Bài giảng Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 99: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động - Nguyễn Kim Dung
Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động)
I. Câu chủ động và câu bị động.
. Xét ví dụ( SGK- T 57)
* Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào( chỉ đối tượng của hoạt động)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 99: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động - Nguyễn Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚPGV dạy: Nguyễn Kim DungTrường: THCS Thuỵ ThanhKIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Thế nào là câu đặc biệt? Tác dụng của câu đặc biệt?Câu 2: Lấy ví dụ về câu đặc biệt được dùng để bộc lộ cảm xúc.- Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ.- Tác dụng của câu đặc biệt: thường được dùng để:+ Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn.+ Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.+ Bộc lộ cảm xúc;+ Gọi đáp.- Câu đặc biệt được dùng để bộc lộ cảm xúc: Chao ôi!CHỦ ĐỀ 25: CÁC LOẠI CÂUTiết 99: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNGI. Câu chủ động và câu bị động.1. Xét ví dụ( SGK- T 57)? Xác định chủ ngữ của mỗi câu sau: a. Mọi người yêu mến em.CNb. Em được mọi người yêu mến.CN- Chủ ngữ trong câu a biểu thị người thực hiện một hoạt động hướng đến người khác( Mọi người thực hiện hoạt động yêu mến đến đối tượng là em)=> Chủ ngữ biểu thị chủ thể của hoạt động.- Chủ ngữ trong câu b ( Em ) người được hoạt động của người khác( mọi người) hướng đến.=> Chủ ngữ biểu thị đối tượng của hoạt động=> Câu chủ động.=> Câu bị động*Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động)* Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào( chỉ đối tượng của hoạt động)2. Ghi nhớ( SGK- T 57)- Cô giáo khen em.=>Câu chủ động- Em được cô giáo khen.=> Câu bị độngCHỦ ĐỀ 25: CÁC LOẠI CÂUTiết 99: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNGI. Câu chủ động và câu bị động.1. Xét ví dụ( SGK- T 57)*Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động)* Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào( chỉ đối tượng của hoạt động)2. Ghi nhớ( SGK- T 57) - Phân biệt câu bị động với câu bình thường chứa các từ được, bịVí dụ:Câu bị động: - Nó bị thầy phạt. - Nó bị phạt.Câu bình thường: - Cơm bị thiu. - Nó được đi bơi.* Lưu ý:- Trong nhiều trường hợp có sự mơ hồ:Ví dụ: Anh ấy được mổ rồi!=>Có 2 cách hiểu: - Anh ấy được bác sĩ mổ rồi.- Anh ấy được mổ bệnh nhân rồi.( sau thời gian làm bác sĩ thực tập)-> Cần căn cứ vào tình huống nói hoặc ngữ cảnh để hiểu đúng ý của câu.- Về nội dung biểu thị ( hay nội dung miêu tả), câu chủ động và câu bị động được xem là đồng nhất với nhau.VD hai câu: - Thầy phạt nó. / Nó bị thầy phạt.-> Cả hai câu đều nói về việc phạt; cùng chủ thể của hoạt động phạt là thầy, cùng có kẻ chịu tác động của hoạt động phạt là nó.CHỦ ĐỀ 25: CÁC LOẠI CÂUTiết 99: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNGI. Câu chủ động và câu bị động.1. Xét ví dụ( SGK- T 57)*Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động)* Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào( chỉ đối tượng của hoạt động)2. Ghi nhớ( SGK- T 57) - Phân biệt câu bị động với câu bình thường chứa các từ được, bị* Lưu ý:- Trong nhiều trường hợp có sự mơ hồ:- Về nội dung biểu thị ( hay nội dung miêu tả), câu chủ động và câu bị động được xem là đồng nhất với nhau.VD hai câu: - Thầy phạt nó. / Nó bị thầy phạt.-> Cả hai câu đều nói về việc phạt; cùng chủ thể của hoạt động phạt là thầy, cùng có kẻ chịu tác động của hoạt động phạt là nó.Tuy nhiên 2 câu này khác nhau về chủ đề: Câu “Thầy phạt nó” thì nói về thầy; câu “Nó bị thầy phạt” thì nói về nó.CHỦ ĐỀ 25: CÁC LOẠI CÂUTiết 99: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNGI. Câu chủ động và câu bị động.1. Xét ví dụ( SGK- T 57)*Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động)* Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào( chỉ đối tượng của hoạt động)2. Ghi nhớ( SGK- T 57) - Phân biệt câu bị động với câu bình thường chứa các từ được, bị* Lưu ý:- Trong nhiều trường hợp có sự mơ hồ:- Về nội dung biểu thị ( hay nội dung miêu tả), câu chủ động và câu bị động được xem là đồng nhất với nhau.CHỦ ĐỀ 25: CÁC LOẠI CÂUTiết 99: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNGI. Câu chủ động và câu bị động.II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.1. Ví dụ( SGK- T57)a. Mọi người yêu mến em.b. Em được mọi người yêu mến. b. Em được mọi người yêu mến.=> Giúp cho việc liên kết các câu trong đoạn tốt hơn.- Ví dụ 1- Ví dụ 2? So sánh hai cách viết sau:Cách 1: Nhà máy đã sản xuất được một số sản phẩm có giá trị. Khách hàng ở châu Âu rất ưa chuộng các sản phẩm này.Cách 2: Nhà máy đã sản xuất được một số sản phẩm có giá trị. Các sản phẩm này được khách hàng châu Âu rất ưa chuộng.=> Cách 2 viết hay hơn.( liên kết theo kiểu móc xích)=> Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động( và ngược lại, chuyển câu bị động thành câu chủ động) ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất.2. Ghi nhớ( SGK-T 58) * Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động( và ngược lại, chuyển câu bị động thành câu chủ động) ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất.CHỦ ĐỀ 25: CÁC LOẠI CÂUTiết 99: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNGI. Câu chủ động và câu bị động.II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.1. Ví dụ( SGK- T57)- Ví dụ 1- Ví dụ 22. Ghi nhớ( SGK-T 58) Lưu ý: * Có 2 kiểu câu bị động:- Kiểu câu bị động có dùng được; bị - Kiểu câu không dùng được; bị+ Có hàm ý đánh giá tích cực: Nó được tập thể phê bình.+ Có hàm ý đánh giá tiêu cực: Nó bị tập thể phê bình.: Chùa xây từ thế kỉ X.* Không phải câu chủ động nào cũng có thể chuyển đổi thành câu bị động Nó rời sân ga. -> Không nói: Sân ga được (bị) nó rời.Nó vào nhà.-> Không nói: Nhà được ( bị) nó vào.* Tránh nhầm câu bình thường với câu chủ động ( câu chủ động chỉ được xác định trong đối lập với câu bị động.Ví dụ:- Nó định về quê.- Nó chủ tâm đánh thằng bé.=> Câu bình thường biểu thị những hoạt động có chủ ý, chủ tâm.III. Luyện tậpCHỦ ĐỀ 25: CÁC LOẠI CÂUTiết 99: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNGI. Câu chủ động và câu bị động.II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.III. Luyện tập? Tìm câu bị động trong các đoạn trích. Giải thích vì sao tác giả chọn cách viết như vậy.- Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quí. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng,dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.( Hồ Chí Minh)- Người đầu tiên chịu ảnh hưởng thơ Pháp rất đậm là Thế Lữ. Những bài thơ có tiếng của Thế Lữ ra đời từ đầu năm 1933 đến 1934. Giữa lúc người thanh niên Việt Nam bấy giờ ngập trong quá khứ đến tận cổ thì Thế Lữ đưa về cho họ cái hương vị phương xa. Tác giả “ Mấy vần thơ” liền được tôn làm đệ nhất thi sĩ.-> Tác giả chọn cách viết như vậy để tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn.- Bài tập ( SGK – T 58)Bài tập củng cốCâu 1: Đặt 5 câu bị độngCâu 2: Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động?A. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé.B. Lan được mẹ tặng chiếc cặp sách mới nhân ngày khai trường.C. Thuyền bị gió làm lật.D. Ngôi nhà đã bị ai đó phá.Câu 3: Trong các câu sau, câu nào là câu bị động?A. Mẹ đang nấu cơm.B. Lan được thầy giáo khenC. Trời mưa to.D. Trăng tròn.THẢO LUẬN: (2 phút) So sánh 2 cách viết sau.Cách nào phù hợp hơn?Vì sao?=>Với cách viết câu (a) thì mạch văn sẽ khiến người đọc hiểu là “chị dắt con chó đi dạo ven rừng” và “chốc chốc chị dừng lại ngửi chỗ này một tí, chỗ kia một tí”.Nên dùng câu (b) sẽ phù hợp hơn, làm cho đoạn văn mạch lạc hơn, dễ hiểu hơn.Câu a Chị dắt con chó đi dạo ven rừng, chốc chốc dừng lại ngửi chỗ này một tí, chỗ kia một tí.Câu b Con chó được chị dắt đi dạo ven rừng, chốc chốc dừng lại ngửi chỗ này một tí, chỗ kia một tí.? Xác định câu chủ động; câu bị động trong các câu sau- Thầy giáo gọi bạn học sinh lên bảng.- Bạn học sinh được thầy giáo gọi lên bảng.- Bạn học sinh bị thầy giáo gọi lên bảng.=>CCĐ =>CBĐ =>CBĐCHỦ ĐỀ 25: CÁC LOẠI CÂUTiết 99: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNGI. Câu chủ động và câu bị động.II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.III. Luyện tậpHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- Nắm vững nội dung bài học: Khái niệm câu chủ động và câu bị động.- Làm bài tập: - Chuẩn bị bài : Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động( tiếp theo- SGK- T64) Viết một đoạn văn ngắn( khoảng 5- 7 câu) nội dung nói về kết quả học tập của em trong học kì I; trong đó có dùng câu bị động. Kính chúc sức khoẻ quý thầy cô và các em!BÀI GIẢNG KẾT THÚC
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_khoi_7_tiet_99_chuyen_doi_cau_chu_dong_tha.pptx