Bài giảng KHTN Lớp 7 - Bài 5: Phân tử. Đơn chất. Hợp chất

A. Mục tiêu bài học
- Nêu được khái niệm, phân loại được đơn chất, hợp chất.
- Phân biệt được đơn chất và hợp chất.
- Tính được phân tử khối của các phân tử.
B. Nội dung bài học
I. Đơn chất và hợp chất
1. Đơn chất
- Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học
Ví dụ: Đồng (Cu), khí oxygen (O), khí helium (He),
- Phân loại:
+ Kim loại: sắt, đồng, nhôm,
+Phi kim: sulfur, carbon, khí oxygen,
+ Khí hiếm: helium,
2. Hợp chất:
- Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên
Ví dụ: Muối ăn (Na và Cl), khí carbon dioxide (C và O), glucose (C, H và O),
- Phân loại:
+ Hợp chất vô cơ: muối ăn, khí carbon dioxide,
+ Hợp chất hữu cơ: glucose, protein,
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng KHTN Lớp 7 - Bài 5: Phân tử. Đơn chất. Hợp chất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHỞI ĐỘNG: Trò chơi g iải ô chữ ST N G U Y Ê N T Ử H Ỗ N H Ợ P H Ạ T N H Â N E L E C T R O N P R O T O N N G U Y Ê N T Ố 1 2 3 4 5 6 Ử H Â N P T P H Â N T Ử HÀNG 1: GỒM 8 CHỮ CÁI Hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện HÀNG 2: GỒM 6 CHỮ CÁI Gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở phần này HÀNG 3 : GỒM 7 CHỮ CÁI HÀNG 4: GỒM 8 CHỮ CÁI Là một trong 3 hạt cấu tạo nên nguyên tử, mang điện tích âm HÀNG 5: GỒM 6 CHỮ CÁI Là một trong 3 hạt cấu tạo nên nguyên tử, mang điện tích dương HÀNG 6: GỒM 8 CHỮ CÁI Đó là từ chỉ tập hợp những nguyên tử cùng loại ( có cùng số proton) CHƯƠNG II: PHÂN TỬ - LIÊN KẾT HOÁ HỌC Khí oxygen Nước Kim loại sodium Khí chlorine Muối ăn Đường ăn BÀI 5 PHÂN TỬ - ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT Mục tiêu bài học Nêu được khái niệm, phân loại được đơn chất, hợp chất. 01 02 Phân biệt được đơn chất và hợp chất. BÀI 5: PHÂN TỬ - ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT 03 Tính được phân tử khối của các phân tử. I. Đơn chất và hợp chất Quan sát các mô hình trong Hình 5.1, thào luận nhóm bốn và thực hiện yêu cầu sau: Dựa vào thành phần nguyên tố, em hãy phân loại các chất trên thành hai loại chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học và chất được tạo nên từ hai nguyên tố hoá học ? Chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học: a) Đồng ở thể rắn b) Khí oxygen c) Khí helium Chất được tạo nên từ hai nguyên tố hoá học: d) Khí carbon dioxide e) Muối ở thể rắn Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Đơn chất Hợp chất ĐƠN CHẤT 1 . Quan sát ảnh và xác định các nguyên tố tạo nên vật thể ? Cu Ag C H NaCl Các chất nào có đặc điểm gì giống nhau? - Đều được tạo từ 1 nguyên tố hoá học gọi là Đơn chất Kim loại Thể rắn Thể lỏng Phi kim Thể rắn Thể khí Thể lỏng Khí hiếm Thể khí Một số nguyên tố tạo nên các dạng đơn chất khác nhau Đơn chất phân loại thành kim loại (rắn, lỏng), phi kim (rắn, lỏng, khí), khí hiếm (khí) Than chì và kim cương đều tạo nên từ nguyên tố carbon S ulfur (S) Khí H ydrogen H 2 Nhôm Kết luận 1. Đơn chất - Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học Ví dụ: Đồng (Cu), khí oxygen (O), khí helium (He), - Phân loại: + Kim loại: sắt, đồng, nhôm, +Phi kim: sulfur, carbon, khí oxygen, + Khí hiếm: helium, I. Đơn chất và hợp chất Dựa vào hình 5.2 và các kiến thức thực tế, em hãy kể ra các ứng dụng của đồng, hydrogen, carbon mà em biết ? Các ứng dụng của: + Đồng: làm tượng, lõi dây điện, chế tạo động cơ điện, các loại nhạc cụ, + Hydrogen: làm nhiên liệu, bơm trong khinh khí cầu, bong bóng bay, + Carbon: đ ồ trang sức, ruột bút chì, than hoạt tính, NƯỚC (LỎNG ) MUỐI ĂN (RẮN ) Cl Na O H H Cl N a H H O Hãy quan sát hình sau và cho biết thành phần cấu tạo nên các chất trên? Na Cl Các chất trên là đơn chất hay hợp chất? Giải thích? Trong số các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, hợp chất: a) Khí amoniac tạo nên từ N và H. b) Photpho đỏ tạo nên từ P. c) Axit clohiđric tạo nên từ H và Cl. d) Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O. e) Glucozơ tạo nên từ C, H và O. f) Kim loại magie tạo nên từ Mg. NHÓM 1 NHÓM 2 2. Hợp chất: - Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên Ví dụ: Muối ăn (Na và Cl), khí carbon dioxide (C và O), glucose (C, H và O), - Phân loại: + Hợp chất vô cơ: muối ăn, khí carbon dioxide, + Hợp chất hữu cơ: glucose, protein, I. Đơn chất và hợp chất Kết luận 1. Đơn chất - Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học Ví dụ: Đồng (Cu), khí oxygen (O), khí helium (He), - Phân loại: + Kim loại: sắt, đồng, nhôm, +Phi kim: sulfur, carbon, khí oxygen, + Khí hiếm: helium, 2. Hợp chất: - Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên Ví dụ: Muối ăn (Na và Cl), khí carbon dioxide (C và O), glucose (C, H và O), - Phân loại: + Hợp chất vô cơ: muối ăn, khí carbon dioxide, + Hợp chất hữu cơ: glucose, protein, I. Đơn chất và hợp chất T hảo luận cặp đôi Đơn chất oxygen Hợp chất carbon dioxide Thành phần nguyên tố Vai trò đối với sự sống và sự cháy Câu 2: Hãy dự đoán số lượng của các đơn chất nhiều hơn hay ít hơn số lượng của các hợp chất. Giải thích . Câu 1: So sánh đơn chất oxygen và hợp chất carbon dioxide th eo bảng sau. Rút ra kết luận về sự khác nhau về đơn chất và hợp chất . Câu trả lời ” Đơn chất oxygen Hợp chất carbon dioxide Thành phần nguyên tố Chỉ chứa một nguyên tố oxygen Chứa 2 nguyên tố: carbon và oxygen Vai trò đối với sự sống và sự cháy Duy trì sự sống và sự cháy Không duy trì sự sống và sự cháy Câu 1: Câu 2: Số lượng các hợp chất nhiều hơn số lượng các đơn chất vì đơn chất chỉ chứa 1 nguyên tố hoá học, còn hợp chất chứa từ 2 nguyên tố hoá học trở lên Kết luận : Hợp chất và đơn chất không chỉ khác nhau về thành phần nguyên tố mà còn khác nhau về tính chất Hydrogen Oxygen H H O O O 2 Trong chất khí Hydrogen và khí Oxygen, các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào? - Hai nguyên tử Hydrogen liên kết với nhau thành 1 hạt - Hai nguyên tử Oxygen liên kết với nhau thành 1 hạt Nước có hạt được hợp thành gồm 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O . Đại diện cho đơn chất hidro O H H Nước O H H Đại diện cho hợp chất nước Oxi Đại diện cho đơn chất oxi Phân tử hidro Phân tử nước Phân tử oxi Khí Hiđro II. Phân tử Phân tử là gì? 1. Khái niệm - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất Ví dụ: Phân tử nước, phân tử oxygen, phân tử nitrogen T hảo luận cặp đôi quan sát hình ảnh cho biết mô hình nào biểu diễn phân tử đơn chất, mô hình nào biểu diễn phân tử hợp chất? Giải thích. Từ đó nhận xét sự khác nhau về phân tử đơn chất và phân tử hợp chất O 16amu NGUYÊN TỬ OXI PHÂN TỬ OXI O ? 32amu O O 16amu NGUYÊN TỬ OXYGEN PHÂN TỬ CARBON ĐIOXIDE O ? 44amu O C 12amu NGUYÊN TỬ CARBON C EM HÃY NÊU CÁCH TÍNH KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ? II. Phân tử 1. Khái niệm - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất -Ví dụ: Phân tử nước, phân tử oxygen, phân tử nitrogen 2. Khối lượng phân tử - Khối lượng phân tử được tính theo đơn vị amu, bẳng tổng khối lượng của các nguyên tử có trong phân tử. Câu hỏi: Tính phân tử khối của: a/ Khí metan, biết phân tử gồm 1C và 4H b/ Axit nitric, biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O c/ Thuốc tím, biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O Nhóm 1. Câu a Nhóm 2. Câu b Nhóm 3. Câu c Tìm nguyên tử khối của C Tìm nguyên tử khối của H Bấm máy tính Ghi kết quả và đơn vị Báo cáo CÁCH PHÂN CHIA NHIỆM VỤ NHÓM NHIỆM VỤ NHÓM HOẠT ĐỘNG NHÓM Câu hỏi: Tính phân tử khối của: a/ Khí metan, biết phân tử gồm 1C và 4H b/ Axit nitric, biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O c/ Thuốc tím, biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O (Cho C=12, O=16, H=1, N=14, K=39, Mn=55) GIẢI a/ PTK của metan = 12 + 4.1 = 16 (amu) b/ PTK của axit nitric = 1+ 14+16.3 = 63 (amu) c/ PTK của thuốc tím = 39+55+ 16.4 = 158 (amu) LUYỆN TẬP Chất Chất nguyên chất Hỗn hợp Đơn chất Hợp chất Nước cất Nước đường Iron (Sắt) Không khí Aluminium (Nhôm) Nước cam Nước biển Câu 1: Đánh dấu X vào ô trống sao cho hợp lí: X X X X X X X X X X X Câu 2: C ho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất ? Giải thích và Tính khối lượng phân tử của các chất sau a/ Copper sulfate biết mỗi phân tử gồm 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O b/ Oxygen biết mỗi phân tử gồm 2 nguyên tử O c/ Muối ăn biết mỗi phân tử gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl d/ Khí amoniac biết mỗi phân tử gồm 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H b/ Bromine: biết mỗi phân tử gồm 2 nguyên tử Br Câu 3. a/ Copper sulfate biết mỗi phân tử gồm 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O b / Oxygen biết mỗi phân tử gồm 2 nguyên tử O c/ Muối ăn biết mỗi phân tử gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl a/ Copper sulfate : Hợp chất vì tạo 3 nguyên tố là Cu ( copper), S ( sulfur) và oxygen PTK = Cu + S + 4 O = 64 + 32 + 4. 16 = 160 amu b/ Oxygen: đơn chất tạo bởi 1 nguyên tố là O PTK = 2 . O = 16.2 =32 amu c/ Muối ăn : hợp chất vì tạo bởi 2 nguyên tố gồm Na( sodium) và Cl ( chlorine) PTK = Na + Cl = 23 + 35,5 = 58,5 amu Câu 4 : Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: a- Đơn chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên. b- Hợp chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học c- Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học d- Cả 3 ý trên đều đúng. c Câu 5: Trong số các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất , chất nào là hợp chất ? Khí amoniac tạo nên từ N & H. Phosphorus đỏ tạo nên từ P. Acid chlohiđric tạo nên từ H& Cl. Calcium carbonat tạo nên từ Ca, C, O. Glucozo tạo nên từ C, H, O. Kim loại Magnesium tạo nên từ Mg. Hợp chất Đơn chất Đơn chất Hợp chất Hợp chất Hợp chất 45 VẬN DỤNG VỀ NHÀ HOÀN THÀNH PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Em hãy giải thích vì sao khi mở lọ nước hoa, một lát sau có thể ngửi thấy mùi nước hoa Câu 2: Em quan sát video thí nghiệm: hoà tan thuốc tím vào nước, giải thích hiện tượng quan sát được (Link https:// www.youtube.com/watch?v=O2uyagAE-BA) 47 - HỌC BÀI VÀ LÀM .. - Đọc và tìm hiểu trước .. DẶN DÒ
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_khtn_lop_7_bai_5_phan_tu_don_chat_hop_chat.pptx