Bài giảng môn Sinh học 7 - Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của Lớp Bò sát (Bản đẹp)

Bài giảng môn Sinh học 7 - Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của Lớp Bò sát (Bản đẹp)

II. Các loài khủng long

. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long

Bò sát cổ hình thành cách đây bao lâu?

Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm.

 Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến sự phồn thịnh của khủng long.

Do điều kiện sống thuận lợi bò sát cổ phát triển mạnh mẽ nên có nhiều loài bò sát to lớn, hình thù kỳ lạ.

pptx 30 trang bachkq715 3670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học 7 - Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của Lớp Bò sát (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA1/ Nêu những đặc điểm của hệ tiêu hóa, tuần hoàn và hô hấp của Bò sát thích nghi đời sống ở cạn? (9 điểm)2/ Kể tên một số động vật thuộc lớp Bò sát. (1 điểm)ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁTCÁC LOÀI KHỦNG LONGĐẶC ĐIỂM CHUNGVAI TRÒBài 40 – Tiết 40ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁTNỘI DUNG:I. Đa dạng của bò sát Em hãy quan sát hình 40.1. Sơ đồ giới thiệu những đại diện của lớp Bò sát. Em hãy đọc các thông tin SGK/130.Lớp Bò sátDa khô, có vảy sừng, sinh sản trên cạnHàm có răng, không có mai và yếmHàm không có răng, có mai và yếmHàm ngắn, có răng nhỏ mọc trên hàm. Trứng có màng daiHàm rất dài, có nhiều răng lớn, nhọn sắc, mọc trong lỗ chân răng. Trứng có vỏ đá vôi bao bọcBộ Có vảyBộ Cá sấuBộ RùaCó chi, màng nhĩ rõKhông có chi, không có màng nhĩRùa núi vàngCá sấu xiêmThằn lằn bóng Rắn ráoI. Đa dạng của bò sát Dựa vào H. 40.1, em hãy hoàn thành bảng sau:Đặc điểm cấu tạoTên bộMai và yếmHàm và răngVỏ trứngCó vảyCá sấuRùaĐặc điểm cấu tạoTên bộMai và yếmHàm và răngVỏ trứngCó vảyCá sấuRùaKhôngKhôngCóHàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàmHàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răngHàm không có răngTrứng có màng daiCó vỏ đá vôiCó vỏ đá vôiRắn cạp nongThằn lằn bóngThạch sùngCá sấu xiêmBa baCá sấu hoa càCá sấuRùa Hồ GươmBộ Có vảyBộ Cá sấuBộ RùaRùa núi vàngNhông Tân Tây Lan thuộc bộ Đầu mỏI. Đa dạng của bò sátI. Đa dạng của Bò sát Em hãy nêu sự đa dạng của Bò sát?- Lớp Bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ: Bộ Đầu mỏ, Bộ Có vảy, Bộ Cá sấu, Bộ Rùa. - Có lối sống và môi trường sống phong phú.I. Đa dạng của Bò sát Biến đổi khí hậu ảnh hưởng rất lớn đến Bò sát, tác động đến quá trình lựa chọn giới tính của một số loài Bò sát trong giai đoạn ấp trứng. RùaCá sấuII. Các loài khủng long1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long Bò sát cổ hình thành cách đây bao lâu? - Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm. Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến sự phồn thịnh của khủng long. - Do điều kiện sống thuận lợi bò sát cổ phát triển mạnh mẽ nên có nhiều loài bò sát to lớn, hình thù kỳ lạ.II. Các loài khủng long1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long Quan sát H. 40.2 nêu đặc điểm cấu tạo của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa thích nghi với đời sống của chúng.Khủng long cá dài tới 14m, chi có dạng vây cá, bơi giỏi, ăn cá, mực, bạch tuộtKhủng long cánh. Cánh có cấu tạo như cánh dơi, biết bay và lượn, chi sau yếu, ăn cá.Khủng long bạo chúa dài 10m, có răng, chi trước ngắn, vuốt sắt nhọn chuyên ăn thịt động vật ở cạn, là loài khủng long hung dữ nhất của Thời đại Khủng long.II. Các loài khủng long2. Sự diệt vong của bò sát Em hãy nêu nguyên nhân của sự diệt vong của khủng long? - Do sự cạnh tranh của chim và thú. - Do ảnh hưởng của khí hậu, thiên tai.II. Các loài khủng long2. Sự diệt vong của bò sát Giải thích tại sao khủng long bị tiêu diệt, còn những loài bò sát cỡ nhỏ trong điều kiện ấy lại vẫn tồn tại và vẫn sống sót cho đến ngày nay. → Bò sát cỡ lớn bị tiêu diệt chỉ còn 1 số loài bò sát cỡ nhỏ tồn tại và phát triển đến ngày nay.III. Đặc điểm chung Nêu đặc điểm chung của Bò sát: Môi trường sống, vảy, cổ, vị trí màng nhĩ, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ sinh dục, trứng, sự thụ tinh và nhiệt độ cơ thể.III. Đặc điểm chung Bò sát là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn:- Da khô có vảy sừng.- Cổ dài, chi yếu có vuốt sắc.- Phổi có nhiều vách ngăn.- Màng nhĩ nằm trong hốc tai.- Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu tim 4 ngăn) máu pha đi nuôi cơ thể.- Con đực có cơ quan giao phối. Con cái thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, nhiều noãn hoàng.IV. Vai trò Em hãy quan sát các hình sau kết hợp thông tin SGK, từ đó rút ra vai trò của Bò sát.IV. Vai trò * Lợi ích:- Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt sâu bọ có hại, diệt chuột.Thằn lằn ăn sâu bọRắn ăn chuột - Có giá trị thực phẩm.RắnBa baBa ba hầm thuốc bắcRượu rắn - Làm dược phẩm. - Sản phẩm mỹ nghệ.Một số sản phẩm từ da cá sấuRắn cắn ngườiTay nạn nhân bị rắn cắn* Tác hại: Gây độc cho người.Câu 1. Đặc điểm nhận biết bộ Cá sấu là:A. Hàm rất dài, có nhiều răng lớn, nhọn, sắc.B. Răng mọc trong lỗ chân răng.C. Trứng có vỏ đá vôi bao bọc.D. Cả A, B, C đều đúng.TỔNG KẾTCâu 2. Đặc điểm của bộ Rùa là:A. Hàm không có răng, có mai và yếm.B. Hàm không có răng, không có mai và yếm.C. Hàm ngắn, có răng nhỏ mọc trên hàm.D. Hàm ngắn, có răng nhỏ mọc trên hàm, có mai và yếm.TỔNG KẾTCâu 3. Bộ Có vảy có đặc điểm là:A. Hàm có răng lớn, trứng có vỏ đá vôi bao bọc.B. Hàm không có răng, không có mai và yếm.C. Hàm ngắn, có răng nhỏ mọc trên hàm, trứng có màng dai bao bọc.D. Hàm dài, răng nhỏ, trứng có vỏ đá vôi bao bọc.TỔNG KẾTTỔNG KẾTCâu 4. Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào là đặc điểm chung của Bò sát:A. Da khô có vảy sừng.B. Tim 4 ngăn, có vách hụt ngăn tâm thất, máu pha đi nuôi cơ thể.C. Có giá trị thực phẩm.D. Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, nhiều noãn hoàng.E. Phổi có nhiều vách ngăn.F. Có ích cho nông nghiệp. G. Màng nhĩ nằm trong hốc tai.- ĐV bài học tiết này: 	+ Học bài.	+ Đọc mục “Em có biết”.- ĐV bài học tiết tiếp theo: 	+ Xem bài 41, đọc và tìm hiểu đời sống của chim bồ câu.	+ Kẻ bảng 1,2 SGK trang 135, 136.HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_sinh_hoc_7_bai_40_da_dang_va_dac_diem_chung_cu.pptx