Bài giảng Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 42: Dàn bài luyện nói Văn biểu cảm về sự vật con người
ĐỀ BÀI:/SGK
Đề 1: Cảm nghĩ về thầy, cô giáo, những “người lái đò” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương lai.
Đề 2: Cảm nghĩ về sách vở mình học và đọc hàng ngày.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 42: Dàn bài luyện nói Văn biểu cảm về sự vật con người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS AN HỒNGchµo MỪNG c¸c thÇy c« gi¸o ®Õn dù giêGV GIỎI -LỚP 7A3BÀI RẤT HAY CÁC ĐỒNG NGHIỆP THAM KHẢOLUYỆN NÓI : VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜIĐỀ BÀI:/SGKĐề 1: Cảm nghĩ về thầy, cô giáo, những “người lái đò” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương lai.Đề 2: Cảm nghĩ về sách vở mình học và đọc hàng ngày.Tiết 42Hãy xác định yêu cầu và lập dàn ý cho từng đề bài ?2 BiÓu c¶m vÒ sù vËt, con ngêi:Lµ tr×nh bµy nh÷ng c¶m xóc, tëng tîng, liªn tëng, suy nghÜ cña m×nh vÒ sù vËt hay con ngêi ®ã.I. Củng cố kiến thức1 Văn biểu cảm:Lµ v¨n b¶n viÕt ra nh»m biÓu ®¹t t×nh c¶m, c¶m xóc, sù ®¸nh gi¸ cña con người ®èi víi thÕ giíi xung quanh vµ khªu gîi lßng ®ång c¶m n¬i ngêi ®äc. Đề 1: Cảm nghĩ về thầy, cô giáo, những “người lái đò” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương lai.- Hình ảnh ẩn dụ: “ ngưười lái đò” ,“ cập bến” =>Vai trò và công lao của người thầy với học trò.II. Chuẩn bị-Thể loại : - Đối tượng : Biểu cảm về con ngườiThầy, cô giáothầy, cô giáo, những “người lái đò” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương lai.1/ Mở bài: Nêu hoàn cảnh nảy sinh cảm xúc về thầy cô ( có thể nhân ngày 20-11; nhớ về một kỷ niệm)2/ Thân bài: - Hồi tưởng về thầy, cô giáo: nhớ lại kỉ niệm về sự chăm sóc của thầy cô -> nêu cảm xúc.Suy nghĩ về hiện tại:+ Thầy cô dạy hết lớp HS này đến lớp HS khác như chở những chuyến đò. “Người lái đò”- ngưười thầy đã đưưa biết bao học sinh “cập bến” tương lai. Bao thế hệ HS đã trưởng thành.+ Vai trò của ngưười thầy rất lớn đến sự trưởng thành của mỗi ngưười, đến sự phát triển của xã hội.+ Nhớ mãi hình ảnh thầy cô. 3/ Kết bài: Kính trọng và biết ơn thầy cô, nguyện ra sức học tập.Dàn ý Đề 1:Đề 2: Cảm nghĩ về sách vở mình đọc và học hàng ngày-Thể loại : - Đối tượng : Biểu cảm về sự vậtsách vởDàn ý Đề 21/ Mở bài: Tình huống tạo cảm xúc (đến thư viện hoặc gặp lại sách vở cũ). Giới thiệu cảm xúc chung về sách vở.2/ Thân bài: -Kể hoặc tưởng tượng tình huống tạo ra cảm xúc, suy nghĩ về sách vở.-Suy ngẫm vai trò của sách vở : + Sách giáo khoa và vở học tập là người bạn thân thiết, gắn bó hằng ngày với học sinh. +Sách khoa học: mở rộng hiểu biết. +Sách văn học: Mở ra những chân trời cảm xúc, bồi dưỡng vốn sống, giáo dục thẩm mỹ + Các phưương tiện công nghệ hiện đại vẫn không thể thay thế sách vở.3/ KB: Yêu thích đọc sách, giữ gìn sách vở, thi đua học tập.Người nói: To rõ, bình tĩnh, tự tin, truyền cảm. Mắt nhìn thẳng vào mọi người. Biết thưa gửi, cảm ơn.Người nghe: Chú ý lắng nghe, ghi chép. Nhận xét ưu, khuyết điểm của bạn: +Nội dung được trình bày ra sao, bộc lộ cảm xúc như thế nào? Cần bổ sung điều gì? + Phong cách, ngôn ngữ của người nói.LUYỆN NÓI : VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜIYêu cầu một tiết luyện nói :YÊU CẦU:2. Tập nói trước tổ từng phần và cả bài.3. Tổ trưởng chủ trì. Bạn nào cũng phải tham gia.Đề 3: Cảm nghĩ về một món quà mà em đã nhận được thời thơ ấu.DÀN BÀI1. Mở bài: Giới thiệu về món quà thời thơ ấu: Đó là món quà gì?- Ai tặng cho em?- Tặng trong dịp nào?- Tình cảm của em dành cho món quà ấy như thế nào?2. Thân bài:- Tả về món quà: hình dáng, công dụng - Tặng quà với tình cảm như thế nào? Mong muốn điều gì món quà quà tặng đó?- Khi nhận quà cảm xúc của em như thế nào? Em có những thay đổi gì sau khi nhận quà - Người tặng quà bây giờ ở đâu? Đang làm gì?- Em gìn giữ món quà ấy như thế nào?3. Kết bài:- Nêu suy nghĩ tình cảm của em dành cho món quà cũng như người tặng.- Lời hứa của bản thân. 1, Bài vừa học: -Viết lại thành bài văn hoàn chỉnh 2 đề văn trên. -Luyện nói 2 đề văn còn lại. LUYỆN NÓI : VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI* Hướng dẫn tự học:2, Bài sắp học: “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” của Đỗ Phủ. -Đọc kỹ bài thơ và chú thích. -Trả lời các câu hỏi trang 133, 134.Đề 2: Cảm nghĩ về tình bạn
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_khoi_7_tiet_42_dan_bai_luyen_noi_van_bieu.ppt