Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 18: Từ Hán Việt - Nguyễn Thị Lý

Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 18: Từ Hán Việt - Nguyễn Thị Lý

1. Nhà tôi ở hướng nam.

2. Cụ là nhà thơ yêu nước.

3. Mới ra tù Bác đã tập leo núi.

4. Nó thích tắm sông.

1. Quê tôi ở miền nam.

2. Cụ là nhà thơ yêu quốc.

3. Mới ra tù Bác đã tập leo sơn.

4. Nó thích tắm hà.

 Từ Nam có thể dùng độc lập.

  Các từ quốc, sơn, hà không thể dùng độc lập

 mà chỉ là yếu tố dùng để tạo từ ghép.

Tiếng là yếu tố Hán Việt để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt

 

ppt 29 trang bachkq715 4420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 18: Từ Hán Việt - Nguyễn Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG TRƯỜNG THCS LÊ PHAN THIẾT	 Giáo viên: NGUYỄN THỊ LÝ NGỮ VĂN 7Trân trọng kính chàoQuý thầy cô đến dự tiết học !KIỂM TRA BÀI CŨ Đọc thuộc lòng bài thơ: Sông núi nước nam bằng bản phiên âm và bản dịch thơ TRẢ LỜI- Phiên âm: Nam quốc sơn hà Nam quốc sơn hà Nam đế cưTiệt nhiên định phận tại thiên thưNhư hà nghịch lỗ lai xâm phạmNhữ đẳng hành khan thủ bại hư.-Dịch thơ: Sông núi nước NamSông núi nước Nam vua Nam ởVằng vặc sách trời chia xứ sở Giặc dữ cớ sao phạm đến đâyChúng mày nhất định phải tan vỡ. Tiết 18TỪ HÁN VIỆTTiếng việt I/ Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt :Nam quốc sơn hà Nam đế cưTiệt nhiên định phận tại thiên thưNhư hà nghịch lỗ lai xâm phạmNhữ đẳng hành khan thủ bại hư.HánTựTừHánViệtTiết 18 TỪ HÁN VIỆT 1/ Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà có nghĩa là gì ? Tiết 18 TỪ HÁN VIỆTNam :quốc :sơn : hà : phương nam, nước Namnướcnúisông1. Nhà tôi ở hướng nam.2. Cụ là nhà thơ yêu nước.3. Mới ra tù Bác đã tập leo núi.4. Nó thích tắm sông.1. Quê tôi ở miền nam.2. Cụ là nhà thơ yêu quốc.3. Mới ra tù Bác đã tập leo sơn.4. Nó thích tắm hà. Từ Nam có thể dùng độc lập. Các từ quốc, sơn, hà không thể dùng độc lập mà chỉ là yếu tố dùng để tạo từ ghép.Tiếng là yếu tố Hán Việt để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt * Ngoài ra một số yếu tố Hán Việt như:Hoa,quả,bút ,bảng, học,tập .có lúc dùng để tạo từ ghép,có lúc được dùng độc lập như một từ.Tiết 18 TỪ HÁN VIỆT2/ Yếu tố “thiên” trong :- Thiên thư : - Thiên niên kỷ :Thiên đô về Thăng Long :nghìnDời Em có nhận xét gì về các yếu tố Hán Việt trên ? Các yếu tố Hán Việt trên đồng âm nhưng khác nghĩa.trờiVí dụ : Tử, HoaHoa1 : hoa quả, hương hoa(cơ quan sinh sản hữu tính )Hoa2 : hoa mĩ, hoa lệ (phồn hoa, bóng bẩy )Tử 1: Chết ( tử trận )Tử 2: Con ( phụ tử )Tử 3: Người đàn ông ( quân tử )Tiết 18 TỪ HÁN VIỆT Ghi nhớ : SGK/69 Trong tiếng việt có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt. Tiếng cấu tạo từ Hán Việt là yếu tố Hán Việt . phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như tư mà chỉ dùng để tạo từ ghép.Một số yếu tố Hán Việt như:hoa,quả,bút,bảng,học,tập,...có lúc dùng để tạo từ ghép ,có lúc được dùng độc lập như một từ. Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau .II/ Từ ghép Hán Việt : 1/ Các từ sơn hà, xâm phạm, giang san thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập ? Từ ghép đẳng lập 2/ a/ Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì ? Từ ghép chính phụ- Trật tự của các yếu tố từ ghép Hán Việt này có giống trật tự của các tiếng trong từ ghép thuần việt không ? giống trật tự từ ghép thuần việt ở chỗ yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.Tiết 18 TỪ HÁN VIỆT b/ Các từ thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép nào ? - Trật tự của các yếu tố từ ghép Hán Việt này có gì khác với các tiếng trong từ ghép thuần việt ? từ ghép chính phụ khác ở chỗ yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.Tiết 18 TỪ HÁN VIỆT Ghi nhớ SGK/70- Cũng như từ ghép thuần Việt ,từ ghép Hán Việt có hai loại chính : từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ . -Trật tự của các yếu tố trong từ ghép Hán Việt : + Có trường hợp giống với từ ghép thuần việt : yếu tố chính đứng trước ,yếu tố phụ đứng sau . + Có trường hợp khác với trật tự từ ghép thuần việt : yếu tố phụ trước , yếu tố chính sau . III/ Luyện tập :1/ Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau :Phi1 : phi công, phi độiPhi2 : phi pháp, phi nghĩaPhi3 : cung phi, vương phiTham1: tham vọng, tham lamTham2 : tham gia, tham chiếnGia1 : gia chủ, gia súcGia2 : gia vị, gia tăng=>=> bay=> trái lẽ phải, pháp luật=> vợ thứ vua=> nhà=> thêm vào=> ham muốn=> dự vào2/ Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt quốc, sơn, cư, bại VD : quốc : quốc gia, cường quốc,quốc tế...Sơn :Cư :Bại :sơn hà, giang sơn, sơn dương ....thất bại, đại bại, bại trận ...cư trú, an cư, cư dân .....Quốc sơncưkìgiaNgữlâmkhêthủygiangchungdânxátrúđịnh3/ Xếp các từ ghép hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hỏa vào nhóm thích hợp :a. Từ có yếu tố chính đúng trước, yếu tố phụ đứng sau.b. Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau. a. Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau : hữu ích, phát thanh , phóng hỏa, bảo mật.b. Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau : thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi. 4/ Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng truớc, yếu tố chính đứng sau. - 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng truớc, yếu tố phụ đứng sau :Ái quốc, tam giác, tứ giác, bất tử, vô ý cường quốc, hoàng tử, thăng long, thạch mãTRÒ CHƠIĐuổi hình bắt chữTÌNH MẪU TỬNhất ,nhị ,tam ,tứ ,ngũ ,lục ,thất ,bát ,cửu ,thập 1,2,3,4,5,6 7,8,9,10Ngũ cốcQUỐC KÌLá lành đùm lá ráchĂn quả nhớ kẻ trồng câyDẶN DÒ- Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học.- Soạn:Tìm hiểu chung về văn biểu cảm+ Đọc ví dụ SGK/71,72+ Trả lời câu hỏi mục 1,2 SGK/ 72,73TẠM BIỆTHẸN GẶP LẠI

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_18_tu_han_viet_nguyen_thi_ly.ppt