Bài giảng Địa lí Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tiết 8, Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên Châu Á (tiết 1)
Rất đa dạng: Gồm núi, sơn nguyên cao đồ sộ, các đồng bằng rộng lớn.
- Địa hình được chia thành các khu vực:
+ Trung tâm: Là vùng núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất thế giới.
+ Phía bắc: Gồm các đồng bằng và các cao nguyên thấp, bằng phẳng.
+ Phía đông: Địa hình thấp dần về phía biển, gồm các núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển.
+ Phía nam và tây nam: Gồm các dãy núi trẻ, các sơn nguvên và đồng bằng nằm xen kẽ.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tiết 8, Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên Châu Á (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 5 TIẾT 8. BÀI 5. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á ( t1) BÀI 5 1. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước Châu Á trên bản đồ thế giới Làm việc nhóm đôi (4p): 1. Xác định vị trí địa lí và giới hạn (tiếp giáp với châu lục và đại dương nào) của châu Á. 2. Đặc điểm hình dạng và kích thước châu Á. BÀI 5 * Vị trí địa lí, giới hạn - Nằm ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á-Âu. - Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. - Giáp 2 châu lục và 3 đại dương lớn * Hình dạng, kích thước - Châu Á có dạng hình khối. - Là châu lục rộng nhất thế giới với diện tích là 44,4 triệu km 2 Vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu châu Á? + Lãnh thổ nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo nên lượng bức xạ MT phân bố không đều=> hình thành các đới khí hậu thay đổi từ B xuống N. + Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu có sự phân hóa từ Đ sang T thành nhiều kiểu KH khác nhau do vị trí gần hay xa biển....... BÀI 5 2. Đặc điểm tự nhiên a. Địa hình Q/s lược đồ + TT SGK, làm việc nhóm đôi (5p): 1. Xác định trên lược đồ các khu vực địa hình châu Á. 2. Đặc điểm địa hình châu Á, ý nghĩa của địa hình với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. Thành phần tự nhiên Địa hình Trung tâm Là vùng núi cao, đ ồ sộ và hiểm trở nhất thế giới. Phía b ắc Gồm các đ ồ ng bằng và các cao nguyên thấp, bằng phẳng. Phía đông Địa hình thấp dần vế phía biển, gồm các núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển. Phía nam và tây nam Gồm các dãy núi trẻ, các sơn nguvên và đồng bằ ng nằm xen kẽ. * Ý nghĩa: - Đ ịa hình núi cao và hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn g â y khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống. Địa hình chia cắt mạnh nên c ầ n lưu ý vấn đề chống xói mòn, sạt lở đất trong quá t rình khai thác, sử dụng. - Các khu vực cao nguvên, đổng bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất và định cư. BÀI 5 - Rất đa dạng: Gồm núi, sơn nguyên cao đồ sộ, các đồng bằng rộng lớn. - Địa hình được chia thành các khu vực: + Trung tâm: Là vùng núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất thế giới. + Phía bắc: Gồm các đồng bằng và các cao nguyên thấp, bằng phẳng. + Phía đông: Địa hình thấp dần về phía biển, gồm các núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển. + Phía nam và tây nam: Gồm các dãy núi trẻ, các sơn nguvên và đồng bằng nằm xen kẽ. Q/s lược đồ + TT SGK, làm việc nhóm đôi (5p): 1. Xác định trên lược đồ các khu vực địa hình châu Á. 2. Đặc điểm địa hình châu Á, ý nghĩa của địa hình với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. BÀI 5 b . Khoáng sản 1. Xác định vị trí phân bố của 1 số loại khoáng sản chính ở châu Á. 2. Tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa như thế nào với các nước châu Á? BÀI 5 - Phong phú và có trữ lượng lớn. - Phân bố rộng khắp trên lãnh thổ. Việc khai thác khoáng sản quá mức gây ra những hậu quả gì? Chúng ta cần khai thác sử dụng nguồn tài nguyên này như thế nào? Liên hệ với Việt Nam? BÀI 5 - Phong phú và có trữ lượng lớn. - Phân bố rộng khắp trên lãnh thổ BÀI 5 HƯỚNG DẪN HỌC BÀI * Bài cũ: Xác định vị trí địa lí châu Á; đặc điểm vị trí, địa hình châu Á. * Bài mới 1. Đặc điểm khí hậu châu Á. Xác định phạm vi của các kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa. 2. Đặc điểm sông hồ châu Á, kể tên một số sông lớn ở châu Á.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tiet_8_bai_5_vi.pptx