Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 85 Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh và cách làm bài văn lập luận chứng minh - Hồ Thị Lợi

Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 85 Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh và cách làm bài văn lập luận chứng minh - Hồ Thị Lợi

I- Mục đích và phương pháp chứng minh.

1/ Chứng minh trong đời sống: ( câu 1 sgk/ 41 )

. Ví dụ

a- Em đi học về muộn do bạn em bị ốm nên em phải đưa bạn về nhà, nhưng khi em trình bày lí do thì mẹ em lại không tin. Trong tình huống đó em làm thế nào?

b- Trong khi đi tàu, lên xe buýt , khi nhân viên trên tàu, xe kiểm tra vé của hành khách, em phải làm gì để chứng tỏ mình đã chấp hành đúng ?

c- Em khoe với các bạn là mình mới học được cách gấp một chiếc hộp giấy rất đẹp. Các bạn không tin. Em phải làm gì để các bạn tin lời mình?

 

ppt 26 trang bachkq715 3840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 85 Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh và cách làm bài văn lập luận chứng minh - Hồ Thị Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 85TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH VÀCÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH.GV: Hồ Thị LợiTrường THCS Quang MinhI- Mục đích và phương pháp chứng minh.1/ Chứng minh trong đời sống: ( câu 1 sgk/ 41 )Tiết 85: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH a. Ví dụa- Em đi học về muộn do bạn em bị ốm nên em phải đưa bạn về nhà, nhưng khi em trình bày lí do thì mẹ em lại không tin. Trong tình huống đó em làm thế nào? b- Trong khi đi tàu, lên xe buýt , khi nhân viên trên tàu, xe kiểm tra vé của hành khách, em phải làm gì để chứng tỏ mình đã chấp hành đúng ? c- Em khoe với các bạn là mình mới học được cách gấp một chiếc hộp giấy rất đẹp. Các bạn không tin. Em phải làm gì để các bạn tin lời mình? =>Em nhờ gia đình người bạn hoặc cô giáo chủ nhiệm xác nhận sự thật để mẹ tin.=>Em đưa vé cho nhân viên trên tàu ( xe) kiểm tra.=> Em sẽ tự gấp chiếc hộp cho các bạn xem. - Để chứng tỏ cho người khác tin lời của em là sự thật, em phải đưa ra những bằng chứng để thuyết phục ( Bằng chứng là những nhân chứng, vật chứng, sự việc, số liệu ). => Trong đời sống, để chứng minh người ta dùng sự thật (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin. - Ta cần chứng minh khi muốn làm cho ai đó tin điều mình nói là đúng, là có thật.I- Mục đích và phương pháp chứng minh.1/ Chứng minh trong đời sống a. Ví dụ b. Nhận xét Khi nào thì ta cần phải chứng minh? Ta chứng minh bằng cách nào ? Trong đời sống ta có cần phải chứng minh không ? Vì sao?2/ Chứng minh trong văn bản nghị luận a. Ví dụ Tìm hiểu ngữ liệu SGK trang 41 “ ĐỪNG SỢ VẤP NGÔTiết 85: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINHI- Mục đích và phương pháp chứng minh1/ Chứng minh trong đời sống Trong văn nghị luận, khi người ta chỉ được sử dụng lời văn ( không được dùng nhân chứng, vật chứng ) thì làm thế nào để chứng tỏ một ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy ?ĐỪNG SỢ VẤP NGà Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn đã bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì... Oan Đi - xnây từng bị toà báo sa thải vì thiếu ý tưởng. Ông cũng nếm mùi phá sản nhiều lần trước khi sáng tạo nên Đi-xnây-len. Lúc còn học phổ thông, Lu-i Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình.Về môn hoá, ông đứng hạng15 trong số 22 học sinh của lớp. Lép Tôn- xtôi tác giả của bộ tiểu thuyết nổi tiếng Chiến tranh và hoà bình bị đình chỉ học đại học vì "vừa không có năng lực, vừa thiếu ý chí học tập". Hen- ri Pho thất bại và cháy túi tới năm lần trước khi thành công. Ca sĩ ô- pê- ra nổi tiếng En-ri-cô Ca-ru-xô bị thầy giáo cho là thiếu chất giọng và không thể nào hát đựơc. Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại. Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì không cố gắng hết mình. (Theo Trái tim có điều kì diệu )2. Chứng minh trong văn bản nghị luận.Văn bản: “ĐỪNG SỢ VẤP NGÔ.* Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã. (Câu mang luận điểm: "Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại").* Phương pháp lập luận: lập luận theo 2 vấn đề.- Vấp ngã là thường: (3 dẫn chứng) + Lần đầu tiên chập chững bước đi.+ Lần đầu tiên tập bơi.+ Lần đầu tiên chơi bóng bàn. - Những người nổi tiếng từng vấp ngã: (5 dẫn chứng) + Oan Đi-xnây từng bị sa thải, phá sản. + Lu-i Pa- xtơ chỉ là học sinh trung bình, hạng 15/22. + Lep Tôn-xtôi bị đình chỉ học đại học... + Hen-ri Pho thất bại, cháy túi tới 5 lần. + En-ri-cô Ca-ru-xô bị thầy cho là thiếu chất giọng.Oan Đi-xnây(1901-1966)-Nhà làm phim hoạt hình Mĩ nổi tiếng, người sáng lập Đi-xnây-len, công viên giải trí khổng lồ tại ca-li-phoóc-ni-a, nước Mĩ.- Oan Đi-xnây từng bị toà báo sa thải vì thiếu ý tưởng.Lu- i Pa-xtơ(1822-1895) - Nhà khoa học Pháp, người đặt nền móng cho ngành vi sinh vật học cận đại.- Lúc còn học phổ thông, Lu- i Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình.Lép Tôn- xtôi(1828-1910)Nhà văn Nga vĩ đại. tác giả của bộ tiểu thuyết nổi tiếng Chiến tranh và hoà bình - Lép Tôn- xtôi bị đình chỉ học đại học vì "vừa không có năng lực, vừa thiếu ý chí học tập".- Hen- ri Pho thất bại và cháy túi tới năm lần trước khi thành công.Hen- ri Pho(1863-1947)->Nhà tư bản, người sáng lập một tập đoàn kinh tế lớn ở Mĩ.- Ca sĩ ô- pê- ra nổi tiếng của I-ta-li-a En- ri- cô Ca- ru- xô .- Từng bị thầy giáo cho là thiếu chất giọng và không thể nào hát đựơcEn-ri-cô Ca-ru-xô (1873-1921)2. Chứng minh trong văn nghị luận:Văn bản: “ĐỪNG SỢ VẤP NGÔ. -LuËn ®iÓm chÝnh: §õng sî vÊp ng·-C¸c luËn cø ( lÝ lÏ vµ dÉn chøng):* §· bao lÇn b¹n vÊp ng· mµ kh«ng hÒ nhí ( lí lẽ vµ dÉn chøng ). - LÇn ®Çu tËp ®i..bÞ ng·. - LÇn ®Çu..tËp b¬i..suýt chÕt ®uèi. - LÇn ®Çu ch¬i bãng kh«ng tróng. - Oan §i-xn©y tõng bÞ sa th¶i - Lu i Pa-xt¬ chØ lµ mét häc sinh trung b×nh. -L.T«n-xt«i bÞ ®×nh chØ häc ®¹i häc - Hen-ri-Pho thÊt b¹i.., 5 lÇn - Ca sÜ En-ri-c« Ca-ru-x« bÞ cho lµ thiÕu chÊt giäng kh«ng thÓ h¸t được. * Chí lo thÊt b¹i, ®¸ng sî h¬n lµ kh«ng cè g¾ng hÕt m×nh ( lí lẽ ). NhËn xÐt-LÝ lÏ: chÝnh x¸c, s¸t víi vÊn ®Ò cÇn chøng minh, ®Þnh h­íng cho dÉn chøng xuÊt hiÖn.DÉn chøng: Ch©n thùc, tiªu biÓu ®­îc thõa nhËn, cã sù lùa chän, thÈm tra, ph©n tÝch => cã t¸c dông lµm s¸ng tá luËn ®iÓm. DÉn chøng ®ãng vai trß chÝnh trong bµi v¨n .-C¸ch chøng minh tõ gÇn ®Õn xa, tõ b¶n th©n ®Õn ng­êi kh¸c.Tr×nh tù c¸c ý hîp lý. => LËp luËn chÆt chÏ, râ rµng, dÉn chøng næi bËt. - Chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thật, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy. - Trong đời sống, người ta dùng sự thật (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin. - Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục.I- Mục đích và phương pháp chứng minh.1/ Chứng minh trong đời sống:2/ Chứng minh trong văn bản nghị luận.c. Ghi nhớ:II/ Các bước làm bài văn lập luận chứng minh 1. Ví dụ a. Tìm hiểu đề : b. Tìm ý : - Vấn đề cần chứng minh: - Nêu dẫn chứng xác thực.- Thể loại: - Chí: - Nên: - Khằng định vai trò, ý nghĩa to lớn của Chí trong cuộc sống Cho đề văn: Nhân dân ta thường nói: “ Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. B1- Tìm hiểu đề và tìm ý Chứng minhCó chí thì nênLà kiên trì, bền bỉ theo đuổi một việc gì đó tốt đẹp. là kết quả, là thành công. c. Phương pháp lập luận:Có hai cách lập luận: - Nêu lí lẽ. 2. Nhận xéta. Mở bài:b. Thân bài:Nêu luận điểm cần chứng minh.Nêu lí lẽ và dẫn chứng chứng tỏ luận điểm là đúng đắn.Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. Nêu vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí, và nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ đã đúc kết. Đó là một chân lí. - Xét về lí:+ Chí là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại.+ Không có chí thì không làm được gì.- Xét về thực tế:+ Những người có chí đều thành công (dẫn chứng).+ Chí giúp ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua được (dẫn chứng).c. Kết bài:Mọi người nên tu dưỡng ý chí, bắt đầu từ những việc nhỏ, để khi ra đời làm được việc lớn.B2- Lập dàn bài.* Các cách Mở bàiĐi thẳng vào vấn đề.Suy từ cái chung đến cái riêng.Suy từ tâm lí con người.1/ Hoài bão, ý chí, nghị lực là điều không thể thiếu đối với những ai muốn thành đạt. Câu tục ngữ của dân gian Có chí thì nên đã nêu bật tầm quan trọng đó.2/ Sống tức là khắc phục khó khăn. Không có ý chí, niềm tin, nghị lưc để khắc phục mọi trở ngại trên đường đời thì không thể thành đạt được. Do đó, từ xưa nhân dân đã dạy: “ Có chí thì nên”.3/ Ở đời mấy ai mà không mong muốn được thành đạt về sự nghiệp? Nhưng không phải ai cũng có đủ niềm tin, nghị lực để tiếp tục sự nghiệp cho đến thành công. Bởi thế cho nên từ xưa nhân dân ta đã dạy : Có chí thì nên.B3: Viết thành văn B4: Kiểm tra lại văn bảnb. Thân bài: - Trước hết phải có từ ngữ chuyển đoạn, tiếp nối phần Mở bài: Thật vậy hoặc Đúng như vậy - Viết đoạn phân tích lí lẽ.- Viết đoạn nêu các dẫn chứng tiêu biểu về những người nổi tiếng, vì ai cũng biết họ nên dễ có sức thuyết phục.* Kết bài phải hô ứng với Mở bài: Mỗi người chúng ta nên tu dưỡng ý chí, hoài bão, nghị lực để làm được những gì ta mong muốn. Mỗi người chỉ sống có một lần, chỉ có một thời tuổi trẻ, nếu không có ý chí, hoài bão, nghị lực để làm một công việc xứng đáng, chẳng phải là đáng tiếc lắm hay sao? Cho nên có hoài bão tốt đẹp là rất đáng quý, nhưng đáng quý hơn nữa là nghị lực và niềm tin, nó đảm bảo cho sự thành công của con người.Kết bàiMở bài1/ Đi thẳng vào vấn đề2/ Suy từ cái chung ra cái riêng3/ Suy từ tâm lí con ngườiMột số Mở bài tham khảo	 Con đường đi đến thành công thường quanh co khúc khuỷu và lắm chông gai. Để động viên con cháu có sự kiên trì, phấn đấu để đạt được thành công trong cuộc sống, ông cha ta có câu tục ngữ: Có chí thì nên. Phần Thân bài tham khảo 	Thật vậy, chúng ta hãy nhìn lại một số nhân vật tiêu biểu để thấy cuộc đời của họ đã thể hiện sâu sắc chân lý“Có chí thì nên”.	Vào thời nhà Nguyễn, Nguyễn Siêu nổi tiếng học giỏi, văn hay nhưng đến khi đi thi, do viết chữ quá xấu, thần Siêu bị đánh tụt xuống hàng thứ 2 trong bảng cử nhân. Khi đi thi tiến sĩ, cũng do chữ xấu ông chỉ được xếp trúng tuyển trong bảng phụ. Ông thấy rõ tác hại của việc viết chữ xấu nên đã về nhà ngày đêm khổ công tập viết. Cuối cùng chữ của ông cũng đẹp nổi tiếng như lời văn hay. Ngày nay, bút tích ghi lại nét chữ đẹp của ông còn lưu lại ở đền Ngọc Sơn Hà Nội, được nhiều người chiêm ngưỡng và bái phục. Phần Kết bài tham khảo	Tóm lại, điều mà câu tục ngữ “có chí thì nên” muốn nhắn nhủ mọi người là quá đúng đắn và xác thực. Chính là từ rất nhiều kinh nghiệm sống mà nhân dân ta đã đúc kết nên câu tục ngữ trên. Mỗi chúng ta có thể ngẫm nghĩ về câu tục ngữ này để xem đó là một bài học rất quý giá giúp cho ta trau dồi ý chí nhằm vươn lên, tiến tới. Muốn làm bài văn lập luận chứng minh thì phải thực hiện 4 bước:- Đọc lại và sửa chữa- Tìm hiểu đề, tìm ý- Lập dàn bài- Viết bài Dàn bài:- Mở bài:- Thân bài:- Kết bài:Nêu luận điểm cần chứng minhNêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắnNêu ý nghĩa của luận điểm cần chứng minh Giữa các phần và các đoạn văn cần có phương tiện liên kết. Cho 2 đề văn sau:Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.Đề 2: chứng minh tính chân lí trong bài thơ:	Không có việc gì khó Chỉ sợ lòng không bền Đào núi và lấp biển Quyết chí ắt làm nên (Hồ Chí Minh)Giống nhau:Khuyên con người nên bền lòng không được nản chí Khác nhau:- Đề 1: Hễ có lòng bền bỉ , kiên trì thì sẽ làm được những việc khó khăn (chiều thuận)- Đề 2:+ Không kiên trì thì không làm được gì(chiều nghịch)+ Bền gan vững chí làm được những việc lớn lao (chiều thuận)- Thể loại:- Vấn đề cần chứng minh: Chứng minhCác bước làm bài văn lập luận chứng minhTìm hiểu đề, tìm ýTìm hiểu đềPhương pháp lập luậnTìm ýLập dàn bàiMở bàiThân bàiKết bàiViết bàiĐọc lại và sửa chữa* Hướng dẫn bài tập về nhà :1) Xác định luận điểm văn bản “ Không sợ sai lầm”.- Nêu những luận cứ tác giả đã dùng:- Luận cứ gồm những lí lẽ gì ?-Tác giả đã phân tích các lí lẽ ấy như thế nào để chứng minh luận điểm.- Cách lâp luận của văn bản này có gì khác cách lập luận chứng minh của văn bản “Đừng sợ vấp ngã ”. * Bài Luyện tập viết đoạn văn chứng minh: Tự làm* Bài Ôn tập văn nghị luận: Tự ôn tập ở nhà và làm bài ra vởChúc các em học tốt!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_85_tim_hieu_chung_ve_phep_lap_l.ppt