Bài giảng Sinh học Khối 7 - Bài 40: Sự đa dạng và đặc điểm chung của Lớp Bò sát

Bài giảng Sinh học Khối 7 - Bài 40: Sự đa dạng và đặc điểm chung của Lớp Bò sát

- Có lối sống và môi trường sống phong phú.

 Số lượng loài lớn (6500 loài), chia làm 3 bộ chính:
 + Bộ Có vảy
 + Bộ Cá sấu
 + Bộ Rùa

pptx 30 trang bachkq715 3030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Khối 7 - Bài 40: Sự đa dạng và đặc điểm chung của Lớp Bò sát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 40SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của bò sát:KHỦNGLONGGợi ý: Ô chữ có 9 chữ cái, là tên của một nhóm động vật có kích thước rất to lớn trên Trái đất nhưng hiện nay đã bị tuyệt chủng.TRÒ CHƠI Ô CHỮLớp Bò sát có khoảng loài, gồm phổ biến:+ Bộ ( ): chủ yếu sống + Bộ ( ): sống và .+ Bộ ( ): sống và .Lớp Bò sát có khoảng loài, gồm phổ biến:+ Bộ ( ): chủ yếu sống + Bộ ( ): sống và .+ Bộ ( ): sống và .6 5003 bộCó vảyCá sấuRùaở cạnở cạnở cạntrong nướctrong nướcrắn, thằn lằn Cá sấu XiêmRùa, ba baNhông Tân Tây LanBộ Đầu mỏBộ Có vảyRắn nướcRắn giunThằn lằn gaiRồng KomodoBộ RùaRùa núi vàngBa baĐồi mồiCua đinhBộ Cá sấuCá sấu XiêmCá sấu hoa càMột số loài rắn độcRắn lục đuôi đỏRắn hổ mangRắn hổ ngựa (sọc dưa)Rắn biểnMột số loài rắn độcRắn cạp niaRắn cạp nong (mái gầm)Các loài khủng longI. ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁTTên bộĐặc điểm cấu tạoĐại diệnMai và yếmHàm và răngVỏ trứngBộ có vảyBộ cá sấuBộ rùaNhững đặc điểm đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp Bò sát.Hoàn thành bài tập sau:Không cóHàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàmTrứng cómàng daiKhông cóHàm dài, rănglớn, mọc tronglỗ chân răngCó vỏ đá vôiCóHàm không có răngVỏ đá vôiThằn lằn bóng, rắn ráoCá sấu xiêmRùa núi vàngSự đa dạng của bò sát thể hiện ở những đặc điểm nào? I. ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT Số lượng loài lớn (6500 loài), chia làm 3 bộ chính:  + Bộ Có vảy + Bộ Cá sấu + Bộ Rùa BỘ ĐẦU MỎ (NHÔNG TÂN TÂY LAN)- Có lối sống và môi trường sống phong phú.Số lượng loài? Chia mấy bộ? Có lối sống và môi trường sống như thế nào?Bài 40.I.Sự đa dạng của bò sát:II Các loài khủng long:1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁTKhủng long cổ dàiKhủng long có cánhKhủng long cáKhủng long sấmKhủng long bạo chúa2. Nguyên nhân sự phồn thịnh của khủng long ở thời kì này?- Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.Quan sát tranh, tìm hiểu thông tin SGK trang 131 em hãy cho biết .1.Tổ tiên của bò sát được hình thành từ khi nào?- Khoảng 280 – 230 triệu năm.3. Nêu đặc điểm thích nghi của các loài khủng long bạo chúa,khủng long có cánh và khủng long cá? Đặc điểmKhủng long cáKhủng long cánhKhủng long bạo chúaMôi trường sốngĐặc điểm thích nghiBiểnTrên khôngCạnChi sau khoẻ, chi trước ngắn.có cánh như cánh dơi, chi sau yếu.chi có dạng vây bơi.-Sự ra đời: cách đây khoảng 280-230 triệu năm-Thời đại phồn thịnh của khủng long: thời đại Bò sát hoặc thời đại khủng long- Nguyên nhân:Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.Bài 40.ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁTI.Sự đa dạng của bò sát:II Các loài khủng long:1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:Giải thích tại sao khủng long bị tiêu diệt còn những loài bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại và sống sót cho đến ngày nay? Khủng long bị tiêu diệt vì:+ Do cạnh tranh với chim, thú.+ Ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.- Bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại vì:+ Cơ thể nhỏ, dễ tìm nơi trú ẩn.+ Yêu cầu về thức ăn ít.+ Trứng nhỏ an toàn hơn.2. Sự diệt vong của khủng long.1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng longII.CÁC LOÀI KHỦNG LONG- Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.- Khoảng 280 – 230 triệu năm.- Một số đại diện, đặc điểm của khủng long. (SGK)BÀI 40ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁTI-Sự đa dạng của bò sát:II-Các loài khủng long:1-Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:2-Sự diệt vong của khủng long:- Khủng long bị diệt vong cách đây khoảng 65 triệu năm.- Nguyên nhân:+ Do sự cạnh tranh của chim và thú.+ Do sự thay đổi đột ngột của khí hậu và thiên tai.Sơ đồ khái quát sự xuất hiện và diệt vong của khủng longẾch nhái cổBò sát cổKhủng long bạo chúaKhủng long cáKhủng long cánhBò sát cỡ nhỏThằn lằn, cá sấu, rắn Khí hậu nóng ẩm Điều kiện thuận lợiKhủng long bị cạnh tranhKhí hậu nóng chuyển sang lạnh đột ngộtSự xuất hiện của chim và thú.........Chuyển sang khô hanhSTTĐặc điểm chung1. Môi trường sống2. Da, vảy3. Cổ4. Vị trí màng nhĩ5. Cơ quan di chuyển6. Hệ hô hấp7. Hệ tuần hoàn8. Hệ sinh dục9. Sự thụ tinh10. Trứng11. Nhiệt độ cơ thểThích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạnDa khô, vảy sừng khôCổ dàiMàng nhĩ nằm trong hốc taiChi yếu có vuốt sắcPhổi có nhiều vách ngănTim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể là máu phaCó cơ quan giao phốiThụ tinh trongTrứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàngLà động vật biến nhiệtVai tròVí dụ- Trong tự nhiênThằn lằn bắt ruồi, muỗi + Diệt gặm nhấm có hại- Trong đời sống con ngườiBa ba, cua đinh, rắn + Cung cấp dược liệuVảy đồi mồi, da thuộc của trăn, rắn + Diệt sâu bọ có hại+ Cung cấp thực phẩm+ Làm đồ mĩ nghệRắn bắt chuộtMỡ trăn, mật trăn, nọc rắn Hoàn thành bảng Vai trò của Bò sátThực phẩm đặc sảnRượu ngâm rắn, tắc kèCác sản phẩm từ da cá sấuCác sản phẩm từ đồi mồiMột số biện pháp bảo vệ Bò sátMột số biện pháp bảo vệ Bò sát1. Lớp Bò sát có 3 bộ phổ biến: bộ Có vảy, bộ Rùa, bộ Cá sấu.2. Bộ Đầu mỏ đã bị tuyệt chủng.3. Khủng long phồn thịnh do gặp những điều kiện thuận lợi.4. Khủng long bị tiêu diệt do sự thay đổi của khí hậu, núi lửa, thiếu thức ăn.5. Bò sát là động vật hằng nhiệt.6. Đa số bò sát có lợi cho con người.7. Tim cá sấu có 4 ngăn.BÀI TẬPĐánh dấu X vào các câu đúngXXXXX- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.- Xem trước bài 41.NHIỆM VỤ VỀ NHÀ

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_khoi_7_bai_40_su_da_dang_va_dac_diem_chun.pptx