Bài giảng Địa Lý Khối 7 - Bài 6: Môi trường nhiệt đới (Chuẩn kiến thức)

Bài giảng Địa Lý Khối 7 - Bài 6: Môi trường nhiệt đới (Chuẩn kiến thức)

1. KHÍ HẬU

* Vị trí: Nằm trong khoảng 50 B và 50 N đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu

* Khí hậu

- Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn

- Lượng mưa từ 500mm - 1500mm/ năm, thay đổi từ xích đạo về chí tuyến

 

ppt 18 trang bachkq715 6390
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa Lý Khối 7 - Bài 6: Môi trường nhiệt đới (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 6:MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI1. KHÍ HẬU* Vị trí: Nằm khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở cả 2 bán cầuTổ 1&2:Tìm hiểu về biểu đồ của Ma-la-canTổ 3&4:Tìm hiểu về biểu đồ của Gia-mê-naĐặc điểm chungMa-la-can (90 B)Gia-mê-na (120 B)Nhiệt độ(0 C)Cao nhấtThấp nhấtThời kì nhiệt độ tăngBiên độ nhiệt nămLượng mưa(mm)Số tháng có mưaSố tháng không mưaLượng mưa cả nămĐặc điểm chungMa-la-can (90 B)Gia-mê-na (120 B)Nhiệt độ(0 C)Cao nhấtThấp nhấtThời kì nhiệt độ tăngBiên độ nhiệt nămLượng mưa(mm)Số tháng có mưaSố tháng không mưaLượng mưa cả nămĐặc điểm chungMa-la-can (90 B)Gia-mê-na (120 B)Nhiệt độ(0 C)Cao nhất280 C330CThấp nhất250 C220 CThời kì nhiệt độ tăng- Tháng 3 - 4-Tháng 10 – 11Tháng 4-5Tháng 8-9Biên độ nhiệt năm30 C110 CLượng mưa(mm)Số tháng có mưa97Số tháng không mưa35Lượng mưa cả năm> 850 mm> 600 mmRút ra kết luận về đặc điểm khí hậu nhiệt đớiBảng tổng hợp1. KHÍ HẬU* Vị trí: Nằm trong khoảng 50 B và 50 N đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu* Khí hậu- Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn- Lượng mưa từ 500mm - 1500mm/ năm, thay đổi từ xích đạo về chí tuyếnTHIÊNNHIÊNVÙNGNHIỆTĐỚI2. Các đặc điểm khác của môi trường:ĐẤT ĐAI VÙNG NHIỆT ĐỚI2. Các đặc điểm khác của môi trường:Sự thay đổi lượng mưa của môi trường nhiệt đới ảnh hưởng tới thiên nhiên ra sao?Thực vậtMực nước sôngĐấtThay đổi theo mùa:xanh tốt vào mùa mưa, khô héo vào mùa khôSông có 2 mùa nước:mùa lũ và mùa cạnDễ bị xói mòn, rửa trôi (Feralit)2. Các đặc điểm khác của môi trường:Quan sát hai bức hình trên và nhận xét sự giống và khác nhau của hai xavan? Giải thích?Giống: Cùng trong thời kì mùa mưa.Hình 6.3 cỏ thưa, không xanh tốt, ít cây cao, không có rừng hành langHình 6.4 thảm cỏ dày xanh hơn, nhiều cây cao phát triển, có rừng hành langVì: Lượng mưa, thời gian mưa ở Kênia ít hơn Trung Phi, thực vật thay đổi theo.Rừng thưaXavan Nửa hoang mạcRừng thưa 2. Các đặc điểm khác của môi trường: Thiên nhiên thay đổi theo mùa:+ Thực vật Xanh tốt vào mùa mưa, úa vàng vào mùa khô.+ Sông có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn.- Thực vật thay đổi theo không gian: +Từ xích đạo đến chí tuyến: rừng thưa -> xa van -> nửa hoang mạc. Đất Feralit dễ bị xói mòn, rửa trôi.=> Khí hậu và đất thích hợp với nhiều loại cây trồng dân cư tập trung đông.BÀI TẬP VÀ CỦNG CỐHãy khoanh tròn vào chữ cái đầu trước ý em cho là đúng:Câu 1. Vị trí của môi trường nhiệt đới?Từ 50B đến 50NTừ chí tuyến Bắc đến chí tuyến NamTừ 50B và 50N đến chí tuyến ở cả 2 bán cầuCâu 2. Càng gần chí tuyến, khí hậu thay đổi như thế nào?Khí hậu ẩm ướt hơnKhí hậu ôn hòa hơnKhí hậu khắc nghiệt hơnCCCâu 3: Sắp xếp vị trí quang cảnh theo thứ tự tăng dần của vĩ tuyến trong môi trường nhiệt đới:Xavan, rừng thưa, vùng cỏ thưaVùng cỏ thưa, xavan, rừng thưaRừng thưa, xavan, nửa hoang mạcXavan, nửa hoang mạc, rừng thưaC

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_khoi_7_bai_6_moi_truong_nhiet_doi_chuan_kie.ppt