Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Tiết 42: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
Lớp chim rất đa dạng có khoảng 9600 loài, xếp trong 27 bộ chia làm 3 nhóm:
Nhóm chim chạy
Nhóm chim bơi
Nhóm chim bay.
* Lối sống và môi trường sống phong phú.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Tiết 42: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh Học 7Môn Sinh học 9Bài 44:Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật I. Các nhóm chimII. Đặc điểm chungcủa chimIII. Vai trò của chimTiết 42. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIMNỘI DUNG I. Các nhóm chimCâu 1: Lớp Chim được biết khoảng bao nhiêu loài và xếp trong mấy bộ? 9600 loài, được xếp trong 27 bộ.Câu 2: Ở Việt Nam đã phát hiện bao nhiêu loài và lớp Chim chia thành mấy nhóm? Kể tên? 830 loài, chia thành ba nhóm: nhóm chim chạy, nhóm chim bơi và nhóm chim bay.Nhóm chim chạyNhóm chim bơiNhóm chim bayĐà điểuChim cánh cụtChim bồ câuTên chimMôi trường sốngĐặc điểm cấu tạoCánhChânSố ngónMàng bơi của ngón chânĐà điểuChim cánh cụtChim bồ câuQuan sát hình 44.1, 44.2, 44.3 / sgkhoàn thành nội dung bảng sauĐặc điểm chân của đà điểuChim cánh cụtH.44.3 Đại diện điển hình cho một số loài chim thuộc nhóm chim bayBộGàBộCúBộCắtBộNgỗngTên chimMôi trường sốngĐặc điểm cấu tạoCánhChânSố ngónMàng bơi của ngón chânĐà điểuChim cánh cụtChim bồ câuThảo nguyênsa mạcNgắn, yếuCao, to, khỏe2 hoặc 3Không cóBiểnTrên câyDài, khỏe;có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nướcPhát triểnNgắn4CóNgắn4Không cóMôi trường sống và lối sống của 3 nhóm chimLớp chim rất đa dạng có khoảng 9600 loài, xếp trong 27 bộ chia làm 3 nhóm: Nhóm chim chạy Nhóm chim bơi Nhóm chim bay.* Lối sống và môi trường sống phong phú. I. Các nhóm chimNêu đặc điểm chung của lớp Chim về: - Thân mình của chim - Chi trước, mỏ - Đặc điểm nhiệt độ cơ thể, trứngII. Đặc điểm chung của chim II. Đặc điểm chung của chim - Mình có lông vũ bao phủ.- Chi trước biến đổi thành cánh.- Có mỏ sừng- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp.- Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.- Là động vật hằng nhiệt.III. Vai trò của chimChim cung cấp thịt , trứng Chim ăn sâu bọ, động vật gặm nhấm Chim thụ phấn cây trồng , phát tán quả, hạt Lông chim làm chăn, đệm, gối, áo Chim làm cảnh , giải trí Chim huấn luyện săn mồi, tham quan du lịch Chim ăn quả, hạt, cá , vật trung gian truyền bệnh Chim có vai trò như thế nào trong tự nhiên và đời sống?- Cung cấp thực phẩm- Thụ phấn cây trồng, phát tán quả, hạt- Ăn sâu bọ có hại và động vật gặm nhấm- Làm chăm, đệm, đồ trang trí , làm cảnh- Huấn luyện chim săn mồi, phục vụ du lịch- Ăn hạt , quả, cá- Là vật trung gian truyền bệnhTrả lời : Câu hỏi: Trong các vai trò trên, vai trò nào là lợi ích, vai trò nào là tác hại?1. Lợi ích.- Cung cấp thực phẩm- Thụ phấn cho cây trồng, phát tán quả, hạt- Ăn sâu bọ có hại và động vật gặm nhấm- Làm chăm, đệm, đồ trang trí, làm cảnh- Huấn luyện chim săn mồi, phục vụ du lịch.III. Vai trò của chim2. Tác hại.- Ăn hạt , quả, cá- Là vật trung gian truyền bệnhMột số hình ảnh mua bán và nuôi nhốt chim Đối với những loài chim có lợi , chúng ta phải làm gì để bảo vệ chúng ? Là học sinh các em có thể làm gì để bảo vệ chim ? - Không săn bắn, chọc phá tổ, lấy trứng - Không nhốt chim quý hiếm làm cảnh, phóng xanh chim quý- Không ăn thịt các loài chim hoang dã quý hiếm- Tuyên truyền đến mọi người xung quanh bảo vệ chim- Không tiếp tay cho những hành động làm mất nơi sống của chim như ô nhiễm môi trường , tàn phá rừng- Trồng rừng và bảo rừng là nơi cung cấp thức ăn , nơi ở, và còn là nơi sinh sản của nhiều loài chim- Thông báo với cơ quan chức năng các vụ vi phạm về chimVườn quốc gia Ba BểVQG Phong Nha Kẻ BàngVườn quốc gia Tràm Chim a. Bài vừa học: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK- Đọc mục “Em có biết”. - Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim.b. Bài sắp học: “Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim”- Đọc trước các nội dung trong bài thực hành trang 147,148.- Tìm hiểu tập tính của một số loài trong Lớp chim.Hướng dẫn tự học
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_7_tiet_42_da_dang_va_dac_diem_chung_c.ppt