Bài giảng Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 59, Bài 14: Chơi chữ - Lương Thị Lệ Oanh

Bài giảng Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 59, Bài 14: Chơi chữ - Lương Thị Lệ Oanh

I. Thế nào là chơi chữ ?

1. Ví dụ

 Bà già đi chợ Cầu Đông,

Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?

 Thầy bói xem quẻ nói rằng:

Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.

Lợi 1:( Tính từ) lợi lộc, lợi ích

Lợi 2,3:(Danh từ) Phần thịt bao quanh chân răng

Hiện tượng Đồng âm

 Tác dụng: Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,. làm cho bài ca dao thêm hấp dẫn, thú vị

Chơi chữ: Là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,hài hước làm câu văn hấp dẫn và thú vị

ppt 29 trang bachkq715 3470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 59, Bài 14: Chơi chữ - Lương Thị Lệ Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo và các em học sinh về dự tiết học Ngữ văn 7Gi¸o viªn thùc hiÖn: Lư­¬ng ThÞ LÖ OanhtiÕt 59Ch¬I ch÷ Bà già đi chợ Cầu Đông,Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói xem quẻ nói rằng:Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.Lợi2 Hiện tượng Đồng âm Tác dụng: Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... làm cho bài ca dao thêm hấp dẫn, thú vị lợi1 lợi3Lợi 1:( Tính từ) lợi lộc, lợi íchLợi 2,3:(Danh từ) Phần thịt bao quanh chân răngI. Thế nào là chơi chữ ?1. Ví dụChơi chữ: Là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,hài hước làm câu văn hấp dẫn và thú vị.Ví dụ 1 : Sánh với Na-va“ranh tướng” Pháp. Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương 	 (Tú Mỡ)Ví dụ 2: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa. Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. 	 (Tú Mỡ)Ví dụ 3: Con cá đối bỏ trong cối đá.Con mèo cái nằm trên mái kèo,Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. (Ca dao)Ví dụ 4 : Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô, mời bác ăn cùng,Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà	( Phạm Hổ).II. Các lối chơi chữ:Ví dụ 5:Chuồng gà kê sát chuồng vịt.Ví dụ 6:Trời mưa đất thịt trơn nhơ mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. (Tú Mỡ)Ranh tướng – danh tướngRanh tướng: tên tướng ranh mãnh, tên nhãi ranhVí dụ 1Danh tướng: danh tiếng uy danh của một vị tướngTác dụng: giễu cợt, châm biếm, đả kích tên tướng Pháp (Na-va).Dùng nối nói trại âm (gần âm) Ví dụ 1 : Sánh với Na-va Pháp. Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương 	Ví dụ 2: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa. Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. 	Ví dụ 3: Con cá đối bỏ trong cối đá.Con mèo cái nằm trên mái kèo,Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. Ví dụ 4 :Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô, mời bác ăn cùng,Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà	II. Các lối chơi chữ:Ví dụ 5:Chuồng gà kê sát chuồng vịt.Ví dụ 6:Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn“ranh töôùng” Dùng nối nói trại âm (gần âm) Ví duï 2:Meânh moâng muoân maãu moät maøu möa,Moûi maét mieân man maõi mòt môø. (Tuù Môõ)MmmmMmmmmmmmmm- Giống nhau phụ âm đầu: mTác dụng: Tạo sự đặc sắc về ngữ âm cho câu thơ.Hiện tượng này gọi là điệp âmCâu 1 : Sánh với Na-va Pháp. Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương 	Câu 2: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa. Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. 	Câu 3: Con cá đối bỏ trong cối đá.Con mèo cái nằm trên mái kèo,Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. Câu 4 :Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô, mời bác ăn cùng,Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà	II. Các lối chơi chữ:Câu 5:Chuồng gà kê sát chuồng vịt.Câu 6:Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn“ranh töôùng” Dùng nối nói trại âm (gần âm) Dùng cách điệp âmCon cá đối bỏ trong cối đá,Con mèo cái nằm trên mái kèo,Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. (Ca dao) Sau khi đảo vị trí các vần tạo được từ mới, nghĩa mới chỉ sự vật khác. Hiện tượng nói lái Ví dụ 4:Đảo lại từCá đốiMèo cáiCối đáMái kèoNhận xét về nghĩaCâu 1 : Sánh với Na-va Pháp. Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương 	Câu 2: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa. Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. 	Câu 3: Con cá đối bỏ trong cối đá.Con mèo cái nằm trên mái kèo,Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. Câu 4 :Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô, mời bác ăn cùng,Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà	II. Các lối chơi chữ:Câu 5:Chuồng gà kê sát chuồng vịt.Câu 6:Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn“ranh töôùng” Dùng nối nói trại âm (gần âm) Dùng cách điệp âmDùng cách nói lái Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô, mời bác ăn cùng,Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.- Sầu riêng:danh từ chỉ một loại trái cây ở Nam Bộ Hiện tượng từ trái nghĩa Ví dụ 5:Sầu riêng- Sầu riêng:Tính từ chỉ trạng thái tâm lí buồn của cá nhân.Đồng âmSầu riêng – vui chungCâu 1 : Sánh với Na-va Pháp. Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương 	Câu 2: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa. Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. 	Câu 3: Con cá đối bỏ trong cối đá.Con mèo cái nằm trên mái kèo,Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. Câu 4 :Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô, mời bác ăn cùng,Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà	II. Các lối chơi chữ:Câu 5:Chuồng gà kê sát chuồng vịt.Câu 6:Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn“ranh töôùng” Dùng nối nói trại âm (gần âm) Dùng cách điệp âmDùng cách nói láiDùng từ đồng âm, từ trái nghĩaChuồng gà kê sát chuồng vịt.Nghĩa của từ: “Kê” Ví dụ 6:GàTừ Hán ViệtTừ đồng nghĩaCâu 1 : Sánh với Na-va Pháp. Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương 	Câu 2: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa. Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. 	Câu 3: Con cá đối bỏ trong cối đá.Con mèo cái nằm trên mái kèo,Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. Câu 4 :Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô, mời bác ăn cùng,Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà	II. Các lối chơi chữ:Câu 5:Chuồng gà kê sát chuồng vịt.Câu 6:Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn“ranh töôùng” Dùng nối nói trại âm (gần âm) Dùng cách điệp âmDùng cách nói láiDùng từ đồng âm, từ trái nghĩaDùng từ đồng nghĩa Ví dụ 7:Các loại thức ăn làm bằng chất liệu thịtChỉ sự vật gần gũi, cùng trường nghĩaCâu 6:Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hang nem chả muốn ănCâu 1 : Sánh với Na-va Pháp. Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương 	Câu 2: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa. Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. 	Câu 3: Con cá đối bỏ trong cối đá.Con mèo cái nằm trên mái kèo,Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. Câu 4 :Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô, mời bác ăn cùng,Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà	II. Các lối chơi chữ:Câu 5:Chuồng gà kê sát chuồng vịt.Câu 6:Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hang nem chả muốn ăn“ranh töôùng” Dùng nối nói trại âm (gần âm) Dùng cách điệp âmDùng cách nói láiDùng từ đồng âm, từ trái nghĩaDùng từ đồng nghĩaDùng từ gần nghĩa, cùng trường nghĩaIII. Sử dụng chơi chữ: VD 1: Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói xem quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. VD 2:Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp, Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. (Tú Mỡ)VD 3: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô, mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà. 	(Phạm Hổ) VD 4:Tối ba mươi co cẳng đạp thằng bần ra cửa Sáng mùng một mở cửa bế ông phúc vào nhà VD 5: Càng to càng nhỏ 	(Là con gì) VD 6: Con ruồi đậu mâm xôi đậu	 Ca dao Thơ Thơ Câu đối Câu đố Trong cuộc sống hằng ngày Các lối chơi chữ:Dùng từ ngữ đồng âm. Dùng lối nói trại âm (gần âm).- Dùng cách điệp âm. Dùng lối nói láiDùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩaGhi nhớCách sử dụng: -Chơi chữ được sử dụng trong đời sống thường ngày,Trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, câu đối, câu đố . 19CHƠI CHỮKhái niệmChôi chöõ laø lôïi duïng ñaëc saéc veà aâm , veà nghóa cuûa töø ngöõ ñeå taïo saéc thaùi dí doûm , haøi höôùc , , laøm caâu vaên haáp daãn vaø thuù vò.Các lối chơi chữSử dụng :Dùng từ đồng âmDùng từ trại âmDùng từ điệp âmDùng lối nói láiDùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa, gần nghĩatrong cuoäc soáng thöôøng ngaøy , trong vaên thô, ñaëc bieät laø trong thô vaên traøo phuùng, trong caâu ñoái, caâu ñoá.SƠ ĐỒ TƯ DUYChẳng phải liu điu vẫn giống nhà,Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,Nay thét mai gầm rát cổ cha.Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.Từ nay Trâu Lỗ (a) chăm nghề học,Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia. ( Lê Quý Đôn)Dùng từ gần nghĩaBài 1. Tác giả sử dụng từ ngữ nào để chơi chữ trong bài thơ sau :liu điuRắnhổ lửamai gầmRáoLằn roiTrâu Lỗhổ mangliu điu, rắn , hổ lửa, mai gầm, ráo,lằn, roi, trâu lỗ, hổ mang dùng từ gọi tên các loài rắnIV: Luyện tậpDùng từ đồng âmLiu điu- Tên một loại rắn nhỏ( danh từ)- tính chất nhẹ chậm yếu( tính từRắn- Chỉ chung các loại rắn( danh từ)- Chỉ tính chất cứng( tính từ)Hổ lửa- Tên một loại rắn( danh từ)- Hổ- tự cảm thấy mình xấu, kém cỏi( tính từ)Mai gầm- Tên một loại rắn( danh từ)Mai chỉ thời gian(tính từ)Gầm: tiếng hét thể hiện sự bực bộiRáo- Tên một loại rắn( danh từ)- Khô không ngập nước( tính từ)Lằn- Tên một loại rắn( danh từ)- Vật dài in hoặc nổi trên bề mặt của một vật khác do tác động nào đó ( danh từ)Trâu Lỗ- Tên một loại rắn( danh từ)Quê hương của Khổng Tử ( danh từ)Hổ mang- Tên một loại rắn( danh từ)- Hổ- tự cảm thấy mình xấu, kém cỏi( tính từ)Bài 2. Mỗi câu sau có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp. - Thịt, mỡ, nem, chả,dò=> Chơi chữ theo lối dùng từ gần nghĩa (cùng trường nghĩa). Những tiếng chỉ sự vật gần gũi lối chơi chữ: có chung trường nghĩa với từ thịt chung trường nghĩa: họ tre nứa - Nứa, tre, trúc, hópBài 4. Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào trong bài thơ sau: Cảm ơn bà biếu gói camNhận thì không đúng, từ làm sao đây? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ? - Từ cam1:=> lối chơi chữ: dùng từ ngữ đồng âm giữa từ thuần Việt và từ Hán Việt.cam1cam2- Từ cam 2:quả cam.(danh từ):sự ngọt ngào, hạnh phúc.(tính từ):Bài 3. Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo?* Còn trời, còn nước, còn non, Còn cô bán rượu anh còn say sưa (Ca dao) Chơi chữ theo lối dùng từ nhiều nghĩa Chơi chữ theo lối nói lái chơi chữ theo lối dùng từ đồng âm chơi chữ theo lối điệp âm* Cồn Cỏ có con cá đua là con cua đá ( Lời hát Con cua đá của Ngọc Cừ)* Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu * Đông đi đâu đó, đứng đợi đèn đỏ -Đi tu phật bắt ăn chay Thịt chó ăn được thịt cầy thì không. DÙNG TỪ ĐỒNG NGHĨA -Nửa đêm, giờ tí, canh baVợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi. -Chị Hươu đi chợ Đồng NaiBước qua Bến Nghé ngồi nhai thịt bò. -Đến cồn hến hát nghêu ngao. -Đến xứ Nghệ, ghé quán hành uống rượu gừng nói cà riềng cà tỏi. DÙNG TỪ GẦN NGHĨA - Da traéng voã bì baïch,. (Caâu ñoái) - Da traéng voã bì baïch, Röøng saâu möa laâm thaâm. (Caâu ñoái)Bì baïchLaâm thaâmDuøng töø ñoàng nghóa.Bì baïchLaâm thaâmDa traéngTieáng voãRöøng saâuMöa nhoû,mau haït,keùo daøiDuøng töø ngöõ ñoàng aâm.Da traéngRöøng saâuHAÙN VIEÄTTHUAÀN VIEÄTDa traéngbì baïchlaâm thaâmRöøng saâu HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:HỌC THUỘC GHI NHỚ2. HOÀN CHỈNH BÀI TẬP CÒN LẠI3. VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN NGẮN TỪ 4- 5 DÒNG CÓ SỬ DỤNG HIỆN TƯỢNG CHƠI CHỮ.4. SOẠN BÀI “LÀM THƠ LỤC BÁT”CHÀO TẠM BIỆT

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_khoi_7_tiet_59_bai_14_choi_chu_luong_thi_l.ppt