Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 81: Thêm trạng ngữ cho câu (Chuẩn kiến thức)

Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 81: Thêm trạng ngữ cho câu (Chuẩn kiến thức)

 BÀI HỌC :

* ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ:

 1. Ví dụ: Xác định trạng ngữ trong các câu sau:

 Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp

b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập .

c) Chúng ta cần chăm chỉ học hành để xây dựng đất nước.

d) Bằng chiếc xe đạp, tôi đã đi đến trường.

đ) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà

ppt 15 trang bachkq715 3360
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 81: Thêm trạng ngữ cho câu (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23- TIẾT 81: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU BÀI HỌC :* ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: 1. Ví dụ: Xác định trạng ngữ trong các câu sau: Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập .c) Chúng ta cần chăm chỉ học hành để xây dựng đất nước.d) Bằng chiếc xe đạp, tôi đã đi đến trường.đ) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.BÀI HỌC* ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: 2. Nhận xét: Trạng ngữ trong các câu là:a) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập .c) Chúng ta cần chăm chỉ học hành để xây dựng đất nước.d) Bằng chiếc xe đạp, tôi đã đi đến trườngd) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhàDưới bóng tre xanhđã từ lâu đờiđời đời, kiếp kiếpVì mải chơiđể xây dựng đất nước.Bằng giọng nói dịu dàngBằng chiếc xe đạpBài học * Đặc điểm của trạng ngữ2. Nhận xét: Các nội dung mà trạng ngữ bổ sung cho câu a) Dưới bóng tre xanh đã từ lâu đời đời đời, kiếp kiếp b) Vì mải chơic) để xây dựng đất nướcd) Bằng chiếc xe đạp đ) Bằng giọng nói dịu dàngBổ sung thông tin về nơi chốnbổ sung thông tin về thời gianbổ sung thông tin về mục đíchBổ sung thông tin về nguyên nhânbổ sung thông tin về cách thức => Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định về thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.bổ sung thông tin về phương tiệnHỌC SINH GHI BÀI VÀO VỞBài học * Đặc điểm của trạng ngữ a. Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định về thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.Ví dụ: Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. trạng ngữ (chỉ thời gian)Xác định vị trí trạng ngữ trong các câu ở ví dụ (a)?a) “ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.” đầu câucuối câugiữa câu Vị trí của trang ngữ khá linh hoạt có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câuHỌC SINH GHI BÀI VÀO VỞBài học * Đặc điểm của trạng ngữ a. Về ý nghĩa: trạng ngữ được thêm vào câu để xác định về thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.Ví dụ: Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. trạng ngữ (chỉ thời gian)b. Về hình thức: - Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu.Ví dụ: Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc.Cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc, từ nghìn đời nay.Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viếtGiữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ được phân cách với nhau như thế nào khi nói, khi viết?HỌC SINH GHI BÀI VÀO VỞI. Bài học * Đặc điểm của trạng ngữ a. Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.b. Về hình thức:- Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu;- Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.Bài tập nhanhThêm các loại trạng ngữ cho câu sau: Lúa chết rất nhiều. Gợi ý: Ngoài đồng Năm nay Vì rétNăm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều, vì rétlúa chết rất nhiềuLưu ý: Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm nội dung câu phong phú hơnII. Luyện tập1. Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì? a) Mùa xuân (1) của tôi- mùa xuân (2) của Bắc Việt, mùa xuân (3) của Hà Nội- là mùa xuân (4) có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh.	 Cụm từ mùa xuân (1,2,3) làm chủ ngữ và cụm từ mùa xuân (4) làm vị ngữ trong câu b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. Cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ trong câu c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân Cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm động từ d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót 	vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu. Cụm từ mùa xuân là câu đặc biệtBài tập 1 SGK/ 39-40: Tìm trạng ngữ, phân loại trạng ngữ trong các đoạn trích : (HS đọc đoạn trích trong sách giáo khoa)ĐÁP ÁN:a) Câu 1 , như báo trước về một thức quà thanh nhã và tinh khiết. 	 Câu 2 , khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi Câu 3: Trong cái vỏ xanh kiaCâu 4: Dưới ánh nắng, 	b) với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta nói trên đâyT/N chỉ nơi chốn chỉ nơi chốnT/N chỉ cách thứcBài 2-3 SGK/40T/N chỉ cách thứcT/N chỉ nơi chốnTìm trạng ngữ, phân loại trạng ngữ trong các đoạn trích : Bài 2-3 SGK/40- Học thuộc ghi nhớ ( SGK/39 )- Làm bài tập 3 bSGK/40- Chuẩn bị bài “Thêm trạng ngữ cho câu.(tt)”- Công dụng của trạng ngữ SGK/45,46- Tách trạng ngữ thành câu riêngSGK/46,47- Làm bài tâp ở phần luyện tập SGK/ 47,48Hướng dẫn về nhàChúc các em học tốt.Chúc sức khỏe quý thầy cô.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_81_them_trang_ngu_cho_cau_chuan.ppt