Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 39: Từ trái nghĩa
-Thế nào là từ trái nghĩa?
1, Phân tích ngữ liệu
a, Ngữ liệu:
* Tìm các từ trái nghĩa trong hai bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Tương Như dịch và bản dịch thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng San.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 39: Từ trái nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thạch Trương Thảo (0987 039 863)anhchanghieuhoc2002@yahoo.com Chào mừng các thầy cô giáo tới dự giờ Ngữ Văn - Lớp 7EKIỂM TRA BÀI CŨ1, Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho câu ca dao sau:“Anh em như thể tay chânRách lành đùm bọc dở hay đỡ đần”.Tìm từ đồng nghĩa với từ đùm bọc? Đồng nghĩa với đùm bọc là che chở.Thạch Trương Thảo (0987 039 863)TỪ TRÁI NGHĨATiết 39 Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAI -Thế nào là từ trái nghĩa? 1, Phân tích ngữ liệu a, Ngữ liệu: * Tìm các từ trái nghĩa trong hai bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Tương Như dịch và bản dịch thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng San.CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNHĐầu giường ánh trăng rọi,Ngỡ mặt đất phủ sương.Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi,sương pha mái đầu. Gặp nhau mà chẳng biết nhau,Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng.b, Nhận xétThảo luận nhómDựa vào các kiến thức đã học ở Tiểu học, hãy xác định các cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao sau ? - Lá lành đùm lá rách - Chân cứng đá mềm. - Trên đồng cạn, dưới đồng sâuChồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa. Hãy xác định cặp từ trái nghĩa trong hình dưới đây?Trạng tháiHoa tươi Hoa héoQuan sát hình ảnh và đưa ra cặp từ trái nghĩa phù hợp?CaoThấpI - Thế nào là từ trái nghĩa? b, Nhận xétLá lành – Lá ráchCứng – MềmĐồng cạn – Đồng sâuCó nghĩa trái ngược nhau.Cao – ThấpNam – NữTừ trái nghĩa*Ví dụ: Hãy tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong các trường hợp sau?Cau già Rau già Người già Cau nonRau nonNgười trẻ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.Bài 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau: Cá tươi Tươi Hoa tươiCá ươnHoa héo Ăn yếu Yếu Học lực yếu Ăn mạnh(khỏe)Học lực giỏi Chữ xấu Xấu Đất xấuChữ đẹpĐất tốt2. Kết luận ( Ghi nhớ - SGK )Từ có nghĩa trái ngược nhauTừ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhauTừ trái nghĩaII - Sử dụng từ trái nghĩa:Phân tích ngữ liệu a, Ngữ liệu: Thảo luận nhóm ( 5’) 1/- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ Hồi hương ngẫu thư có tác dụng gì? (nhóm 1). 2/- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh có tác dụng gì? (nhóm 2).Hồi hương ngẫu thư Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi sương pha mái đầu. Gặp nhau mà chẳng biết nhau.Trẻ cười hỏi “Khách từ đâu đến làng? ”Tác dụng=> Tạo phép đối, làm nổi bật sự thay đổi của chính nhà thơ ở hai thời điểm khác nhau. Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.b, Nhận xétCảm nghĩ trong đêm thanh tĩnhĐầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương.Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.=> Tạo phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ.Tác dụng*Ví dụCho câu thành ngữ:“Lươn ngắn lại chê trạch dàiThờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm”.Nêu tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa trên? Tạo sự tương phản để phê phán, lên án những kẻ không biết mình mà còn hay chê bai người khác.Lời nói thêm sinh độngGây ấn tượng mạnhTạo hình ảnh tương phảnTạo phép đốiII – Sử dụng từ trái nghĩa 2, Kết luận ( Ghi nhớ - Sgk tr128 )Sử dụng trongthể đốiTừ trái nghĩaLà những từ có nghĩa trái ngược nhauKhái niệmSử dụng từ trái nghĩa trong thể đối có tác dụngTạo phép đối Tạo hình ảnh tương phảnGây ấn tượng mạnhLời nói thêm sinh độngĐầu voi – đuôi chuột Mắt nhắm – Mắt mởNhìn tranh tìm thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩaTrên đe dưới búaNhìn tranh tìm thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩaTrống đánh xuôi, kèn thổi ngượcNhìn tranh tìm thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩaLên voi xuống chóNhìn tranh tìm thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩaNhìn tranh tìm thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩaLá lành đùm lá ráchIII - Luyện tập :1 – Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau: - Chị em như chuối nhiều tàu,Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều Số cô chẳng giàu thì nghèo,Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà. - Ba năm được một chuyến sai,Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê. - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối.2 - Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau: Chân cứng đá Có đi có . Gần nhà ngõ. Mắt nhắm mắt Chạy sấp chạy mềmvề. xa mở ngửa Vô thưởng vô Bên trọng bên Buổi đực buổi Bước thấp bước . Chân ướt chân .phạt.khinh.cái.cao.ráo.IĐTRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮNHÀHƠTTIƯƠGANDẠ124567810911Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ héoMỪNGÊNRTIÁTR3VHĨAỤGNIĐNTHƯỞGNÈHNHANHÔ chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “sang ”?Ô chư thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ” tủi “?Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “ phạt ”?Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “chậm ”?Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “đứng ”?Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”?Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ nhiệm vụ ”?Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “Dưới ”?Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ thi nhân CÔNG VIỆC VỀ NHÀ1. Học thuộc ghi nhớ.2. Hoàn thành bài tập 4 vào vở bài tập.3. Chuẩn bị bài mới: “Từ đồng âm”XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠNQUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_39_tu_trai_nghia.ppt