Bài giảng Địa Lý Lớp 7 - Bài 6: Môi trường nhiệt đới (Bản đẹp)
1.Khí hậu:
- Nằm ở khoảng từ vĩ tuyến 5 độ Bắc và 5 độ Nam đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
-Nóng quanh năm, thời kì khô hạn kéo dài 3-9 tháng/năm, có 2 thời kì nhiệt độ tăng cao trên năm
-Lượng mưa TB năm thấp (500-1500mm/n) mưa vào một mùa.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa Lý Lớp 7 - Bài 6: Môi trường nhiệt đới (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 3Câu 4Câu 1Câu 2tieptucCho biết vị trí và đặc điểm đới nóngTrơ vêCâu 5. Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là:.A. lạnh, khô.B. nóng, ẩm.C. khô, nóng.D. lạnh, ẩmTrơ vêCho biết vị trí và đặc điểm môi trường xích đạo ẩmTrơ vêCâu 6. Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là:A. xa van, cây bụi lá cứng.B. rừng lá kim.C. rừng rậm xanh quanh năm.D. rừng lá rộng.Trơ vêBài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚIChí tuyến BắcChí tuyến Nam129°C26°C33°C22°C180mm12mm7mm220mmNhận xétMa-la-canGia-mê-naCao nhấtNhận xétThấp nhấtL mưaCao nhấtThấp nhấtNhiệt độNhận xétNóng quanh nămNóng quanh nămMưa tương đối nhiều. Có thời kỳ khô hạnBài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI1.Khí hậu:- Nằm ở khoảng từ vĩ tuyến 5 độ Bắc và 5 độ Nam đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.-Nóng quanh năm, thời kì khô hạn kéo dài 3-9 tháng/năm, có 2 thời kì nhiệt độ tăng cao trên năm -Lượng mưa TB năm thấp (500-1500mm/n) mưa vào một mùa. 2.Các đặc điểm khác của môi trường:-Thiên nhiên thay đổi theo mùa-Sông ngòi có 2 mùa nước: mùa lũ và cạn.-Đất màu đỏ vàng (feralit), dễ bị xói mòn, rửa trôi -Thực vật thay đổi dần về 2 chí tuyến (rừng thưa đồng cỏ cao xavan nửa hoang mạc). -Thích hợp trồng cây lương thực và cây công nghiệp. -Là khu vực đông dân trên thế giới.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_lop_7_bai_6_moi_truong_nhiet_doi_ban_dep.pptx