Bài giảng Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 87: Thêm trạng ngữ cho câu (Bản đẹp)
1. Công dụng của trạng ngữ:
b.
- Về mùa đông → trạng ngữ chỉ thời gian
Các trạng ngữ trên xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc trong câu, làm cho câu văn được đầy đủ, chính xác. Đồng thời nối kết các câu các đoạn với nhau tạo nên sự chặt chẽ và mạch lạc.
2. Trong việc thể hiện trình tự lập luận của bài văn nghị luận, trạng ngữ là thành phần hình thành hoàn cảnh, điều kiện cho sự việc, cho dẫn chứng, và còn là phương tiện kết nối các câu trong đoạn, các đoạn trong bài.
* GHI NHỚ: SGK trang 46
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 87: Thêm trạng ngữ cho câu (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TIẾP THEO)MÔN: NGỮ VĂN 7THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TIẾP THEO) I. Công dụng của trạng ngữ: 1. Có những câu văn không nên hoặc không thể lược bỏ trạng ngữ vì trạng ngữ nhiều khi giữ chức năng quan trọng về nghĩa cho câu : a. - Thường thường, vào khoảng đó → là trạng ngữ chỉ thời gian - Sáng dậy → chỉ thời gian - Trên giàn hoa lí → chỉ không gian - Chỉ độ tám chín giờ sáng → chỉ thời gian - trên nền trời trong trong→ chỉ không gian I. Công dụng của trạng ngữ: b. - Về mùa đông → trạng ngữ chỉ thời gian Các trạng ngữ trên xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc trong câu, làm cho câu văn được đầy đủ, chính xác. Đồng thời nối kết các câu các đoạn với nhau tạo nên sự chặt chẽ và mạch lạc. 2. Trong việc thể hiện trình tự lập luận của bài văn nghị luận, trạng ngữ là thành phần hình thành hoàn cảnh, điều kiện cho sự việc, cho dẫn chứng, và còn là phương tiện kết nối các câu trong đoạn, các đoạn trong bài. * GHI NHỚ: SGK trang 46 II. Tách trạng ngữ thành câu riêng:1. Câu in đậm là câu được tách ra từ câu trước và nó là trạng ngữ chỉ mục đích cho thành phần chủ – vị trong câu trước.2. Việc tách câu như vậy nhằm nhấn mạnh ý của trạng ngữ đứng sau (“để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó” )* GHI NHỚ: SGK trang 471. Để cha mẹ vui lòng, An đã cố gắng rất nhiều.Để cha mẹ vui lòng,2. Vì ngộ độc thức ăn, con chó đã bị chết.Vì ngộ độc thức ăn,Bµi tËp nhanhXác định và phân loại trạng ngữ trong các câu sau:3. Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống nước.4. Mấy bạn nữ đang chơi nhảy dây, ở dưới gốc phượng.ở dưới gốc phượng. 5. Cây cà phê, từ lâu đời, gắn bó với người dân Tây Nguyên.từ lâu đời6. Với một chiếc khăn bình dị, nhà ảo thuật đã tạo nên những tiết mục rất đặc sắc.Với một chiếc khăn bình dị, Nhanh như cắt, Để cha mẹ vui lòng => TN chỉ mục đích Vì ngộ độc thức ăn => TN chỉ nguyên nhânNhanh như cắt => TN chỉ cách thức ở dưới gốc phượng => TN chỉ nơi chốn từ lâu đời => TN chỉ thời gianVới một chiếc khăn bình dị => TN chỉ phương tiện III. LuyÖn tËp: Câu 1. Công dụng trạng ngữ trong các câu : a. - Kết hợp các bài này lại : trạng ngữ chỉ cách thức. - Ở loạt bài thứ nhất ; Ở loạt bài thứ hai : trạng ngữ chỉ trình tự lập luận. Nhấn mạnh về sự phong phú trong thơ Hồ Chí Minh. b. - Lần đầu tiên chập chững bước đi ; Lần đầu tiên tập bơi ; Lần đầu tiên chơi bóng bàn ; Lúc còn học phổ thông : trạng ngữ chỉ thời gian. Nhấn mạnh vào thời điểm. - Về môn hóa : trạng ngữ chỉ phương diện.III. LuyÖn tËp: Câu 2 .Các trạng ngữ được tách : a. Năm 72 : nhấn mạnh thời điểm hi sinh. b. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn : làm nổi bật thông tin nòng cốt câu. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 3 đến 5 câu) theo chủ đề tự chọn, trong đó có dùng trạng ngữ. Bài tập vận dụngCâu 3 trang 48 sgk Đoạn văn tham khảo : Tiếng Việt giàu, tiếng Việt đẹp nằm ở từ vựng, ở ngữ âm, cú pháp, hơn nữa là những kiệt tác sản sinh từ tiếng Việt. Trong nền văn học nước nhà, “Truyện Kiều” (Nguyễn Du), “Tuyên ngôn độc lập” (Hồ Chí Minh), thật đáng tự hào về một lối sử dụng tiếng Việt. Để tạo nên những kiệt tác, các tác gia không ngừng làm phong phú vốn từ của tiếng Việt, vẽ màu cho ngôn ngữ tuyệt vời này. Các trạng ngữ gạch chân trên được sử dụng giúp bổ sung nghĩa cho câu và nối kết các câu trong đoạn tạo nên chặt chẽ, mạch lạc cho đoạn văn.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_khoi_7_tiet_87_them_trang_ngu_cho_cau_ban.ppt