Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 9: Tiếng Việt Từ đồng nghĩa (Bản đẹp)

Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 9: Tiếng Việt Từ đồng nghĩa (Bản đẹp)

Có 2 loại từ đồng nghĩa.

 - Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa.

 - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Có sắc thái ý nghĩa khác nhau.

 

ppt 25 trang bachkq715 5630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 9: Tiếng Việt Từ đồng nghĩa (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP Môn Ngữ văn 7 Câu 1: Các lỗi thường gặp về quan hệ từ: - Thiếu quan hệ từ. - Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. - Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. - Thừa quan hệ từ.Câu 1: Khi nói hoặc viết chúng ta thường gặp những lỗi nào về quan hệ từ?Câu 2: Câu sau đây mắc lỗi gì về quan hệ từ? - Qua những bài ca dao, dân ca giúp chúng ta biết thêm về cuộc sống người dân ở chế độ phong kiến.KIỂM TRA BÀI CŨCâu 2: Thừa quan hệ từ.Chữa lỗi: Những bài ca dao, dân ca giúp chúng ta biết thêm về cuộc sống người dân ở chế độ phong kiến..XA NGẮM THÁC NÚI LƯ ( Dịch thơ ) Nắng rọi Hương Lô khói tía bay, Xa trông dòng thác trước sông này.Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây. Lí Bạchrọi trôngnhìnrọisoichiếutrôngliếc , ngódòm, nhòm* Trôngcoi sóc nhìn( trông coi, chăm sóc)mong( đợi, hi vọng )Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.Gan dạNhà thơ Mổ xẻ Thảo luận nhóm 3pTìm từ đồng nghĩa với các từ sau:Câu 2: Nhóm 2,4 Máy thu thanh Xe hơi Dương cầm Câu 3: Nhóm 3 Bắp Heo Cá lóc Câu 1: Nhóm 1 Gan dạNhà thơ Mổ xẻ Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước Câu 2 Máy thu thanh Xe hơi Dương cầm Câu 3 BắpHeo Cá lóc Can đảm Thi nhânPhẫu thuật Ra-đi-ô Ô tôPi-a-nô NgôLợnCá quả	Đồng nghĩa giữa từ mượn và thuần Việt	Đồng nghĩa giữa từ toàn dân và từ địa phươngCâu 1Từ: quả và trái có nghĩa giống nhau hoàn toàn.Rủ nhau xuống bể mò cua,Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. ( Trần Tuấn Khải)Chim xanh ăn trái xoài xanh,Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.	( Ca dao) Từ đồng nghĩa hoàn toàn	Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.Chị Võ Thị Sáu hi sinh anh dũng, vì đất nước. bỏ mạng: Nghĩa là chết (sắc thái khinh bỉ)hi sinh: Nghĩa là chết vì lí tưởng cao đẹp (sắc thái trang trọng)Giống nhauKhác nhauchỉ cái chếtsắc thái nghĩa Từ đồng nghĩa không hoàn toànCó 2 loại từ đồng nghĩa. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa. - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Có sắc thái ý nghĩa khác nhau. 115/14/2021VD 1 : Rủ nhau xuống bể mò cua,Đem về nấu mơ chua trên rừng.Chim xanh ăn xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.->Trái, quả: Nghĩa hoàn toàn giống nhau, không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa. Vd 2 ->Hi sinh, bá m¹ng: Giống nhau về nghĩa, khác nhau về sắc thái biÓu c¶m.-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.-> Từ đồng nghĩa không hoàn toàn- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã - Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. quảtráibỏ mạnghi sinh->Thay thÕ ®­ưîc cho nhau->Kh«ng thay thÕ ®­ưîc cho nhauVí dụ 2: Ph©n biÖt chia tay - chia li.125/14/2021- Giống nhau: Đều chỉ sự rời xa nhau, mỗi người đi 1 nơi. Khác nhau:+ Chia tay: Chỉ có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong 1 tương lai gần. + Chia li: Gợi sù chia xa lâu dài, không có hi vọng gặp lại nhau->Kh«ng thay thÕ ®­ưîc cho nhau- Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau.- gan dạ- nhà thơ - mổ xẻ Bài tập1: SGK/115= can đảm= thi nhân = giải phẫu Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau:Bài tập 2: sgk/115 Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:- Máy thu thanh - Sinh tố- Xe hơi- Dương cầm- Vi-ta-min- Ô tô- Pi-a-nô- Ra-đi-ôTìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân.vịt xiêm - ngannón - mũkíếng – kínhmãng cầu - naBài tập 3: sgk/113Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau : Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy. Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn.Anh đừng làm như thế người ta trách cho ấy Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.Bài tập 4: sgk/114 Bài tập 5: sgk/116 Phân biệt nghĩa của các từ sau: - xơi: sắc thái lịch sự - ăn: sắc thái bình thường- chén: sắc thái thô tụcBiếu: người biếu có ngôi thứ thấp hơn người nhận.Tặng: không phân biệt ngôi thứ với người nhận.Cho: người cho có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.kẹoChọn từ thích hợp điền vào các câu sau: a/ - Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay. - Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh 2/9. b/ - Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt. - Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng. Bài tập 6: sgk/116c/ - Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người. - Thầy hiệu trưởng đã giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền chống ma túy.d/ - Em Thúy luôn luôn giữ gìn quần áo sạch sẽ. - Bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.- Nã ........ tö tÕ víi mäi ngưêi xung quanh nªn ai còng mÕn nã. Mäi ng­êi ®Òu bÊt b×nh tr­íc th¸i ®é . .. cña nã ®èi víi trÎ em.®èi xö®èi ®·iCuéc C¸ch m¹ng th¸ng T¸m cã ý nghÜa ®èi víi vËn mÖnh d©n téc.- ¤ng ta th©n h×nh ­ hé ph¸p.träng ®¹ito línTrong c¸c cÆp c©u sau, c©u nµo cã thÓ dïng hai tõ ®ång nghÜa thay thÕ nhau, c©u nµo chØ dïng ®ưîc mét trong hai từ ®ång nghÜa ®ã ?a/b/Bài tập7: sgk/116- Anh ấy sức khỏe bình thường.- Hắn chỉ là một kẻ tầm thường.- Kết quả hai đội hòa nhau 0-0.- Kẻ làm ác sẽ có ngày gánh lấy hậu quả.Bài tập 8: sgk/117Em hãy đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.Đặt câu theo yêu cầuChữa các từ dùng sai:- hưởng lạc = hưởng thụ- bao che = che chở- giảng dạy = dạy- trình bày = trưng bàyBài tập 9: sgk/117HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- Tìm trong một số văn bản đã học những cặp từ đồng nghĩa. Nắm 3 ghi nhớ trong bài học, làm các bài tập còn lại. Soạn bài từ trái nghĩa: + Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. + Phân tích tác dụng của từ trái nghĩa. + Làm bài tập còn lại.chóc c¸c em häc tèt

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_bai_9_tieng_viet_tu_dong_nghia_ban_d.ppt