Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 7: Quan hệ từ (Chuẩn kiến thức)

Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 7: Quan hệ từ (Chuẩn kiến thức)

 *Bài tập 1: (Thảo luận nhóm đôi – 1phút). Tìm quan hệ từ trong đoạn văn trên.

Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ

 được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào

 là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng

 như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát

của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh

 thoảng chúm lại như đang mút kẹo.

 

pptx 20 trang bachkq715 3680
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 7: Quan hệ từ (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔVÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 7A1!CHẬM NHƯ RÙALâu quá .MỰC INGẦN MỰC THÌ ĐEN, GẦN ĐÈN THÌ RẠNGCUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊCHẬM NHƯ RÙAGẦN MỰC THÌ ĐEN, GẦN ĐÈN THÌ RẠNGCUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊNHƯTHÌCỦATHÌĐồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều. (Khánh Hoài)b. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết dịu hiền. (Sơn Tinh,Thủy Tinh)c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. ( Tô Hoài)d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc riêng của mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. (Lý Lan)THẢO LUẬN NHÓM TỔ ( 3 PHÚT)Dựa vào liến thức đã học ở Tiểu học, hãy xác định quan hệ từ trong những câu dưới đây.Các quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từNhóm 1 – câu a Nhóm 2 – câu bNhóm 3 – câu cNhóm 4 – câu dĐồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.b. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết dịu hiền.c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắmd. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc riêng của mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.củanhưBởivànênmàNhưngBiểu thị ý nghĩa quan hệ sở hữu.Biểu thị ý nghĩa quan hệ so sánh.“ Bởi nên”: Biểu thị ý nghĩa quan hệ nguyên nhân – kết quả“và”: Biểu thị ý nghĩa quan hệ liên hợp.“mà”: Biểu thị ý nghĩa chỉ mục đích.“nhưng”: Biểu thị ý nghĩa quan hệ tương phản.của* Bài tập nhanh Cho 4 câu sau, từ “của , để ” trong câu nào là quan hệ từ?a/ Nhà nó lắm của.b/ Sách của nó.c/ Nam để quyển sách ở trên bàn.d/ Nam mua sách để đọc của : là danh từ của : là quan hệ từ Lưu ý: Có một số quan hệ từ có hình thức giống danh từ, động từ. Cần phân biệt rõ để xác định đúng. để : là động từ để: là quan hệ từCác trường hợpBắt buộc phải có QHTKhông bắt buộc phải có QHT1/ Khuôn mặt của cô gái2/ Lòng tin của nhân dân3/ Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua4/ Nó đến trường bằng xe đạp5/ Giỏi về toán6/ Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây7/ Làm việc ở nhà8/ Quyển sách đặt ở trên bàn?Trong các trường hợp dưới đây,trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ? Trường hợp nào không bắt buộc phải có quan hệ từ? Vì sao? PHIẾU HỌC TẬP ( 2 PHÚT) Các trường hợpBắt buộc có QHTKhông bắt buộc có QHT1/ Khuôn mặt của cô gái ->2/ Lòng tin của nhân dân3/ Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua4/ Nó đến trường bằng xe đạp5/ Giỏi về toán6/ Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây7/ Làm việc ở nhà. 8/ Quyển sách đặt ở trên bànKhuôn mặt cô gái(vẫn rõ nghĩa)-> Lòng tin nhân dân(không rõ nghĩa)-> Cái tủ gỗ mà anh vừa mới mua(vẫn rõ nghĩa)->Nó đến trường xe đạp(không rõ nghĩa)-> giỏi toán(vẫn rõ nghĩa)->Viết một bài văn phong cảnh Hồ Tây(không rõ nghĩa)-> Làm việc nhà(đổi nghĩa)-> Quyển sách đặt trên bàn(vẫn rõ nghĩa)XXxXxXXx?Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây:Nếu Vì Tuy Sở dĩ Hễ thìnênnhưngvì (cho nên, là vì)thì *Bài tập 1: (Thảo luận nhóm đôi – 1phút). Tìm quan hệ từ trong đoạn văn trên. Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.Bài 2: Điền các quan hệ từ thích hợp và chỗ trống trong đoạn văn sau: Lâu lắm rồi nó mới cởi mở ......... tôi như vậy. Thực ra, tôi ......... nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm ....... nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi ....... cái vẻ mặt đợi chờ đó. ....... tôi lạnh lùng ........ nó lảng đi. Tôi vui vẻ ....... tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.vớivàNếuthìvàvớivới *Bài tập 3:Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?a- Nó rất thân ái bạn bè.b- Nó rất thân ái với bạn bè.c- Bố mẹ rất lo lắng con.d- Bố mẹ rất lo lắng cho con.e- Mẹ thương yêu không nuông chiều con.g- Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.h- Tôi tặng quyển sách này anh Nam.i- Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.k- Tôi tặng anh Nam quyển sách này.l- Tôi tặng cho anh Nam quyển sách nay.SaiĐúngSaiĐúngSaiĐúngSaiĐúngĐúngĐúngBµi tËp 4: ViÕt mét ®o¹n văn ng¾n ( tõ 4 - 6 c©u) chủ đề phong trµo thi ®ua häc tËp lËp thµnh tÝch chµo mõng ngµy Phô nữ ViÖt Nam 20/10, trong ®ã cã sö dông quan hÖ tõ? Gạch dưới các quan hệ từ trong đoạn văn đó.Gîi ý - ViÕt ®óng chñ ®Ò: phong trµo thi ®ua häc tËp - Sö dông linh ho¹t quan hÖ tõ - Tr×nh bày s¹ch sÏ, râ rµng 132456SỞHỮUNHƯHÌTVÀNHÂNQUẢVÌCHONÊNTRÒ CHƠI Ô CHỮCâu 3 : (3 chữ cái) Tìm QHT trong câu sau: Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào.Câu 4 : (2chữ cái) Tìm QHT trong câu sau:Rừng say ngây và ấm nóng.Câu 2 : (3 chữ cái) Tìm QHT trong câu sau:Chuồn chuồn bay thấp thì mưaBay cao thì nắng, bay vừa thì râmCâu 5 : (7 chữ cái) Các QHT vì/bởi/tại/do cho nên/nên/mà biểu thị quan hệ gì?Câu 1 : ( 5 chữ cái) QHT của biểu thị ý nghĩa gì?Câu 6 : (8 chữ cái) Điền QHT thích hợp vào câu sau: chưng bác mẹ tôi nghèo tôi phải băm bèo, thái khoaiQUAN HỆ TỪQUAN HỆ TỪKhái niệmSử dụng Biểu thị quan hệ:sở hữu, so sánh, Nhân quả Liên kết các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn vănKhông bắt buộc hoặc bắt buộc dùng.Dùng thành cặpHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:A. BÀI VỪA HỌC: - Thế nào là quan hệ từ? - Các cách sử dụng quan hệ từ. - Làm bài tập 4,5 (SGK/ 99) *Hướng dẫn làm bài tập Bài 4: - Viết đúng chủ đề đã chọn. - Sử dụng linh hoạt quan hệ từ. - Trình bày sạch, đẹp. Bài 5: Xác định câu nào có ý khen; câu nào có ý chê- Nó gầy nhưng khỏe.- Nó khỏe nhưng gầy.Nhấn mạnh tới tình trạng sức khỏe (tỏ ý khen)Nhấn mạnh tới tình trạng hình thể (tỏ ý chê)

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_7_bai_7_quan_he_tu_chuan_kien_thuc.pptx