Bài giảng Vật Lý 7 - Bài 9: Tổng kết chương I - Quang học

Bài giảng Vật Lý 7 - Bài 9: Tổng kết chương I - Quang học

Trong những trường hợp sau đây, những trường hợp nào mắt nhận biết được ánh sáng?

Ban ngày, mở mắt nhưng không thấy Mặt Trời.

2/ Ban đêm, trong phòng kín, mở mắt nhưng không bật đèn.

3/ Ban đêm, trong phòng có ngọn nến đang cháy, mắt mở.

4/ Ban ngày, trời nắng, không mở mắt.

 

ppt 20 trang bachkq715 8760
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật Lý 7 - Bài 9: Tổng kết chương I - Quang học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VẬTLÝ7PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN LÃONHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG * QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A *Chúc các em học tập tốtBÀI GIẢNGChúc các em học tập tốt1234trß ch¬i t×m tranh11/ Ban ngày, mở mắt nhưng không thấy Mặt Trời.2/ Ban đêm, trong phòng kín, mở mắt nhưng không bật đèn.3/ Ban đêm, trong phòng có ngọn nến đang cháy, mắt mở.4/ Ban ngày, trời nắng, không mở mắt.Trong những trường hợp sau đây, những trường hợp nào mắt nhận biết được ánh sáng?2Vì sao không thể nhìn được những vật ở phía sau lưng ta nếu ta không quay lưng lại?Ta chỉ nhìn thấy một vật nếu có ánh sáng từ vật đó chiếu vào mắt ta. Những vật ở phía sau lưng có thể là vật sáng nhưng vì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng nên không thể truyền tới mắt ta được do đó ta không thể nhìn thấy vật3Vì sao khi soi gương ta lại dùng gương phẳng mà không dùng gương cầu lồi hay gương cầu lõm?Vì gương phẳng cho ảnh của vật có kích thước bằng vật còn GC lồi cho ảnh nhỏ hơn vật, GC lõm cho ảnh lớn hơn vật4Giơ bàn tay chắn giữa ngọn đèn và bức tường, quan sát thấy trên bức tường xuất hiện một vùng tối hình bàn tay, xung quanh có viền mờ hơn. Hãy giải thích hiện tượng đó?Bàn tay chắn giữa bóng đèn và bức tường đóng vai trò là vật chắn khi đó sẽ xuất hiện vùng bóng tối và vùng nửa tối trên tường ( màn chắn). Hình dạng bóng tối và bóng nửa tối hình bàn tay là vì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.1. Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng. Vật sángTa nhìn thấy một vật khi?A. Vật đó ở trước mặt taVật đó phát ra ánh sángÁnh sáng từ vật đó truyền vào mắt taĐủ cả 3 yếu tố nếu ở A, B, C1. Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng. Vật sángTrong những vật chúng ta nhìn thấy sau đây, vật nào được xem là nguồn sáng, vật nào là vật được chiếu sáng?Mặt trời, Mặt trăng, bóng đèn điện đang sáng, bóng đèn điện đang tắt, ngọn lửa, quyển sách, bông hoa, con đom đómNguồn sáng: Mặt trời, bóng đèn điện đang sáng, ngọn lửa, con đom đómVật được chiếu sáng: Mặt trăng, bóng đèn điện đang tắt, quyển sách, bông hoa2. Định luật truyền thẳng của ánh sángChọn trả lời đúng hoặc sai vào ô thích hợpNội dung ĐúngSai1/ Ánh sáng bao giờ cũng truyền theo đường thẳng2/ Ánh sáng chỉ truyền theo đường thẳng trong môi trường trong suốt và đồng tính3/Chùm sáng hội tụ là chùm sáng xuất phát từ một điểm4/ Chùm sáng bao gồm rất nhiều tia sáng tạo thành2. Định luật truyền thẳng của ánh sángĐâu là hình biểu diễn tia sáng?Hình 1Hình 2Hình 3231CHÙM SONG SONGCHÙM PHÂN KÌCHÙM HỘI TỤBA LOẠI CHÙM SÁNGQuan sát hiện tượng nhật thực2. Định luật truyền thẳng của ánh sángQuan sát hiện tượng nguyệt thực2. Định luật truyền thẳng của ánh sángCác bức ảnh cho thấy chu trình biến đổi của mặt trăng khi xảy ra nguyệt thực 3. Định luật phản xạ ánh sángCho đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng như hình vẽ. Hãy trả lời tên gọi của các yếu tố sau:ii’SNRI1/ Tia SI là:2/ Đường thẳng IN là:3/ Tia IR là:4/ Góc i là:5/ Góc i’ là:Tia tớiPháp tuyếnTia phản xạGóc tớiGóc phản xại = i’BẢN ĐỒ TƯ DUYGƯƠNG PHẲNGGƯƠNGGƯƠNG CẦU LỒIGƯƠNG CẦU LÕMANg­êi ®µn «ng trong h×nh ®ang soi g­¬ng g× ?A lµ g­¬ng: .B lµ g­¬ng: C lµ g­¬ng: G­¬ng cÇu låiG­¬ng cÇu lâmBCNg­êi ¶nhNg­êi ¶nhNg­êi ¶nhG­¬ng phẳng VẬTSÁNGNGUỒNSÁNGẢNHẢOPHÁPTUYẾNNGÔISAOCâu 1 : Vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó ?12354Câu 2: Vật tự nó phát ra ánh sáng ?Câu 3: Cái mà ta nhìn thấy trong gương phẳng ?BÓNGĐENCâu 5: Đường thẳng vuông góc với mặt gương ?6 Câu 6 : Chỗ không nhận được ánh sáng trên màn chắn ?GƯƠNGPHẲNG7Câu 7: Dụng cụ dùng soi ảnh hàng ngày ? Câu 4: Các chấm sáng trên bầu trời đêm quang mây?

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_ly_7_bai_9_tong_ket_chuong_i_quang_hoc.ppt