần cư đô thị
- Với thực tế địa phương mình, em cho biết kiểu quần cư nào đang thu hút số đông dân tới sinh sống?
HS: Đô thị
Hoạt động 3: cá nhân
*Tìm hiểu đô thị hóa và siêu đô thị
GV giới thiệu thuật ngữ: Đô thị hóa
- Đô thị xuất hiện sớm nhất vào lúc nào và ở đâu? Nguyên nhân xuất hiện?
HS: Từ thời kỳ cổ đại: Trung Quốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hy Lạp.... do nhu cầu trao đổi hàng hóa.
- Đô thị phát triển nhất khi nào ?
- Những yếu tố quan trọng nào thúc đẩy quá trình phát triển đô thị? 
HS: Sự phát triển của thương nghiệp, thủ công nghiệp, công nghiệp
- Thế nào là siêu đô thị?
HS: Dân số tập trung đông trên một quy mô diện tích. Đô thị trên 8 triệu dân
HS quan sát lược đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới, kết hợp xem H 3.3.
- Xác định các siêu đô thị trên bản đồ? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất? 
- Ngày nay, tỉ lệ người sống trong các đô thị như thế nào?
- Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước nào ?
MR: Năm 1950: 8 đô thị (5tr dân trở lên); Năm 1975: 23 đô thị; hiện nay: 50 đô thị với tổng số dân 372,4 triệu người, chiếm khoảng 6% dân số TG và gần 13% dân số đô thị toàn cầu
Tích hợp GDMT
- Sự tăng nhanh, tự phát của số dân trong các đô thị gây ra hậu quả gì?
- Hướng giải quyết
HS: phân bố lại dân cư (di dân), đến các vùng sâu, vùng núi bằng nhiều biện pháp.
Liên hệ: 
- Kể tên các nước có quá trình đô thị hóa cao, Các nước có quá trình đô thị hóa thấp?
HS: Mehico, Xaopaolô, Riôđơgianero (Braxin), Mumbai, Cairo (Ai Cập)
- Cho biết tình hình đô thị hóa ở Việt Nam?
GV: Tốc độ đô thị hóa của VN còn chậm và trình độ thấp: Dân số khu vực thành thị ở Việt Nam năm 2019 là 33.059.735 người, chiếm 34,4%; ở khu vực nông thôn là 63.149.249 người, chiếm 65,6%. Từ năm 2009 đến nay, tỉ trọng dân số khu vực thành thị tăng 4,8 điểm phần trăm.
- Việt Nam có siêu đô thị không? Nếu có kể tên?
HS: TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội
2. Đô thị hóa. Các siêu đô thị
- Đô thị xuất hiện rất sớm và phát triển mạnh nhất ở thế kỉ XIX - lúc công nghiệp phát triển.
- Ngày nay, số người sống trong các đô thị chiếm 50% dân số thế giới.
- Số siêu đô thị ngày càng tăng nhanh, nhất là ở các nước đang phát triển châu Á và Nam Mỹ.
- Quá trình phát triển đô thị một cách tự phát đã ảnh hưởng lớn đến môi trường, sức khỏe, giao thông, .. của người dân đô thị.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố
Câu 1: Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn về hoạt động kinh tế?
- Quần cư đô thị: công nghiệp, dịch vụ
- Quần cư nông thôn: nông - lâm - ngư nghiệp
Câu 2: Xác định trên bản đồ các siêu đô thị trên thế giới?
- HS xác định.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học 
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài và nắm chắc sự khác biệt giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.
- Làm bài tập 2 trang 12 – Tập bản đồ Địa lí 7.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài 4: “Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi”
+ Ôn lại cách đọc tháp tuổi, kĩ năng nhận xét và phân tích các tháp tuổi.
+ Qua H4.4, các siêu đô thị ở châu Á phần lớn nằm ở vị trí nào? Thuộc các nước nào ?
5. RÚT KINH NGHIỆM
Nội dung
Phương pháp
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học
Bài 4 - Tiết 4 
Tuần: 2
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
Ngày dạy: 26 / 8/2019
1. MỤC TIÊU
1.1 Kiến thức:
- HS biết khái niệm mật độ dân số và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á.
- HS hiểu và giải thích sự phân bố dân cư không đều trên thế giới.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư, các đô thị trên lược đồ dân số.
- Rèn kĩ năng đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số. Sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
- KNS: Vận dụng để tìm hiểu thực tế dân số châu Á.
1.3. Thái độ:
- Nhận thức đúng đắn và thực hiện tốt chính sách dân cư và chính sách dân số.
2. TRỌNG TÂM
- Phân tích lược đồ dân số.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Lược đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới.
3.2. Học sinh: học bài và chuẩn bị bài
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm diện HS
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị? (7 điểm) 
 + Quần cư nông thôn: có mật độ dân số thấp, làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
 + Quần cư đô thị: có mật độ dân số cao, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ
Câu 2: Xác định trên bản đồ các siêu đô thị trên thế giới? (3 điểm)
- HS xác định.
4.3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: giới thiệu bài
Trong chương 1, chúng ta tìm hiểu về thành phần nhân văn của môi trường bao gồm: dân số, dân cư và các loại quần cư, đô thị hóa. Trong bài thực hành hôm nay, giúp các em ôn lại kĩ năng phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi.
Hoạt động 2: cá nhân
GV hướng dẫn học sinh đọc lược đồ H4.1
- Tên lược đồ là gì?
- Bảng chú giải có mấy thang mật độ dân số?
- Màu có mật độ dân số cao nhất cao nhất? 
 HS: Đỏ đậm cao nhất, 
- Tên nơi có mật độ dân số cao nhất? Mật độ dân số cao nhất là bao nhiêu?
- Nơi có mật độ dân số thấp nhất là màu gì? 
- Đọc tên nơi có mật độ dân số thấp nhất?
- Mật độ dân số nào chiếm ưu thế trên bản đồ?
Hoạt động 3: cá nhân, nhóm 
*Phân tích tháp tuổi
GV: Cho HS đọc và nhận dạng lại các tháp tuổi như đã học ở bài 1. Yêu cầu HS nhắc lại 3 dạng tổng quát phân chia các tháp tuổi.
- Tháp tuổi như thế nào thể hiện dân số trẻ, già, ổn định?
- HS: 
+ Tháp dân số trẻ: Đáy rộng, thân hẹp, đỉnh nhọn.
+ Tháp dân số già: Đáy hẹp, thân rộng.
+ Tháp dân số ổn định: 2 cạnh bên gần thẳng đứng, hình ngôi tháp.
HS quan sát H.4.2 và H.4.3
- Cho biết tên tháp tuổi là gì?
Thảo luận nhóm: 4 nhóm – 5 phút
 Nhóm 1: Hình dạng tháp tuổi năm 1989? Có kết cấu dân số gì?
Nhóm 2: Hình dạng tháp tuổi năm 1999? Có kết cấu dân số gì?
Nhóm 3: Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi sau 10 năm? Dân số TP. HCM sau 10 năm như thế nào?
- HS: 
 + Tháp 1989 có đáy rộng, thân thu hẹp hơn. DS trẻ
 + Tháp 1999 có đáy thu hẹp hơn, thân mở rộng. DS già.
-> Sau 10 năm dân số TPHCM già đi
Nhóm 4: Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Tăng bao nhiêu? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? Giảm bao nhiêu?
HS: + Trong độ tuổi lao động. Tăng 6-7%
 + Dưới độ tuổi lao động. 
 * Nam từ 5% giảm còn 4%
 * Nữ từ 5% giảm còn 3,5%
Hoạt động 4: cá nhân
*Phân tích lược đồ dân cư
HS quan sát bản đồ dân cư và đô thị thế giới và H4.4, hướng dẫn HS quan sát khu vực châu Á
- Xác định những khu vực tập trung đông dân? 
HS: Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á....
- Các đô thị lớn Châu Á thường tập trung ở đâu?
HS: Các đô thị lớn thường tập trung ở đồng bằng và ven biển
- Vì sao những khu vực này lại tập trung đông dân?
HS: Vì có nền nông nghiệp trồng lúa nước cổ truyền từ xưa, ven biển thuận lợi cho việc giao thông vận tải.....
- Tìm trên lược đồ phân bố dân cư châu Á, các đô thị tập trung bên các dòng sông lớn?
HS: Carasi (sông Ấn), Can-cut-ta (sông Hằng), Thượng Hải (Trường Giang)
 Tích hợp GDMT
- Dân số đông ảnh hưởng như thế nào đến môi trường?
HS: giao thông, nhà ở, việc làm, môi trường, anh ninh trật tự, .....
1. Bài tập 2
- Tháp tuổi thành phố HCM
- Tháp tuổi năm 1989 có đáy rộng, thân thu hẹp hơn -> dân số trẻ
-Tháp tuổi năm 1999 có đáy thu hẹp hơn, thân mở rộng -> dân số già
- Sau 10 năm dân số TPHCM già đi
- Nhóm trong độ tuổi lao động tăng về tỉ lệ
- Nhóm dưới độ tuổi lao động giảm về tỉ lệ
2. Bài tập 3
- Những khu vực tập trung đông dân ở châu Á: Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á ..
- Các đô thị lớn thường tập trung ở ven biển, đồng bằng và trung và hạ lưu các con sông lớn.
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố
Câu 1: Quan sát 2 tháp tuổi thành phố Hồ Chí Minh năm 1989 và 1999, số trẻ em từ 0 – 15 tuổi diễn biến theo chiều nào?
Tăng lên.
Giảm xuống.
Bằng nhau.
* Đáp án: Câu 1: ( b )
Câu 2: Quan sát bản đồ dân cư và đô thị thế giới, xác định các siêu đô thị ở châu Á?
- HS xác định
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học 
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Xem lại bài và cách đọc tháp tuổi, lược đồ dân số
- Làm bài tập ở Tập bản đồ Địa lí 7.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài 5: “Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm”
+ Ôn tập lại các đới khí hậu chính trên Trái Đất về ranh giới, khí hậu?
+ Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào ? Khí hậu 2 miền Bắc và Nam khác nhau như thế nào ? Có đặc điểm gì về mùa đông và mùa hạ?
5. RÚT KINH NGHIỆM
Nội dung
Phương pháp
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học
 Hiệp Ninh, ngày 24 tháng 8 năm 2019
 Tổ phó
 Dương Ánh Ly
Phần hai
CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
MỤC TIÊU CHƯƠNG I
1. Kiến thức:
- Xác định được vị trí đới nóng và các kiểu môi trường đới nóng.
- Trình bày được đặc điểm khí hậu, các đặc điểm tự nhiên khác và đặc điểm dân cư, các kiểu môi trường đới nóng.
- Hiểu được đới nóng là khu vực tập trung đông dân cư nhất thế giới, nơi có sự bùng nổ dân số và đô thị nhất trên thế giới.
2. Kĩ năng:
- Đọc được cá biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường đới nóng và các kiểu môi trường của nó; đọc và phân tích ảnh, lược đồ địa lí và nhận biết được các kiểu môi trường qua chúng.
- Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua ảnh, tranh liên hoàn. Đồng thời, luyện tập cách phân tích số liệu thống kê.
- Rèn luyện kĩ năng phán đoán địa lí ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, với các nhân tố kinh tế - xã hội.
- Rèn kĩ năng lập sơ đồ các mối quan hệ nhân quả.
3. Thái độ:
- Hình thành và rèn luyện lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường.
- Hiểu và nhận thức đúng đắn về tác động của dân số, quá trình đô thị hoá đối với tài nguyên và môi trường.
- Hình thành và ý thức về mối quan hệ qua lại giữa các thành phần tự nhiên với thành phần kinh tế - xã hội.
ĐỚI NÓNG.
MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM.
Bài 5 - Tiết 5 
Tuần: 3
Ngày dạy: 3/9/2019
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- HS biết và xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường đới nóng, trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm. (Nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm, có rừng rậm xanh quanh năm).
- HS hiểu và giải thích được nguyên nhân hình thành kiểu môi trường này.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm.
- Rèn kĩ năng nhận biết được đặc điểm môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp.
1.3. Thái độ:
- Tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường.
2. TRỌNG TÂM
- Môi trường xích đạo ẩm
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Lược đồ các kiểu môi trường, tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác. 
3.2. Học sinh: Trả lời câu hỏi chuẩn bị, tập bản đồ Địa lí 7.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm diện HS	
4.2. Kiểm tra miệng: không
4.3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: giới thiệu bài
Trên Trái Đất, ở vành đai thiên nhiên bao quanh xích đạo nằm giữa hai chí tuyến, có một môi trường với diện tích không lớn nhung là nơi có rừng rậm xanh quanh năm lớn nhất thé giới. Thiên nhiên nơi đây tạo điều kiện cho sự sống và phát triển hết sức phong phú. Đó là môi trường gì? Nằm trong đới khí hậu nào, đặc điểm tự nhiên ra sao? Ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động 2: cá nhân
*Vị trí và đặc điểm của đới nóng
HS quan sát lược đồ các kiểu môi trường địa lí và H5.1
- Xác định ranh giới các đới môi trường địa lí?
HS: 5 đới (5 vành đai nhiệt )
- Xác định giới hạn của đới nóng?
- So sánh diện tích của đới nóng với diện tích đất nổi trên trái đất?
HS: Đới nóng chiếm diện tích rất lớn.
- Tại sao đới nóng còn có tên gọi là “Nội chí tuyến” 
- Tại sao nói đới nóng là nơi có nhiệt độ cao?
HS: Vì có 2 lần mặt trời chiếu vuông góc với Trái Đất nên nhiệt độ cao
GVMR: là khu vực có 2 lần MT chiếu thẳng góc và 2 chí tuyến là giới hạn cuối cùng của MT chiếu thẳng góc một lần. Đây là khu vực có góc MT chiếu sáng lớn nhất, nhận được nhiều lượng nhiệt nên gọi nơi đây là đới nóng.
Chuyển ý: Chúng ta vừa xác định vị trí của đới nóng. Với vị trí này đới nóng sẽ có những đặc điểm gì chúng ta qua mục 2
- Nêu đặc điểm tự nhiên của đới nóng?
HS: có khí hậu nóng quanh năm và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên thuận lợi cho thực vật phát triển đa dạng và phong phú.
- Đặc điểm tự nhiên của đới nóng có ảnh hưởng thế nào đến giới sinh vật?
- Còn phân bố dân cư của khu vực này như thế nào?
- Tại sao khu vực này lại tập trung đông dân?
HS: Là nơi có nền nông nghiệp cổ truyền lâu đời, giao thông thuận lợi....
? Dựa vào hình 5.1, nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng? Môi trường nào chiếm diện tích nhỏ nhất? (Chú ý: Môi trường hoang mạc có ở cả đới nóng và đới ôn hoà nên học riêng).
HS: 4 kiểu
Ta cùng nhau tìm hiểu một kiểu môi trường nằm trong đới nóng đó là môi trường xích đạo ẩm.
Hoạt động 3: cá nhân/ nhóm
*Đặc điểm môi trường xích đạo ẩm
HS quan sát lược đồ các kiểu môi trường, kết hợp quan sát H5.1
- Xác định giới hạn, vị trí của môi trường xích đạo ẩm trên hình 5.1? 
- Quốc gia nào nằm trọn trong môi trường xích đạo ẩm? (Xingapo).
- Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xingapo, cho nhận xét và tìm ra đặc điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm?
Thảo luận nhóm: 4 nhóm – 5 phút
Nhóm 1
- Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng mùa hè, đông như thế nào?
- Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình tháng có đặc điểm gì?
Nhóm 2
- Nhiệt độ trung bình năm?
- Kết luận chung về nhiệt độ?
Nhóm 3
- Tháng nào không có mưa?
- Đặc điể

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_dia_ly_lop_7_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi_m.doc