Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 15: Đại từ

Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 15: Đại từ

I. Thế nào là đại từ?
1. Ví dụ:

a) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.

 (Khánh Hoài)

b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.

 (Võ Quảng)

 

ppt 25 trang bachkq715 3870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 15: Đại từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐẠI TỪTIẾT 15: KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Từ láy có mấy loại?- Đó là những loại nào?- Cho ví dụ?Đáp ánTừ láy có 2 loại:+ Từ láy toàn bộ : các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn, nhưng cũng có một số trường hợp tiếng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo sự hài hòa về âm thanh) . VD xanh xanh, đo đỏ .+ Từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần. VD: mềm mại, ti hí . ĐẠI TỪTiÕt 15I. Thế nào là đại từ?1. Ví dụ:a) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa. (Khánh Hoài)b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. (Võ Quảng)c) Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra: - Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. (Khánh Hoài)d) Nước non lận đận một mình,Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.Ai làm cho bể kia đầy,Cho ao kia cạn cho gầy cò con? ( Ca dao) a) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.CNPN (DT)c) Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra điVừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.d) Nước non lận đận một mình,Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.Ai làm cho bể kia đầy,Cho ao kia cạn cho gầy cò con?PN (ĐT)CN d) Người học giỏi nhất lớp là nó e) Cây tre Việt Nam nhũn nhặn, thủy chung, bất khuất. Con người Việt Nam cũng đẹp vậy. VNPN(TT) PN(TT)Đại từ:Khái niệm Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất, được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nóiDùng để hỏiChức vụ ngữ phápChủ ngữ, vị ngữ trong câuPhụ ngữ của DT, của ĐT, của TT Ghi nhớ: II. Các loại đại từ:1. Đại từ để trỏ+ Các từ:a) tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ b) bấy, bấy nhiêu c) vậy, thế Các đại từ:tôi, tao, tớ, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ . trỏ gì? Đặt câu=>Trỏ người, SV (dùng để xưng hô).=>Trỏ số lượng.=>Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.Các đại từ:bấy, bấy nhiêu trỏ gì? Đặt câuCác đại từ:vậy, thế trỏ gì? Đặt câuTrỏ số lượng Trỏ hoạt động, tính chất, sự việcTrỏ người,sự vật1. Đại từ dùng để trỏ1. Đại từ để trỏ2. Đại từ để hỏia) Ai làm cho bể kia đầyCho ao kia cạn cho gầy cò conb) Hoa này là hoa gì?c) Chiếc áo này giá bao nhiêu?d) Nhà cậu có mấy người?e) Anh ấy làm sao?g) Con làm bài thi thế nào?Ai gì Hỏi về người, sự vậtBao nhiêu, mấySao, thế nàoHỏi về hoạt động, tính chất, sự việcHỏi về số lượngAigìbao nhiêumấysaothế nào Hỏi về người, sự vậtHỏi về số lượngHỏi về hoạt động, tính chất2. Đại từ dùng để hỏiSơ đồ bài họcĐẠI TỪ- Dùng để trỏ người, hoạt động, tính chất.. hoặc để hỏi- Làm CN, VN, PN (DT, ĐT, TT)Đại từ để trỏĐại từ để hỏiHỏi về người, sự vậtHỏi về số lượngHỏi về hoạt động, tính chấtTrỏ người, sự vậtTrỏ hoạt động, tính chấtTrỏ số lượngIII. Luyện tập1. Bài 1(T 56. 57)a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây: Số ítSố nhiều123NgôiSốIII. Luyện tập1. Bài 1(T 56. 57)a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:Số ítSố nhiều1tôi, ta, tao, tớ chúng tôi. chúng ta, chúng tao 2mày, bạn, cậucác bạn, các cậu 3nó, hắn, y, thịhọ, chúng nóNgôiSốb) Nghĩa của đại từ mình ở câu sau có gì khác nghĩa của từ mình trong câu ca dao?- Cậu giúp đỡ mình(1) với nhé- Mình(2) về có nhớ ta chăngTa về ta nhớ hàm răng mình(3) cười.b) - mình (1): ngôi thứ 1 (người nói) - mình (2)(3): ngôi thứ 2 (người nghe)BÀI 2Khi xưng hô, một số danh từ chỉ người như ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, con, cháu cũng được sử dụng như đại từ xưng hô. Ví dụ:Đã lâu nay, bác tới nhà,Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. “ Nguyễn Khuyến”Hãy tìm các ví dụ tương tự.Bài 2 Một số ví dụ1, Cháu đi liên lạc Vui lắm chú à2, Nhớ ông cụ mắt sáng ngời Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường3, Bác ơi tim Bác mênh mông thế. Ôm cả non sông mọi kiếp người. 3. Bài 3 (T 57 ) Đặt câu với từ ai, sao, bao nhiêu dùng để trỏ chung Các từ để hỏi trong nhiều trường hợp được dùng để trỏ chung Ai nhanh h¬n?Đặt câu1, Hôm nay, Lớp 7C ai cũng làm bài đầy đủ.2. Mẹ bảo sao tôi nghe vậy.3. Ngoài kia có bao nhiêu là xe chạy.Bài 4 bổ sungSưu tầm các câu ca dao có sử dụng đại từ?- Học thuộc ghi nhớ SGK- Làm bài tập Chuẩn bị bài sauH­íng dÉn häc ë nhµ:Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_15_dai_tu.ppt