Kế hoạch giảng dạy môn Lịch sử Lớp 7
- Mục 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc (Chỉ tập trung vào sự hình thành quan hệ sản xuất phong kiến ở Trung Quốc).
- Mục 4. Trung Quốc thời Tống – Nguyên (HS tự đọc)
- Mục 1. Những trang sử đầu tiên (HS tự đọc).
- Mục 2. Ấn Độ thời phong kiến (hướng dẫn học sinh lập bảng niên biểu)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn Lịch sử Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP 7 I. Khung thời gian năm học: Cả năm 35 tuần, 70 tiết Học kì I: 18 tuần x 02 tiết/tuần = 36 tiết Học kì II: 17 tuần x 02 tiết/tuần = 34 tiết II. Chế độ cho điểm: Hệ số HK ĐĐGtx (hệ số 1) ĐĐGgk (hệ số 2) ĐĐGck (hệ số 3) M V TH Học kì I 1 2 1 1 Học kì II 1 2 1 1 III. Các chủ đề trong năm học: TT Tên chủ đề Tên các tiết/ bài học trong chủ đề Số tiết dạy chủ đề 1 Chủ đề: Đại Việt dưới thời nhà Trần. - Bài 13. Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII - Bài 14. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên (thế kỉ XIII) - Bài 15. Sự phát triển kinh tế và văn hoá thời Trần 08 2 Chủ đề: Nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XX - Bài 27. Chế độ phong kiến nhà Nguyễn. - Bài 28. Sự phát triển của văn hóa dân tộc cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX 04 IV. Kế hoạch giảng dạy chi tiết: Tuần Tiết Bài Tên bài/chủ đề dạy Ghi chú / Điều chỉnh 1 1 1 Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu - Mục 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu (tập trung vào sự thành lập các vương quốc mới của người Giéc-man trên đất của đế quốc Rô-Ma đã tan rã và sự hình thành quan hệ sản xuất phong kiến ở châu Âu) - Mục 2. Lãnh địa phong kiến (Tập trung vào khái niệm lãnh địa và đặc điểm chính kinh tế lãnh địa). - Mục 3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại (HS tự đọc) 2 2 Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu. - Mục 2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu (HS tự đọc) 2 3 3 Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì trung đại ở châu Âu. - Cả bài (HS tự đọc) (Đã thực hiện giảng dạy) 4 4 Trung Quốc thời phong kiến. - Mục 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc (Chỉ tập trung vào sự hình thành quan hệ sản xuất phong kiến ở Trung Quốc). 3 5 4 Trung Quốc thời phong kiến (tiếp theo) - Mục 4. Trung Quốc thời Tống – Nguyên (HS tự đọc) 6 5 Ấn Độ thời phong kiến - Mục 1. Những trang sử đầu tiên (HS tự đọc). - Mục 2. Ấn Độ thời phong kiến (hướng dẫn học sinh lập bảng niên biểu) 4 7 6 Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á - Mục 1. Sự hình thành các vương quốc chính ở Đông Nam Á (tập trung vào sự ra đời những quốc gia cổ đại 10 thế kỉ đầu sau Công nguyên) - Mục 2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á (hướng dẫn học sinh lập bảng niên biểu) - Mục 3. Vương quốc Campuchia (HS tự đọc) - Mục 4. Vương quốc Lào (HS tự đọc) 8 7 Những nét chung về xã hội phong kiến 5 9 Làm bài tập 10 8 Nước ta buổi đầu độc lập - Gộp 2 mục 1 và 2 thành Mục 1. Nước ta dưới thời Ngô (Học sinh tự tham khảo danh sách 12 sứ quân) 6 11 + 12 9 Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê (tiếp theo) - Mục II.1. Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ (Chỉ tập trung vào nông nghiệp và đúc tiền) 7 13 10 Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước. - Mục 1. Sự thành lập nhà Lý (Chỉ tập trung vào 3 sự kiện: nhà Lý ra đời, dời đô và đổi tên nước) - Mục 2. Luật pháp và quân đội (Chỉ cần nêu được sự kiện ra đời bộ luật Hình thư; tập trung vào quân đội (tổ chức và chính sách) 14 11 Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077) Mục I. 2. Cuộc tiến công trước để phòng vệ (Chỉ tập trung vào sự kiện chủ động tấn công để tự vệ của Lý Thường Kiệt và ý nghĩa của sự kiện đó) 8 15 11 Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077) (tiếp theo) 16 12 Đời sống kinh tế, văn hóa - Mục I. Đời sống kinh tế (HS tự đọc) - Mục II.1. Những thay đổi về xã hội (HS tự học) 9 17 Ôn tập 18 Kiếm tra giữa kì I 10 19 1 Lịch sử địa phương: Thăng Long thời nhà Lý (từ thế kỉ XI đến thế kỉ XIII) 10+ 12+13 +14 20 + 21 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27 13+ 14+ 15 Chủ đề: Đại Việt dưới thời nhà Trần. Tích hợp thành chủ đề: Đại Việt dưới thời nhà Trần. Có thể bố cục lại như sau: - Mục I. Sự thành lập nhà Trần và sự củng cố chế độ phong kiến tập quyền. Tập trung vào các nội dung: + Nêu được thời gian nhà Trần thay thế nhà Lý + Vẽ được sơ đồ bộ máy nhà nước dưới thời Trần + Nêu được tên bộ luật được ban hành dưới thời Trần - Mục II. Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm dưới thời Trần. Tập trung vào các nội dung: + Lập được bảng thống kê theo ý chính (cuộc kháng chiến lần , âm mưu xâm lược của Mông Cổ/nhà Nguyên, chuẩn bị kháng chiến của nhà Trần, các chiến thắng tiêu biểu, kết quả). + Nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của 3 lần kháng chiến - Mục III. Tình hình kinh tế, văn hóa thời Trần + Chỉ cần nêu được nổi bật về nông nghiệp và thương nghiệp + Nêu được nét chính về giáo dục và sự ra đời của Quốc sử viện, Đại Việt sử kí toàn thư 14 28 16 Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV Mục I. Tình hình kinh tế - xã hội (HS tự đọc) 15 29 2 Lịch sử địa phương: Thăng Long thời Trần (từ thế kỉ XIII đến cuối thế kỉ XIV) 17 Ôn tập chương II và chương III Cả bài (Học sinh tự học) 30 18 Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống quân Minh ở đầu thế kỉ XV 16 31 + 32 Ôn tập học kì I 17 33 Kiểm tra cuối kì I 34 Làm bài tập 18 35 + 36 Làm bài tập 19 + 20 37 + 38 + 39 19 Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418- 1427) - Sắp xếp, cấu trúc lại nội dung các mục của bài thành ba nội dung chính như sau: 1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa 2. Diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. (Chỉ lập bảng thống kê các sự kiện tiêu biểu, tập trung vào trận Tốt Động - Chúc Động và trận Chi Lăng-Xương Giang) 3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử 20 40 20 Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) 21 41+ 42 20 Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) (tiếp theo) - Mục II. Tình hình kinh tế - xã hội (Chỉ tập trung vào tình hình kinh tế) - Mục III. Tình hình văn hóa, giáo dục (Tập trung vào tình hình giáo dục và thi cử) - Mục IV. Một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc (Học sinh tự đọc) 21 Ôn tập chương IV Cả bài (Học sinh tự học) 22 43 Làm bài tập 44 22 Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền (thế kỉ XVI-XVIII) Mục I. Tình hình chính trị - xã hội (Chỉ tập trung vào nguyên nhân và ý nghĩa phong trào nông dân đầu thế kỉ XVI) 23 45 22 Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền (thế kỉ XVI-XVIII) (tiếp theo) 46 23 Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI-XVIII Mục I. Kinh tế (Chỉ nêu khái quát nét chính về kinh tế để thấy được điểm mới so với giai đoạn trước) 24 47 23 Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI-XVIII (tiếp theo) - Mục I. Kinh tế (Chỉ nêu khái quát nét chính về kinh tế để thấy được điểm mới so với giai đoạn trước) - Mục II. 3 Văn học và nghệ thuật dân gian (chỉ tập trung vào nghệ thuật dân gian) 48 Ôn tập 25 49 Làm bài tập 50 Kiểm tra giữa kì II 26 51 24 Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII Mục 2. Những cuộc khởi nghĩa lớn (hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài) 26 + 27 + +28 52 + 53 + 54 + 55 25 Phong trào Tây Sơn - Tích hợp 2 mục I.1 và I.2 thành 1 mục: I. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ. (Tập trung nêu bật nguyên nhân và sự bùng nổ cuộc khởi nghĩa) - Mục II; III; IV + Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các chiến thắng lớn theo tiến trình (thời gian, các thắng lợi tiêu biểu, kết quả) + Nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn 26 Quang Trung xây dựng đất nước Cả bài (HS tự học) 28 56 3 Lịch sử địa phương: Thăng Long từ đầu thế kỉ XV đến cuối thế kỉ XVIII 29 57 Ôn tập 58 Làm bài tập 30 + 31 + 59 + 60 + 61+ 62+ 27 + 28 Chủ đề: Nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XX Tích hợp 2 bài thành chủ đề có bố cục: I. Sự thành lập nhà Nguyễn. II. Tình hình luật pháp, quân đội, chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn. III. Tình hình kinh tế dưới triều Nguyễn. IV. Tình hình xã hội dưới triều Nguyễn (hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các cuộc nổi dậy của nhân dân). V. Thành tựu về văn hóa, giáo dục, khoa học kĩ thuật dưới triều Nguyễn. + Mục I.1.Văn học (học sinh tự học) + Mục I.2. Nghệ thuật (cần tập trung vào kiến trúc) + Mục II. Giáo dục, khoa học - kĩ thuật (Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các thành tựu tiêu biểu) 29 Ôn tập chương V và VI Học sinh tự học cả bài 30 Tổng kết Học sinh tự đọc 32 63 + 64 Ôn tập học kì II 33 65 Làm bài tập 66 Kiểm tra cuối kì II 34 67 Làm bài tập 68 Làm bài tập 35 69 Làm bài tập 70 Làm bài tập LỚP 8 I. Khung thời gian năm học: Cả năm 35 tuần, 53 tiết Học kì I: 18 tuần x 02 tiết/tuần = 36 tiết Học kì II: 17 tuần x 01 tiết/tuần = 17 tiết II. Chế độ cho điểm: Hệ số HK ĐĐGtx (hệ số 1) ĐĐGgk (hệ số 2) ĐĐGck (hệ số 3) M V TH Học kì I 1 2 1 1 Học kì II 1 2 1 1 III. Các chủ đề trong năm học: TT Tên chủ đề Tên các tiết/ bài học trong chủ đề Số tiết dạy chủ đề 1 Chủ đề: Phong trào công nhân cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX - Bài 4. Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác - Bài 7. Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX. - Bài 17. Mục I.2 Cao trào cách mạng 1918 - 1923. Quốc tế cộng sản. 04 2 Chủ đề: Sự phát triển khoa học, kĩ thuật, văn hóa thế kỉ XVIII - XIX. - Bài 8. Sự phát triển của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỉ XVIII - XIX. - Bài 22. Sự phát triển văn hoá, khoa học - kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX 03 3 Chủ đề: Những chuyển biến kinh tế xã hội ở Việt Nam và phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 - Bài 29. Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến kinh tế xã hội ở Việt Nam - Bài 30. Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 04 IV. Kế hoạch giảng dạy chi tiết: Tuần Tiết Bài Tên bài/chủ đề dạy Ghi chú / Điều chỉnh 1 1 + 2 1 Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên - Mục II. Cách mạng tư sản Anh + Chỉ tập trung vào nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa của cuộc cách mạng + Diễn biến: Lập được bảng niên biểu các sự kiện tiêu biểu - Mục III. Chiến tranh giành độc lập của các nước thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ + Chỉ tập trung vào nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa của cuộc Chiến tranh giành độc lập + Diễn biến: Lập được bảng niên biểu các sự kiện tiêu biểu 2 3 + 4 2 Cách mạng tư sản Pháp (1789 - 1794) - Mục I.3 Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng (tập trung vai trò của cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng) - Mục II và III (hướng dẫn học sinh lập niên biểu các sự kiện chính. Nêu được phát triển của cách mạng) 3 5 3 Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới - Mục I.2 Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức (HS tự đọc) - Mục II. 1 Các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XIX (HS tự đọc) 3 + 4 + 5 6 + 7 + 8 + 9 4 + 7 + 17 Chủ đề: Phong trào công nhân cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX Tích hợp cả bài 4 và bài 7 và bài 17 mục I.2 Cao trào cách mạng 1918 - 1923. Quốc tế Cộng sản thành một chủ đề: Phong trào công nhân cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX. Cấu trúc thành các nội dung: 1. Nguyên nhân 2. Các cuộc tranh tiêu biểu (phá máy, đốt công xưởng, khởi nghĩa ở Pháp, Đức, cách mạng Nga 1905 – 1907 chỉ cần lập bảng niên biểu các sự kiện chính) 3. Sự ra đời chủ nghĩa Mác và các tổ chức Quốc tế. 5 10 5 Công xã Pa-ri - Mục II. Tổ chức bộ máy và chính sách của Công xã Pa-ri (HS tự học) - Mục III. Nội chiến ở Pháp. Ý nghĩa lịch sử của công xã Pa-ri (Chỉ tập trung vào ý nghĩa lịch sử) 6 11+ 12 6 Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Mục II. Chuyển biến quan trọng của các nước đế quốc (HS tự đọc) 7 + 8 13 + 14 + 15 8 + 22 Chủ đề: Sự phát triển khoa học, kĩ thuật, văn hóa thế kỉ XVIII - XIX. - Tích hợp bài 8 và bài 22 - Đưa mục II của bài 22 thành mục III. Nền văn hóa Xô viết hình thành và phát triển lên tiết 21. 8 16 9 Ấn Độ thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XX Mục II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ (chủ yếu nêu tên, hình thức phong trào đấu tranh tiêu biểu và ý nghĩa của phong trào) 9 17 10 Trung Quốc giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX - Mục II. Phong trào đấu tranh của nhân dân cuối thế kỉ XIX đầu XX (hướng dẫn học sinh lập niên biểu) - Mục III. Cách mạng Tân Hợi (1911) (Tập trung vào nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa) 18 11 Các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Mục II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc (tập trung vào quy mô, hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân các nước Đông Nam Á. Nêu nguyên nhân thất bại) 10 19 Ôn tập 20 Kiếm tra giữa kì I 11 21 12 Nhật Bản giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Mục III. Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động Nhật Bản (HS tự học) 22 13 Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) 12 23 13 Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) (tiếp theo) 14 Ôn tập lịch sử thế giới cận đại (từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917) Học sinh tự học cả bài 24 15 Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 - 1921) Mục I. Hai cuộc cách mạng ở nước Nga năm 1917 (Tập trung vào hoàn cảnh và những sự kiện tiêu biểu) 13 25 15 Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 - 1921) (tiếp theo) Mục II.2. Chống thù trong giặc ngoài (HS tự đọc) 26 16 Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 - 1941) - Mục I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921 – 1925) (tập trung vào chính sách kinh tế mới). - Mục II. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (Tập trung nêu được thành tựu chính công cuộc xây dựng XHCN ở Liên Xô). - Đưa mục II của bài 22 thành mục III. Nền văn hóa Xô viết hình thành và phát triển 14 27 17 Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) - Mục II.2 Phong trào Mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh 1929 - 1939 (HS tự đọc) - Mục I.2 Cao trào cách mạng 1918 - 1923. Quốc tế Cộng sản tích hợp vào chủ đề bài 4 và bài 7 28 18 Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) Mục I. Nước Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX (Chỉ tập trung vào kinh tế) 15 + 16 29 19 Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) Mục I. Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất (Chỉ tập trung vào kinh tế) 30 + 31 20 Phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á (1918 - 1939) Cấu trúc lại thành 2 mục: - Mục 1. Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á (1918- 1939) - Mục 2. Một số cuộc đấu tranh tiêu biểu (phần này chỉ nên cho học sinh lập niên biểu 1 sự kiện tiêu biểu ở Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a) 16 32 21 Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) 17 33 21 Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) (tiếp theo) Mục II. Những diễn biến chính (Hướng dẫn HS lập niên biểu diễn biến chiến tranh) 23 Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (từ 1917 - 1945) Học sinh tự học cả bài 34 Làm bài tập 18 35 Kiểm tra cuối kì I 36 Làm bài tập 19 +20 37 + 38 24 Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873 Cả bài (Không dạy quá trình xâm lược của thực dân Pháp, chỉ tập trung vào các cuộc kháng chiến tiêu biểu từ 1858 - 1873) 21+ 22 39+ 40 25 Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873 - 1884) Cả bài (Tập trung vào sự kiện tiêu biểu, những diễn biến chính, tập trung vào cuộc kháng chiến ở Hà Nội (1873 - 1882)) 23 41 26 Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX - Mục I.1 Cuộc phản công của quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế tháng 7-1885 (Chỉ cần nêu được sự kiện 5-7-1885 và tích hợp thành 1 nội dung hoàn cảnh phong trào Cần Vương ở mục 2) 24 42 26 Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX (tiếp theo) Mục II Những cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương (hướng dẫn học sinh lập niên biểu các phong trào tiêu biểu của phong trào Cần Vương) 25 43 27 Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỷ XIX. - Mục I. Khởi nghĩa Yên Thế: + Nêu được nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa + Lập niên biểu các các giai đoạn phát triển của khởi nghĩa + Rút ra được nguyên nhân thất bại. - Mục II. Phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi (HS tự đọc) 26 44 28 Trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX. Mục I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX (HS tự đọc) 27 45 Làm bài tập 28 46 Kiểm tra giữa kì II 29+ 30+ 31+ 32 47 +48 +49 +50 29 +30 Chủ đề: Những chuyển biến kinh tế xã hội ở Việt Nam và phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 - Tích hợp với bài 30 thành một chủ đề với các nội dung như sau: 1. Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp 2. Những chuyển biến kinh tế xã hội ở Việt Nam 3. Hoạt động yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 - Mục II.1 Chính sách của thực dân Pháp ở Đông Dương trong thời chiến (HS tự học) 33 51 Lịch sử địa phương: Thăng Long - Hà Nội từ thời Nguyễn đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1802 - 1918). 31 Ôn tập lịch sử Việt Nam (từ năm 1858 đến năm1918) Học sinh tự học cả bài 34 52 Làm bài tập 35 53 Kiểm tra cuối kì II LỚP 9 I. Khung thời gian năm học: Cả năm 35 tuần, 52 tiết Học kì I: 18 tuần x 01 tiết/tuần = 18 tiết Học kì II: 17 tuần x 02 tiết/tuần = 34 tiết II. Chế độ cho điểm: Hệ số HK ĐĐGtx (hệ số 1) ĐĐGgk (hệ số 2) ĐĐGck (hệ số 3) M V TH Học kì I 1 2 1 1 Học kì II 1 2 1 1 III. Các chủ đề trong năm học: TT Tên chủ đề Tên các tiết/ bài học trong chủ đề Số tiết dạy chủ đề 1 Chủ đề: Các nước tư bản Mĩ - Nhật Bản - Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai - Bài 8. Nước Mĩ - Bài 9. Nhật Bản - Bài 10. Các nước Tây Âu. 03 2 Chủ đề: Việt Nam trong những năm 1930 – 1939 - Bài 19. Phong trào cách mạng trong những năm 1930 -1935 - Bài 20. Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939 02 IV. Kế hoạch giảng dạy chi tiết: Tuần Tiết Bài Tên bài/chủ đề dạy Ghi chú / Điều chỉnh 1 1 1 Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX 2 2 1 Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX (tiếp theo) - Mục II.2 Tiến hành xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX) (HS tự học) - Mục III. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa (Chỉ cần nêu được sự kiện thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va và ý nghĩa của nó) 3 3 2 Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Mục II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu (tập trung hệ quả của cuộc khủng hoảng) 4 4 3 Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa 5 5 4 Các nước châu Á - Mục II.2 và II. 3 (HS tự đọc) - Mục II. 4 Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978 đến nay) (tập trung vào đặc điểm đường lối đổi mới và những thành tựu tiêu biểu) 6 6 5 Các nước Đông Nam Á Mục III. Từ “ASEAN - 6” đến “ASEAN - 10” (Hướng dẫn học sinh lập niên biểu quá trình ra đời và phát triển) 7 7 6 Các nước châu Phi Mục I. Tình hình chung (Chỉ tập trung vào quá trình đấu tranh giành độc lập sau 1945) 8 8 7 Các nước Mĩ - Latinh Mục I. Tình nét chung (Chỉ tập trung vào quá trình đấu tranh giành độc lập sau 1945) 9 9 Kiểm tra giữa kì I 10+ 11+ 12 10+ 11+ 12 8+ 9+ 10 Chủ đề: Các nước tư bản Mĩ - Nhật Bản - Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Bài 8: + Mục I. Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai (Chỉ tập trung vào nét nổi bật về kinh tế qua các giai đoạn) + Mục II. Sự phát triển về khoa học - kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai (lồng ghép với nội dung ở bài 12) - Bài 9 mục III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh (HS tự đọc) - Bài 10 + Mục I. Tình hình chung (Tập trung nội dung nổi bật về kinh tế và chính sách đối ngoại) 13 13 11 Trật tự thế giới mới sau chiến tranh 14 14 12 Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai - Mục I. Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật (hướng dẫn học sinh lập niên biểu những thành tựu tiêu biểu trên các lĩnh vực). - Lồng ghép mục II bài 8. 13 Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay. Học sinh tự học cả bài 15 15 14 Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. - Mục I. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (Chỉ tập trung vào những nội dung cơ bản của chương trình khai thác lần thứ hai) - Mục II. Các chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục (học sinh tự học) 16 16 15 Phong trào cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 -1925) 17 17 Kiểm tra cuối kì I 18 18 Làm bài tập 19 19 16 Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 – 1925 Mục II và III: - Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê những sự kiện tiêu biểu, không dạy chi tiết - Chú ý nêu rõ vai trò của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn ở Liên Xô và Trung Quốc 20 17 Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời. - Mục I. Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam (1926 - 1927) (HS tự đọc) - Mục IV. Ba tổ chức Cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929 (tích hợp vào bài 18) 20 21+ 22 18 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Mục IV. Ba tổ chức Cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929 (Không dạy ở bài này, tích hợp vào mục I. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam của bài 18 (ở nội dung hoàn cảnh lịch sử trước khi Đảng ra đời)) 21 23 +24 19 +20 Chủ đề: Việt Nam trong những năm 1930 -1939 - Bài 19 + Mục II. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao là Xô Viết Nghệ - Tĩnh (Hướng dẫn học sinh lập niên biểu thời gian, địa điểm và ý nghĩa của phong trào) + Mục III. Lực lượng cách mạng được phục hồi (HS tự đọc) 22 25 21 Việt Nam trong những năm 1939 -1945 - Mục I. Tình hình thế giới và Đông Dương (tập trung nêu được đặc điểm cơ bản tình hình thế giới và trong nước. Phần hiệp ước Pháp - Nhật chỉ nêu nét chính) - Mục II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên (hướng dẫn học sinh lập niên biểu các cuộc khởi nghĩa) 26 22 Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 - Mục I. Mặt trận Việt Minh ra đời (19-5-1941): Tập trung vào sự thành lập Mặt trận Việt Minh và nhấn mạnh vai trò, ý nghĩa của Mặt trận Việt Minh 23 27 22 Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (tiếp theo) - Mục II.2 Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê một số sự kiện quan trọng từ tháng 4 - 6/1945). Chú ý nêu được chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta 28 23 Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Sắp xếp, tích hợp mục II và mục III thành mục. Diễn biến chính của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Chỉ hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các sự kiện khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn 24 29 1 Lịch sử địa phương: Hà Nội từ năm 1919-1945. 24 +25 30+ 31 24 Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1946) - Sắp xếp tích hợp các mục II, mục III, mục IV, mục V, mục VI thành mục: “Củng cố chính quyền cách mạng và bảo vệ độc lập dân tộc” - Mục II. Bước đầu xây dựng chế độ mới (Chỉ tập trung sự kiện tiêu biểu nhất - Chú ý sự kiện bầu cử Quốc hội lần đầu tiên trong cả nước (6-1- 1946) - Mục IV. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược (Tập trung vào sự kiện thực dân Pháp đánh chiếm ủy ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn (23-9-1945) và chính sách hòa hoãn với quân Tưởng) 25 32 Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp Mục II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (chỉ cần nêu thời gian và ý nghĩa) 26 33 25 Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (tiếp theo) - Mục III. Tích cực chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài (HS tự đọc) - Mục V. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện (HS tự học) 34 26 Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950 - 1953) Mục II. Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (HS tự học) 27 35 26 Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950 - 1953) (tiếp theo) - Mục IV. Phát triển hậu phương kháng chiến về mọi mặt (HS tự đọc) - Mục V. Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường (HS tự học) 36 27 Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 - 1954) Mục II. 1 Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 (hướng dẫn học sinh lập niên biểu sự kiện chính) 28 37 27 Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 - 1954) (tiếp theo) Mục III. Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (1954) (tập trung vào nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ) 38 Kiếm tra giữa kì II 29 39+ 40 28 Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 - 1965) Mục II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 - 1960) (HS tự đọc) - Mục IV. 2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 - 1965) (HS tự học) 30 41 28 Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 - 1965) (tiếp theo) - Mục V.2 Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (hướng dẫn học sinh lập thống kê các sự kiện tiêu biểu) 42 29 Cả nước trực tiếp chống Mĩ, cứu nước (1965- 1973) - Mục I.2 Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ (hướng dẫn học sinh lập niên biểu các sự kiện tiêu biểu) - Mục II. 2 Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất (HS tự học) 31 43+ 44 29 Cả nước trực tiếp chống Mĩ, cứu nước (1965- 1973) (tiếp theo) - Mục III.2 Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ (hướng dẫn học sinh lập niên biểu các sự kiện tiêu biểu) - Mục IV.1 Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa (HS tự học) - Mục V. Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam (chỉ nêu nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri năm 1973) 32 45+ 46 30 Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 - 1975) - Mục I. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa, ra sức chi viện cho miền Nam (HS tự đọc) - Mục II. Đấu tranh chống “bình định - lấn chiếm”, tạo thế và lực, tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam (HS tự học) - Mục II.2 Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 (Tập trung vào nét chính của các chiến dịch (thời gian, địa điểm, kết quả và ý nghĩa)) 33 47 31 Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng Xuân 1975 Mục II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa ở hai miền đất nước (HS tự học) 48 32 Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 -1985) Mục I. Việt Nam trong 10 năm đi lên chủ nghĩa xã hội (1976 - 1985) (HS tự học) 34 49 33 Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000) Mục II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000) (chỉ khái quát những thành tựu tiêu biểu) 34 Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000. Học sinh tự học cả bài 50 Kiểm tra cuối kì II 35 51 2 Lịch sử địa phương: Hà Nội từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay 52 Làm bài tập ............, ngày 17 tháng 9 năm 2021 Duyệt của Tổ chuyên môn Tổ trưởng Người thực hiện
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_giang_day_mon_lich_su_lop_7.doc