Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 42: Từ đồng âm - Nguyễn Thị Thu Hoài

Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 42: Từ đồng âm - Nguyễn Thị Thu Hoài

. Thế nào là từ đồng âm?

1. Bài tập:

Nhận xột:

- Lồng (1): Hoạt động của con ngựa đang đứng im bỗng nhảy dựng lên (động từ)

 - Lồng (2): Chỉ đồ vật làm bằng tre, kim loại dùng để nhốt chim. (danh từ)

 

ppt 40 trang bachkq715 3400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 42: Từ đồng âm - Nguyễn Thị Thu Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG THẦY Cễ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚPGiỏo viờn: Nguyễn Thị Hoài ThuĐỐ VUI Hai cõy cựng cú một tờn Cõy xoố mặt nước, cõy lờn chiến trường	 Cõy này bảo vệ quờ hương Cõy kia hoa nở ngỏt thơm mặt hồ. Là cõy gỡ ?Cõy sỳngCõy hoa sỳngsỳng (1)sỳng (2)Tiết 42:Từ đồng âm	Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂMI. Thế nào là từ đồng âm?1. Bài tập:1. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.2. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.Lồng (1): Hoạt động của con ngựa đang đứng im bỗng nhảy dựng lên (động từ) - Lồng (2): Chỉ đồ vật làm bằng tre, kim loại dùng để nhốt chim. (danh từ)*Nhận xột:	Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂMI. Thế nào là từ đồng âm?1. Bài tập:1. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.2. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.*Nhận xột: => Lồng (1), lồng (2): õm thanh giống nhau nhưng nghĩa khỏc xa nhau, khụng liờn quan gỡ đến nhau. 	Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂMI. Thế nào là từ đồng âm?2. Kết luận Ghi nhớ SGK( T135) Giải thớch nghĩa của từ “chõn” trong 2 vớ dụ sau và cho biết từ “chõn” cú phải là từ đồng õm khụng ? a) “Dừng chõn (1) đứng lại, trời, non, nước Một mảnh tỡnh riờng ta với ta.” (Qua Đốo Ngang - Bà Huyện Thanh Quan) b) Cỏi bàn này chõn (2) bị góy rồi. - Chõn (1): là danh từ chỉ 1 bộ phận dưới cựng của cơ thể người dựng để đi, đứng, cú tỏc dụng nõng đỡ, giữ cõn bằng cơ thể khi di chuyển.- Chõn (2): là danh từ chỉ bộ phận dưới cựng của đồ vật (cỏi bàn) dựng để đỡ cho cỏc bộ phận khỏc.=> Khụng phải là từ đồng õm, mà là từ nhiều nghĩa.=> Nột nghĩa chung: chỉ bộ phận dưới cựng.	Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂMI. Thế nào là từ đồng âm?2. Kết luận* Lưu ý:	Phõn biệt từ đồng õm với từ nhiều nghĩa Giống nhau: Cú õm thanh giống nhau. Khỏc nhau: 	+ Từ đồng õm: Nghĩa khụng liờn quan đến nhau.	+ Từ nhiều nghĩa: Nghĩa cú liờn quan với nhau.	Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂMII. Sử dụng từ đồng õmBài tập: SGKNhờ đõu mà em phõn biệt được nghĩa của từ “ lồng” trong 2 cõu trờn?1.1 a) Con ngựa đang đứng bỗng lồng (1) lờn. b) Mua được con chim, bạn tụi nhốt ngay vào lồng (2). Phõn biệt nghĩa của hai từ “lồng” là nhờ vào ngữ cảnh cụ thể của từng cõu. 	Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂMII. Sử dụng từ đồng õm1. Bài tập: 1.1. Phõn biệt nghĩa của hai từ “lồng” là nhờ vào ngữ cảnh cụ thể của từng cõu. 1.2.Cõu “Đem cỏ về kho !” nếu tỏch khỏi ngữ cảnh cú thể hiểu thành mấy nghĩa ?	Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂMII. Sử dụng từ đồng âm. 1. Bài tập:1.2. Cõu “Đem cỏ về kho !” Nếu tỏch khỏi ngữ cảnh, được hiểu theo 2 nghĩa: -“Kho” (1): là cỏch chế biến thức ăn => chỉ hoạt động (động từ). -“Kho” (2): là cỏi nhà kho (để chứa, đựng) => chỉ sự vật (danh từ).	Em hóy thờm vào cõu này một vài từ để cõu trở thành đơn nghĩa?	Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂMII. Sử dụng từ đồng âm. 1.3. Trong giao tiếp phải chỳ ý đầy đủ đến ngữ cảnh để trỏnh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dựng từ với nghĩa nước đụi do hiện tượng đồng õm gõy ra.1. Bài tập:2. Kết luận Ghi nhớ SGK( T136)* Thờm từ để cõu thành trở thành đơn nghĩa:- Đem cỏ về mà kho.(nấu)- Đem cỏ về để nhập vào kho.Em hóy thờm vào cõu này một vài từ để cõu trở thành đơn nghĩa?Đem cỏ về kho Như vậy, để trỏnh những hiểu lầm do hiện tượng đồng õm gõy ra, cần phải chỳ ý điều gỡ khi giao tiếp?	Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂMIII. Luyện tậpTháng tám, thu cao, gió thét già,Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.Tranh bay sang sông rải khắp bờ,Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,Cắp tranh đi tuốt vào lũy treMôi khô miệng cháy gào chẳng được,Quay về, chống gậy lòng ấm ức ... (Trích Bài ca nhà tranh bị gió thu phá)Tỡm từ đồng õm với cỏc từ sau: thu, ba, tranh, sang, cao,nam, sức, nhố, tuốt, mụi.Bài 1:- thu1: muứa thu thu2: thu tieàn- cao1: cao2: giỏ cao cõy cao Bài 1:- ba1: ba2: thửự ba 	ba meù - tranh1: tranh2: leàu tranhtranh aỷnh- sang1: sang2: sang soõng sang giaứu	Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂMBài 2:a) Tỡm cỏc nghĩa khỏc nhau của danh từ “cổ” và giải thớch mối liờn quan giữa cỏc nghĩa đú.a) - Cổ1: Bộ phận nối liền thõn và đầu của người hoặc động vật.- Cổ2: Bộ phận gắn liền cỏnh tay và bàn tay, ống chõn và bàn chõn.- Cổ3: Bộ phận gắn liền giữa thõn và miệng của đồ vật. Mối liờn quan: Đều là bộ phận dựng để nối cỏc phần của người, vật b) Tỡm từ đồng õm với danh từ “cổ” và cho biết nghĩa của từ đú? b) - Cổ: cổ đại, cổ đụng, cổ kớnh, - Giải nghĩa: + Cổ đại: thời đại xa xưa nhất trong lịch sử + Cổ đụng: người cú cổ phần trong một cụng ty	Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂMBài 31. bàn (danh từ) – bàn (động từ)1. Họ ngồi vào bàn để bàn cụng việc.2. sõu (danh từ) – sõu (tớnh từ)2. Mấy chỳ sõu con nỳp sõu trong đất. 3. năm (danh từ) – năm (số từ)3. Năm nay em chỏu vừa trũn năm tuổi.Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau? Bài 4 (SGK.136) ? Anh chàng trong cõu chuyện dưới đõy đó sử dụng biện phỏp gỡ để khụng trả lại cỏi vạc cho người hàng xúm ? Nếu em là viờn quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phõn rừ phải trỏi ? Ngày xưa cú anh chàng mượn của người hàng xúm một cỏi vạc đồng. Ít lõu sau, anh ta trả cho người hàng xúm hai con cũ, núi là vạc đó mất nờn đền hai con cũ này. Người hàng xúm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xúm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn khụng trả.” Anh chàng núi : “Bẩm quan, con đó đền cho anh ta cũ.” - Nhưng vạc của con là vạc thật. - Dễ cũ của tụi là cũ giả đấy phỏng ? – Anh chàng trả lời. - Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng. - Dễ cũ của tụi là cũ nhà đấy phỏng ? → Sử dụng từ đồng õm với nghĩa nước đụi: cỏi vạc - con vạc. - Anh chàng trong cõu chuyện đó dựng từ đồng õm với nghĩa nước đụi để khụng trả lại cỏi vạc cho người hàng xúm (cỏi vạc và con vạc); cỏi vạc (vạc đồng) – vạc làm bằng chất liệu đồng và con vạc đồng – con vạc ở ngoài đồng).Vạc đồngCon vạc * Lưu ý: Ngoài việc đặt vào ngữ cảnh cụ thể cũn cú trường hợp từ đồng õm là danh từ chỉ sự vật cần kết hợp sử dụng cả danh từ chỉ loại thể đi kốm phớa trước để trỏnh sự hiểu lầm hoặc rắc rối như cõu chuyện trờn.Trũ chơi: nhanh tay nhanh mắtLuật chơi: Có 12 hình ảnh trên màn hình, các nhóm phải nhanh chóng nhận biết các từ đồng âm ứng với các hình ảnh đó. Sau 2 phút, đội nào tìm được nhiều từ đồng âm hơn đội đó sẽ thắng. Con đường - Cân đườngEm bé bò – Con bòKhẩu súng - Hoa súng Lá cờ – Cờ vuaĐồng tiền – Tượng đồngHòn đá - Đá bóng HDVN:Nắm nội dung bài học. Học thuộc lũng phần ghi nhớ ở sgk, lấy vớ dụ minh họa. Làm hoàn chỉnh cỏc bài tập 1, 2, 3 SGK vào vở.* Soạn bài: “Thành ngữ”. Soạn theo cõu hỏi ở sgk. Cần phõn biệt thành ngữ với tục ngữ và ca dao. Xem trước cỏc bài tập.Xin chõn thành cảm ơn thầy cụ giỏo và cỏc em 	Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂMIII. Luyện tậpTháng tám, thu cao, gió thét già,Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.Tranh bay sang sông rải khắp bờ,Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,Cắp tranh đi tuốt vào lũy treMôi khô miệng cháy gào chẳng được,Quay về, chống gậy lòng ấm ức ... (Trích Bài ca nhà tranh bị gió thu phá)Tỡm từ đồng õm với cỏc từ sau: thu, cao, ba,tranh, sang, nam, sức, nhố, tuốt, mụi.Bài 1:thu1: muứa thu thu2: thu tieàncao1:cao2: cao thaỏp cao hoồ coỏtba1: ba2: thửự ba 	ba meùnam1: nam2: phửụng nam nam nửừsửực1: sửực2: sửực lửùc	ủoà trang sửựcnheứ1: nheứ2: nheứ trửụực maởtkhoực nheứBài 1:	Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂMIII. Luyện tậpTháng tám, thu cao, gió thét già,Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.Tranh bay sang sông rải khắp bờ,Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,Cắp tranh đi tuốt vào lũy treMôi khô miệng cháy gào chẳng được,Quay về, chống gậy lòng ấm ức ... (Trích Bài ca nhà tranh bị gió thu phá)Tỡm từ đồng õm với cỏc từ sau: thu, cao, ba,tranh, sang, nam, sức, nhố, tuốt, mụi.Bài 1:thu1: muứa thu thu2: thu tieàncao1:cao2: cao thaỏp cao hoồ coỏtba1: ba2: thửự ba 	ba meùtranh1:tranh2: leàu tranhtranh aỷnhsang1: sang2: sang soõng sang giaứunam1: nam2: phửụng nam nam nửừsửực1: sửực2: sửực lửùc	ủoà trang sửựcnheứ1: nheứ2: nheứ trửụực maởtkhoực nheứtuoỏt1: tuoỏt2: ủi tuoỏt tuoỏt luựa moõi1: moõi2:ủoõi moõimoõi giụựiBài 1: Tỡm từ đồng õm cú trong bài ca dao ? Xỏc định nghĩa của chỳng ?	 Bà già đi chợ Cầu Đụng, Búi xem một quẻ lấy chồng lợi chăng ?	 Thầy búi xem quẻ núi rằng: Lợi thỡ cú lợi nhưng răng khụng cũn.	( Ca dao)lợi(1) Lợi(2) lợi(3) + Lợi (1): là thuận lợi, lợi lộc.+ Lợi (2), (3): chỉ phần thịt bao quanh chõn răng (chỉrăng, lợi).-> Bài ca dao đó lợi dụng hiện tượng đồng õm để chơi chữ tạo cỏch hiểu bất ngờ, thỳ vị. 2. Bài học (Ghi nhớ - SGK. T 136) 	Tiết 42: TỪ ĐỒNG ÂMII. Sử dụng từ đồng õm2. Kết luận1. Bài 1 (TL HDH NV 7 - T. 74) Đặt cõu với mỗi từ “bỏc” cú cỏc nghĩa sau đõy: a) bỏc (1): anh, chị của cha hay của mẹ mỡnh. b) bỏc (2): gạt bỏ quan điểm, ý kiến của người khỏc bằng lớ lẽ của mỡnh. c) bỏc (3): làm chớn thức ăn mặn bằng cỏch đun nhỏ lửa và quấy cho đến khi sền sệt.2. Bài 2 (TL HDH NV 7 - T. 74) ? Tỡm từ đồng õm với từ “canh” và từ “sao” trong đoạn thơ sau và đặt cõu với từ vừa tỡm được.	“Canh bốn, canh năm, vừa chợp mắt,	 Sao vàng năm cỏnh mộng hồn quanh”.	(Hồ Chớ Minh, “Khụng ngủ được”)3. Bài 4 (SGK.136) ? Anh chàng trong cõu chuyện dưới đõy đó sử dụng biện phỏp gỡ để khụng trả lại cỏi vạc cho người hàng xúm ? Nếu em là viờn quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phõn rừ phải trỏi ? Ngày xưa cú anh chàng mượn của người hàng xúm một cỏi vạc đồng. Ít lõu sau, anh ta trả cho người hàng xúm hai con cũ, núi là vạc đó mất nờn đền hai con cũ này. Người hàng xúm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xúm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn khụng trả.” Anh chàng núi : “Bẩm quan, con đó đền cho anh ta cũ.” - Nhưng vạc của con là vạc thật. - Dễ cũ của tụi là cũ giả đấy phỏng ? – Anh chàng trả lời. - Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng. - Dễ cũ của tụi là cũ nhà đấy phỏng ? → Sử dụng từ đồng õm với nghĩa nước đụi: cỏi vạc - con vạc. - Anh chàng trong cõu chuyện đó dựng từ đồng õm với nghĩa nước đụi để khụng trả lại cỏi vạc cho người hàng xúm (cỏi vạc và con vạc); cỏi vạc (vạc đồng) – vạc làm bằng chất liệu đồng và con vạc đồng – con vạc ở ngoài đồng).Vạc đồngCon vạc * Lưu ý: Ngoài việc đặt vào ngữ cảnh cụ thể cũn cú trường hợp từ đồng õm là danh từ chỉ sự vật cần kết hợp sử dụng cả danh từ chỉ loại thể đi kốm phớa trước để trỏnh sự hiểu lầm hoặc rắc rối như cõu chuyện trờn.TRề CHƠI: NHANH TAY NHANH MẮTLUẬT CHƠI - Chia lớp thành 2 đội (đội 1: tổ 1 + tổ 2; Đội 2: tổ 3 + tổ 4) - Mỗi đội cử 3 bạn, 2 đội xếp hàng ở giữa lớp. Khi cụ hụ bắt đầu cuộc chơi thỡ từng thành viờn trong đội lần lượt nối nhau lờn ghi vào phần bảng của đội mỡnh. - Cú 12 hỡnh ảnh trờn màn hỡnh, cỏc đội phải nhanh chúng tỡm cỏc từ đồng õm tương ứng với cỏc hỡnh ảnh đú. Sau 3 phỳt, đội nào tỡm được nhiều từ đồng õm nhất đội đú sẽ thắng cuộc.* Lưu ý: Trong 1 đội, cú đỏp ỏn đỳng - trựng nhau chỉ được tớnh 1. Khi GV hụ kết thỳc trũ chơi, HS phải dừng tay, nếu cũn viết tiếp thỡ đỏp ỏn đú khụng được tớnh.Lỏ cờ - Cờ vua Tảng đỏ – Đỏ búngXụi đậu- Bướm đậu cành hoaĐường đi – đường ănEm bộ bũ – Con bũ	Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂMII. Sử dụng từ đồng âm. 1.3. Trong giao tiếp phải chỳ ý đầy đủ đến ngữ cảnh để trỏnh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dựng từ với nghĩa nước đụi do hiện tượng đồng õm gõy ra.1. Bài tập:2. Kết luận Ghi nhớ SGK( T136)* Thờm từ để cõu thành trở thành đơn nghĩa:- Đem cỏ về mà kho.(nấu)- Đem cỏ về để nhập vào kho.1.2. Cõu “Đem cỏ về kho !” Nếu tỏch khỏi ngữ cảnh, được hiểu theo 2 nghĩa: - “Kho” (1): là cỏch chế biến thức ăn => chỉ hoạt động (động từ.) - “Kho” (2): là cỏi nhà kho (để chứa, đựng) => chỉ sự vật (danh từ	)Em hóy thờm vào cõu này một vài từ để cõu trở thành đơn nghĩa?

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_42_tu_dong_am_nguyen_thi_thu_ho.ppt