Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 82: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận (Tiếp theo)
. Lập ý cho bài văn nghị luận
1- Xác lập luận điểm:
* Luận điểm chính: chớ nên tự phụ
- Luận điểm phụ 1
Nêu khái niệm về thói tự phụ > Khẳng định tư phụ là 1 thói quen xấu của con người.
- Luận điểm phụ 2 : Các biểu hiện của thói tự phụ
- Luận điểm phụ 3 : Các tác hại của thói tự phụ đối với bản thân và mọi người
- Luận điểm phụ 4 :các giải pháp khắc phục tính tự phụ
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 82: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 82ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN ( tiếp)(1) Lối sống giản dị của Bác Hồ.(2) Tiếng Việt giàu đẹp. (Đề có tính chất giải thích, ca ngợi)(3) Thuốc đắng dã tật.(4) Thất bại là mẹ thành công.(5) Không thể sống thiếu tình bạn.(6) Hãy biết quý thời gian.(7) Chớ nên tự phụ. (Đề có tính chất khuyên nhủ, phân tích)(8) Không thầy đố mày làm nên và Học thầy không tày học bạn có mâu thuẫn với nhau không?(9) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. (Đề có tính chất suy nghĩ, bàn luận)(10) Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau nên chăng?(11) Thật thà là cha dại phải chăng? (Đề có tính chất tranh luận, phản bác,lật ngược vấn đề)1/ Nội dung và tính chất của đề văn nghị luậna) Ví dụ: sgkI/ Tìm hiểu đề văn nghị luận - Đề văn nghị luận :đã khái quát chủ đề, nội dung chính cho bài văn nên có thể xem là đầu đề, đề bài Có thể dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết.- Nội dung : đề văn nghị luận luôn nêu ra một vấn đề cần bàn bạc đòi hỏi người viết phải bày tỏ ý kiến của mình với vấn đề đó- Tính chất : của đề như giải thích, ca ngợi, khuyên nhủ, phân tích có tính định hướng cho bài viết. Giúp người viết có một thái độ, giọng điệu, phương pháp phù hợp. b) Nhận xét:2/ Tìm hiểu đề văn nghị luậna) Tìm hiểu đề : Chớ nên tự phụĐề văn nêu lên vấn đề: chớ nên tự phụĐối tượng và phạm vi: Bàn về tính tự phụ- Khuynh hướng: Phủ định tính tự phụ.- Yêu cầu: Giải thích rõ thế nào là tự phụ, nêu những biểu hiện và tác hại của nó, nhắc nhở con người không nên tự phụb) Tìm hiểu đề: Là xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài văn nghị luận để làm bài khỏi sai lệch.II. Lập ý cho bài văn nghị luận1- Xác lập luận điểm: * Luận điểm chính: chớ nên tự phụ- Luận điểm phụ 1 Nêu khái niệm về thói tự phụ > Khẳng định tư phụ là 1 thói quen xấu của con người.- Luận điểm phụ 2 : Các biểu hiện của thói tự phụ- Luận điểm phụ 3 : Các tác hại của thói tự phụ đối với bản thân và mọi người- Luận điểm phụ 4 :các giải pháp khắc phục tính tự phụ2. Tìm luận cứ .* Tự phụ là: thái độ đề cao quá mức bản thân, tự cao tự đại đến mức xem thường người khác* Các biểu hiện của thói tự phụ- Tự phụ là luôn đề cao bản thân luôn cho mình là giỏi nên coi thường, thiếu tôn trọng người khác:- Tự phụ luôn mâu thuẫn với khiêm nhường, học hỏi.- Không tự đánh giá được năng lực thực chất của mình.* Tác hại của thói tự phụ: - Tự phụ khiến cho bản thân bị mọi người chê trách, xa lánh.- Thường tự ti khi thất bại.- Không chịu học hỏi, không tiến bộ.- Hoạt động bị hạn chế, dễ thất bại.* Làm thế nào để không mắc thói tự phụ+ Tìm trong thực tế.+ Lấy dẫn chứng từ bản thân, bạn và người xung quanh+ Dẫn chứng từ sách báo, bài học.3. Xây dựng lập luận:+ Tự phụ là gì ?+ Những biểu hiện và tác hại của tự phụ (dẫn chứng)+ Các tác hại của thói tự phụ đối với bản thân và mọi người+ các giải pháp khắc phục tính tự phụGhi nhớ :Sgk / trang 23 Đề bài văn nghị luận bao giờ cũng nêu ra một vấn đề để bàn bạc, đòi hỏi người viết bày tỏ ý kiến của mình đối với vấn đề đó.Tính chất của đề như ngợi ca, phân tích, khuyên nhủ, phản bác.Đòi hỏi bài làm phải vận dụng các phương pháp phù hợp. Yêu cầu của việc tìm hiểu đề là xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài nghị luận để làm bài khỏi sai lệch. Lập ý cho bài nghị luận là xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và cách lập luận cho bài văn.H·y t×m hiÓu ®Ò vµ lËp ý cho ®Ò bµi: S¸ch lµ ngêi b¹n lín cña con ngêi1. Tìm hiểu đề. - Vấn đề bàn đến: Vai trò của sách đối với con người.- Phạm vi: Xác định giá trị của sách.Tính chất: Khẳng định, đề cao vai trò của sách với cuộc sống con người.2. Lập ý: Luận điểm 1: Con người kkông thể thiếu bạn (lí lẽ, d/c) Luận điểm 2: Sách là người bạn lớn của con người.- Giúp ta học tập, rèn luyện hàng ngày.- Mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới.- Nối liền quá khứ, hiện tại, tương lai.- Cảm thông, chia sẻ với con người và nhân loại.- Thư giãn, thưởng thức. Luận điểm 3: Cần gắn bó với sách.- Ham mê đọc sách.- Biết lựa chọn sách để đọc.- Vận dụng điều đọc được vào cuộc sống.3. Lập luận:- Con người không thể kkông có bạn. Cần bạn để làm gì?- Sách đã mang lại những lợi ích gì? Tại sao sách được coi là bạn lớn...?III. LuyÖn tËpHướng dẫn về nhà học bàiHọc thuộc bàiHoàn thành bài tậpĐọc bài tham khảo.- Xem lại nội dung bài giờ sau học tiếp tiết 2
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_82_de_van_nghi_luan_va_viec_lap.ppt