Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 19: Tục ngữ về con người và xã hội

Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 19: Tục ngữ về con người và xã hội

. Một mặt người bằng mười mặt của.

2. Cái răng, cái tóc là góc con người.

3. Đói cho sạch, rách cho thơm.

4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.

5. Không thầy đố mày làm nên.

6. Học thầy không tày học bạn.

Thương người như thể thương thân.

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

Một cây làm chẳng nên non

 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

 

ppt 22 trang bachkq715 3930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 19: Tục ngữ về con người và xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 §oµn kÕt - Ch¨m ngoan - Häc giáiChµo mõng c¸c em hỌc sinh líp7a6 vÒ tham dù tiÕt häc nµy! KIỂM TRA BÀI CŨThế nào là tục ngữ?Đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất?TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI1. Một mặt người bằng mười mặt của.2. Cái răng, cái tóc là góc con người.3. Đói cho sạch, rách cho thơm.4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.5. Không thầy đố mày làm nên.6. Học thầy không tày học bạn.Thương người như thể thương thân.Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.1. Một mặt người bằng mười mặt của.2. Cái răng, cái tóc là góc con người.3. Đói cho sạch, rách cho thơm.4. Học ăn, học nói, học gói, học mở.5. Không thầy đố mày làm nên.6. Học thầy không tày học bạn.Thương người như thể thương thân.Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.Bố cụcTục ngữ về phẩm chất, giá trị con ngườiTục ngữ về học tập, tu dưỡngTục ngữ về quan hệ ứng xửII. Tìm hiểu văn bản1. Tục ngữ về phẩm chất, giá trị con ngườiCâu 1: Một mặt người bằng mười mặt của Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt củaNội dungNghệ thuậtGiá trị sử dụngCâu tương tựSo sánh( bằng); hoán dụ: mặt người; nhân hóa: mặt của; phép đối, gieo vần lưng:người-mườiĐề cao giá trị con người; con người quý hơn nhiều lần của cải vật chất...Tư tưởng, triết lí sống: đặt con người lên trên mọi thứ của cải; phê phán những người coi của hơn người...Người sống hơn đống vàng; Của đi thay người; Người ta là hoa đất... Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm.Nội dungNghệ thuậtGiá trị sử dụngCâu tương tựĐối song song( đói – rách, sạch - thơm) gieo vần sạch - rách+ Nghĩa đen: đói, rách: sự khó khăn, thiếu thốn về vật chấtsạch, thơm: chỉ những điều con người cần phải giữ gìn,vươn lên trong hoàn cảnh ->Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ; dù rách vẫn phải giữ quần áo thơm tho, gọn gàng+ Nghĩa bóng:Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch; không vì nghèo khổ mà làm điều xấu, tội lỗi..Khuyên con người sống tự trọng, nhân cách -> Giấy rách phải giữ lấy lề;Đói ăn vụng, túng làm cànII. Tìm hiểu văn bản2. Tục ngữ về học tập, tu dưỡngCâu 5: Không thầy đố mày làm nên Câu 5: Không thầy đố mày làm nênNội dungNghệ thuậtGiá trị sử dụngCâu tương tựLời thách đố; gieo vần :thầy - màyVai trò quan trọng và công ơn của người thầy trong sự thành công của mỗi người Khuyên nhủ cần kính trọng và biết ơn thầy côNhất tự vi sư, bán tự vi sư; muốn sang thì bắc cầu kiều/ Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầyII. Tìm hiểu văn bản3. Tục ngữ về quan hệ ứng xửCâu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng câyNội dungNghệ thuậtGiá trị sử dụngẨn dụ: ăn quả: người được thừa hưởng thành quảKẻ trồng cây: chỉ người làm ra của cảiKhuyên nhủ lối sống ân nghĩa thủy chungPhê phán lối sống vô ơn, bội bạc+ Nghĩa đen: quả: quả ngọt trái chín trên câyKẻ trồng cây: người trồng trọt, chăm sóc để cây ra hoa, kết trái ->Hoa quả ta ăn đều do công sức người trồng cây mà có nên phải ghi nhớ+ Nghĩa bóng: Khi được thừa hưởng thành quả nào đó thì ta phải nhớ đến công ơn của người đã gây dựng nên thành quả.Câu tương tự hoặc trái nghĩa:- Uống nước nhớ nguồnĐược chim bẻ ná, được cá quên nơmQua cầu rút vánĂn cháo đá bát... Câu 9: Một cây làm chẳng nên non – Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.Nội dungNghệ thuậtGiá trị sử dụngCâu tương tựHoán dụ: số từ: một- ba; Ẩn dụ: một cây – một người; ba cây – nhiều người; non, núi cao: việc lớn, khó khăn; lục bát; đối+ Nghĩa đen: một cây đơn lẻ thì không thể làm nên rừng nhưng nhiều cây gộp lại sẽ thành rừng rậm, núi cao+ Nghĩa bóng: một người riêng lẻ thì không thể làm nên việc lớn nhưng nhiều người hợp sức lại sẽ giải quyết được khó khăn, trở ngại-> Khẳng định sức mạnh của tinh thần đoàn kết Giáo dục lối sống tập thể; lời khuyên về tinh thần đoàn kết; tránh những tiêu cực cá nhânCâu tương tự hoặc trái nghĩa:- Thuận vợ thuận chồng tát biển đông cũng cạnĐoàn kết thì sống, chia rẽ thì chếtIII. Tổng kếtNghệ thuậtGiàu hình ảnh so sánh, ẩn dụNgắn gọn, hàm súc, có vần, nhịp...2. Nội dungTôn vinh giá trị con ngườiĐưa ra nhận xét, lời khuyên về những lối sống, phẩm chất mà con người cần có.IV. Bài tập vận dụngĐối tượng phản ánh của tục ngữ về con người và xã hội là gì?Là các quy luật tự nhiênLà quá trình lao động, sinh hoạt và sản xuất của con ngườiLà con người với các mối quan hệ và những phẩm chất, lối sống cần có.Là thế giới tình cảm phong phú của con người. 2. Tục ngữ về con người và xã hội được hiểu theo những nghĩa nào?Cả nghĩa đen và nghĩa bóngChỉ hiểu theo nghĩa đenChỉ hiểu theo nghĩa bóngCả A, B,C đều sai.3. Đặc điểm nổi bật về hình thức của tục ngữ về con người và xã hội là gì?Diễn đạt bằng hình ảnh so sánhDiễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụTừ và câu có nhiều nghĩaCả 3 ý trên.IV. Bài tập vận dụng4. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có ý nghĩa giống với câu: “Đói cho sạch, rách cho thơm”?Đói ăn vụng, túng làm cànĂn trông nồi, ngồi trông hướngĂn phải nhai, nói phải nghĩ.Giấy rách phải giữ lấy lề. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI VÀ CHUẨN BỊ BÀINắm chắc nội dung các câu tục ngữ đã học; học thuộc các câu tục ngữ Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn nghị luận”; Rút gọn câu

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_bai_19_tuc_ngu_ve_con_nguoi_va_xa_ho.ppt