Bài giảng Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 38: Tiếng Việt Từ đồng nghĩa (Chuẩn kiến thức)

Bài giảng Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 38: Tiếng Việt Từ đồng nghĩa (Chuẩn kiến thức)

/ Thế nào là từ đồng nghĩa?

XA NGẮM THÁC NÚI LƯ

Nắng Hương Lô khói tía bay,

Xa dòng thác trước sông này.

Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,

Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.

( Lí Bạch )

Rọi :Hướng ánh sáng phát ra đến một điểm nào đó.

Chiếu: Hướng ánh sáng đến một điểm nào đó.

Soi:Chiếu ánh sáng vào một vật nào đó để nhận biết.

Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết.

Nhìn: Dùng mắt đưa vào hướng nào đó để nhận biết.

Ngắm: Nhìn kĩ,nhìn say sưa để thỏa lòng yêu thích

 

ppt 16 trang bachkq715 3850
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 38: Tiếng Việt Từ đồng nghĩa (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừngquý thầy cô đến dự giờ !MÔN NGỮ VĂN LỚP 7	Tiết 38– Tiếng Việt:TỪ ĐỒNG NGHĨATuần 09I/ Thế nào là từ đồng nghĩa? XA NGẮM THÁC NÚI LƯNắng Hương Lô khói tía bay,Xa dòng thác trước sông này.Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.( Lí Bạch )* Rọi :Hướng ánh sáng phát ra đến một điểm nào đó.1 . Ví dụ : SGKSoi:Chiếu ánh sáng vào một vật nào đó để nhận biết.Từ đồng nghĩaNghĩa giống nhau.Nghĩa gần giống nhau.rọirọitrôngtrôngChiếu: Hướng ánh sáng đến một điểm nào đó.Rọi - ChiếuRọi - Soi * Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết.Nhìn: Dùng mắt đưa vào hướng nào đó để nhận biết.Ngắm: Nhìn kĩ,nhìn say sưa để thỏa lòng yêu thíchTrông - NhìnTrông – NgắmI/ Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.TrôngNhìn:Coi sóc: đợi,(ngắm,nhòm,liếc )(giữ gìn, chăm sóc...)(chờ,Mong:ngóng )-Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.(Từ nhiều nghĩa)- Bà ngoại bị ốm, mẹ tôi phải đến bệnh viện để trông bà. Anh em tôi trông mãi mà chưa thấy mẹ về.II/ Các loại từ đồng nghĩa:9 - Rủ nhau xuống bể mò cua,Đem về nấu mơ chua trên rừng.	 (Trần Tuấn Khải) - Chim xanh ăn xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.	(Ca dao) Quả - TráiĐồng nghĩa hoàn toànquảquảtráitrái Nghĩa giống nhauKhông phân biệt sắc tháiVí dụ 1:I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?II/ Các loại từ đồng nghĩa: - Đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. - Chị Võ Thị Sáu đã anh dũng hy sinh khi chưa đầy 17 tuổi. Chết (mất khả năng sống) - Đồng nghĩa không hoàn toàn : Sắc thái nghĩa khác nhau10Ví dụ 2:Nghĩa chung: Hy sinh: chết vì mục đích cao cả (kính trọng)Bỏ mạng: chết vô ích ( khinh bỉ)Bỏ mạngHy sinhĐồng nghĩa không hoàn toàn.Sắc thái phân biệtIII.SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA:Ví dụ 1 : - Rủ nhau xuống bể mò cuaĐem về nấu quả mơ chua trên rừng.- Chim xanh ăn trái xoài xanhĂn no tắm mát đậu cành cây đa.Ví dụ 2: Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.Chị Võ Thị Sáu đã anh dũng hi sinh khi chưa đầy 17 tuổi. Thử thay đổi vị trí các từ quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong ví dụ trên và rút ra nhận xét .	I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?II/ Các loại từ đồng nghĩa:III/ Sử dụng từ đồng nghĩa:- Chia li:Xa nhau lâu dài, thậm chí vĩnh biệt ( sắc thái cổ xưa)Xa nhau có tính chất tạm thời Quả - TráiThay thế cho nhau được(sắc thái ý nghĩa không thay đổi)Hy sinhBỏ mạngKhông thay thế cho nhau được(sắc thái ý nghĩa có thay đổi)- Chia tay: - Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết,cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. Tại sao đoạn trích trong “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay” ?I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?II/ Các loại từ đồng nghĩa: III/ Sử dụng từ đồng nghĩa:IV/ Luyện tậpBài 1 : Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau :Gan dạ Nhà thơMổ xẻ Của cảiNước ngoài Chó biểnBài 2: Tìm từ có gốc Ấn- Âu đồng nghĩa với các từ sau :Máy thu thanh Xe hơiSinh tố Dương cầmBài 3 : Tìm từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân ? Thế nào là từ đồng nghĩa ?Có mấy loại từ đồng nghĩa ?Bạn hãy hát một bài hát chúc mừng quí thầy cô đã về dự giờ thăm lớp của mình .TRÒ CHƠI: BÔNG HOA MAY MẮNChúc mừng bạn đã hái được bông hoa may mắn .IV/ Luyện tập: Bài tập 5/116: phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa sau:kẹoCho, Tặng, Biếu người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng. người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao thường tỏ lòng quí mến , trân trọng. người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận, gần gũi, yêu thương.Biếu:Tặng:Cho:IV/ Luyện tập: Bài tập 6/116: chọn từ thích hợp điền vào các câu cho sẵn:- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng của công cuộc đổi mới hôm nay. thành quả,- Trường ta đã lập nhiều để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.thành tíchthành quảthành tícha/IV/ Luyện tập: Bài tập 5/116: Bài tập 6/116: Bài tập 8/117: Đặt câu với từ cho sẵn:Kết quảHậu quảHƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Học bài: + Thế nào là từ đồng nghĩa. + Các loại từ đồng nghĩa.	 + Sử dụng từ đồng nghĩa. Bài tập: + Làm bài tập bổ sung sgk;	 + Hoàn thành các bài tập vào vở.	 + Viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu (nội dung tùy chọn), trong đoạn văn có ít nhất 2 cặp từ đồng nghĩa.- Chuẩn bị bài học: Cách lập ý của bài văn biểu cảmCHÚC CÁC EM HỌC TỐT !Hẹn gặp lại tiết sau nhé !

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_khoi_7_tiet_38_tieng_viet_tu_dong_nghia_ch.ppt