Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 21: Thêm trạng ngữ cho câu

Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 21: Thêm trạng ngữ cho câu

ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ:

 1. Ví dụ: Xác định trạng ngữ trong các câu sau:

“ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp

 Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “ văn minh”, “ khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.”

b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập .

c) Để xứng đáng là cháu ngoan bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.

d) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà

ppt 14 trang bachkq715 3680
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 21: Thêm trạng ngữ cho câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 21: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂUI. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: 1. Ví dụ: Xác định trạng ngữ trong các câu sau:“ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp 	Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “ văn minh”, “ khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.” b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập .c) Để xứng đáng là cháu ngoan bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.d) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: 2. Nhận xét: Trạng ngữ trong các câu là:a) “ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “ văn minh”, “ khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.” b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập .c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốtd) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhàDưới bóng tre xanhđã từ lâu đờiđời đời, kiếp kiếptừ nghìn đời nayVì mải chơiĐể xứng đáng là cháu ngoan Bác HồBằng giọng nói dịu dàng Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung nội dung gì cho câu?I. Đặc điểm của trạng ngữ2. Nhận xét: Các nội dung mà trạng ngữ bổ sung cho câu a) Dưới bóng tre xanh đã từ lâu đời đời đời, kiếp kiếp từ nghìn đời nay b) Vì mải chơic) Để xứng đáng là cháu ngoan bác Hồd) Bằng giọng nói dịu dàngBổ sung thông tin về nơi chốnbổ sung thông tin về thời gianbổ sung thông tin về mục đíchBổ sung thông tin về nguyên nhânbổ sung thông tin về cách thức Trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, mục đích nguyên nhân, phương tiện, cách thức cho nòng cốt câuXác định vị trí trạng ngữ trong các câu ở ví dụ (a)?a) “ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.” đầu câucuối câugiữa câu Vị trí của trang ngữ khá linh hoạt có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câuCó thể chuyển các câu trên sang những vị trí nào trong câu?a) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đờib) Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp Đời đời, kiếp kiếp tre ăn ở với ngườiTre đời đời, kiếp kiếp ăn ở với ngườic) Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thócCối xay tre nặng nề quay xay nắm thóc từ nghìn đời nayGiữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viếtGiữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ được phân cách với nhau như thế nào khi nói, khi viết?2. Ghi nhớ: - Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.- Về hình thức:Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câuGiữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.Bài tập nhanhThêm các loại trạng ngữ cho câu sau: Lúa chết rất nhiều. Gợi ý: Ngoài đồng Năm nay Vì rétNăm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều, vì rétlúa chết rất nhiềuLưu ý: Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm nội dung câu phong phú hơnII. Luyện tập1. Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì? a) Mùa xuân của tôi- mùa xuân của Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh.	 Cụm từ mùa xuân làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. Cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ trong câu c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân Cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm động từ d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót 	vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu. Cụm từ mùa xuân là câu đặc biệtBài tập 2: Bài tập 2: Hoạt động NhómTìm trạng ngữ trong bài tập 2 (SGK Trang40) các câu sau và phân loại trạng ngữ vừa tìm đượcNhóm 1,2: Câu (a) Từ “cơn gió mùa hạ lúa non không?”Nhóm 3: Câu (a) Từ “trong cáI vỏ của trời”Nhóm 4: Câu (b) ĐÁP ÁN:Nhóm 1: , như báo trước về một thức quà thanh nhã và tinh khiết 	 , khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi Nhóm 2: Trong cái vỏ xanh kia	 Dưới ánh nắng, 	Nhóm 3: với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta nói trên đâyT/N chỉ cách thứcT/N chỉ thời gianT/N chỉ địa điểmT/N chỉ nơi chốnT/N chỉ cách thứcHoạt động Nhóm- Học thuộc ghi nhớ ( SGK/39 )- Làm bài tập 3 bSGK/40- Chuẩn bị bài “Thêm trạng ngữ cho câu.(tt)”- Công dụng của trạng ngữ SGK/45,46- Tách trạng ngữ thành câu riêngSGK/46,47- Làm bài tâp ở phần luyện tập SGK/ 47,48Hướng dẫn về nhàChúc các em học tốt.Chúc sức khỏe quý thầy cô.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_bai_21_them_trang_ngu_cho_cau.ppt