Bài tập Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 1: My Hobbies - Võ Thị Phượng
A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP
I. THE PRESENT SIMPLE - Thì hiện tại đơn
1. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ "To be"
1.1 Câu khẳng định
S + is/ am/ are + .
- Trong đó: S (subject) = Chủ ngữ
CHÚ Ý:
- Khi S = I + am
- Khi S = He/ She/ It + is
- Khi S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
I am a student. (Tôi là sinh viên.)
Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ "to be" chia khác nhau.
1.2 Câu phủ định
S + is/ am/ are + not + .
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn't
- are not = aren't
Ví dụ:
He isn’t my little brother. (Cậu ấy không phải là em trai của tôi.)
1.3 Câu nghi vấn
Am/ Is/ Are + S+ .?
Trả lời: Yes, I + am. - Yes, he/ she/ it + is. - Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. - No, he/ she/ it + isn't - No, we/ you/ they + aren't.
Ví dụ:
Are you Jananese? (Bạn là người Nhật đúng không vậy?)
- No, I am not. I'm Vietnamese. (Không. Tôi là người Việt Nam.)
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường
2.1 Câu khẳng định
S + V(s/es)
Trong đó: - S (subject) = Chủ ngữ
- V (verb) = Động từ
UNIT 1: MY HOBBIES A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. THE PRESENT SIMPLE - Thì hiện tại đơn 1. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ "To be" 1.1 Câu khẳng định S + is/ am/ are + ... - Trong đó: S (subject) = Chủ ngữ CHÚ Ý: - Khi S = I + am - Khi S = He/ She/ It + is - Khi S = We/ You/ They + are Ví dụ: I am a student. (Tôi là sinh viên.) Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ "to be" chia khác nhau. 1.2 Câu phủ định S + is/ am/ are + not + ... CHÚ Ý: - am not: không có dạng viết tắt - is not = isn't - are not = aren't Ví dụ: He isn’t my little brother. (Cậu ấy không phải là em trai của tôi.) 1.3 Câu nghi vấn Am/ Is/ Are + S+ ...? Trả lời: Yes, I + am. - Yes, he/ she/ it + is. - Yes, we/ you/ they + are. No, I + am not. - No, he/ she/ it + isn't - No, we/ you/ they + aren't. Ví dụ: Are you Jananese? (Bạn là người Nhật đúng không vậy?) - No, I am not. I'm Vietnamese. (Không. Tôi là người Việt Nam.) 2. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường 2.1 Câu khẳng định S + V(s/es) Trong đó: - S (subject) = Chủ ngữ - V (verb) = Động từ CHÚ Ý: - S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì động từ ở dạng nguyên thể - S = He, She, It, danh từ số ít thì động từ thêm "S" hoặc ES" Ví dụ: We go to school by bus everyday. (Chúng tôi đến trường bằng xe buýt hàng ngày.) Trong câu này, chủ ngữ là "She" nên động từ chính "go" phải thêm "es". 2.2 Câu phủ định S + don't/ doesn't + V (nguyên thể) Lưu ý: don't - do not doesn't - does not CHÚ Ý: - S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "do" + not - S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "does" + not - Động từ (V) theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ không chia. Ví dụ: I don't usually go swimming. (Tôi không thường xuyên đi bơi.) She doesn't like football. (Cô ấy không thích bóng đá.) 2.3 Câu nghi vấn Do/ Does + S + V(nguyên thể)? Trả lời: Yes, I/we/you/they + do./ Yes, he/she/it + does. No, I/we/you/they + don't/ No, he/she/it + doesn't. CHÚ Ý: - S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "Do" đứng trước chủ ngữ - S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "Does" đứng trước chủ ngữ - Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN THỂ. Ví dụ: Do you stay with your family? (Bạn có ở cùng với gia đình không?) Yes, I do./ No, I don't. (Có, tớ ở cùng với gia đình./ Không, tớ không ở cùng.) Trong câu này, chủ ngữ là "you" nên ta mượn trợ động từ "Do" đứng trước chủ ngữ, động từ chính "stay" ở dạng nguyên thể. Does your mother like cooking? (Mẹ của bạn có thích nấu ăn không?) Yes, she does./ No, she doesn't. (Có, bà ấy thích nấu ăn./ Không, bà ấy không thích.) Trong câu này, chủ ngữ là "your mother" (tương ứng với ngôi "she") nên ta mượn trợ động từ "Does" đứng trước chủ ngữ, động từ chính "like" ở dạng nguyên thể. 3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen. Ví dụ: They drive to the office every day. (Hàng ngày họ lái xe đi làm.) She doesn’t come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.) Diễn tể một sự thật hiển nhiên, một chân lý Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở đằng Đông, và lặn ở đằng Tây.) Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là "the sun" (số ít, tương ứng với "ít") nên động từ "rise" và "set" ta phải thêm "s". Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy... Ví dụ: Christmas Day falls on a Monday this year. (Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.) The flight starts at 7 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 7h sáng ngày mai.) Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác. Ví dụ: I think he is a good boy. (Tôi nghĩ cậu ấy là một chàng trai tốt.) She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt.) 4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: - always: luôn luôn - usually: - normally: thường thường thường thường - often: - frequently: thường xuyên thường xuyên - sometimes: thỉnh thoảng - rarely: hiếm khi - seldom: hiếm khi - every day/ week/ month/ year: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm - once: một lần (once a month: một tháng 1 lần) - twice: hai lần (twice a week: hai lần 1 tuần) - three times: - never: - first..., then...: ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày) không bao giờ trước tiên ..., sau đó ... (khi yêu cầu mô phỏng, đưa ra chỉ dẫn cụ thể để thực hiện một việc nào đó Chú ý: từ “ba lần” trở lên sử dụng: số đếm + times Ví dụ: She sees grandparents four times a month. (Cô ấy đến thăm ông bà 1 tháng 4 lần.) Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu: - Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom... - đứng trước động từ thường, đứng sau động từ "to be" và trợ động từ. Ví dụ: He is usually at home in the evening. (Anh ấy thường ở nhà vào buổi tối.) I don't often go out with my friends. (Tôi không thường xuyên ra ngoài với bạn bè.) 5. Quy tắc thêm "s" hoặc "es" sau động từ Thông thường ta thêm "s" vào sau các động từ. Ví dụ: work - works read - reads like - likes dance - dances Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm "es". Ví dụ: miss - misses watch - watches wash - washes buzz - buzzes Những động từ tận cùng là "y": + Nếu trước "y" là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên "y" + "s" Ví dụ: play - plays; buy - buys; pay - pays + Nếu trước "y" là một phụ âm - ta đổi "y" thành "i" + "es" Ví dụ: fly - flies; cry - cries; fry - fries Trường hợp đặc biệt: Ta có: have - has Động từ "have" khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm "s" mà biến đổi thành "has". Ví dụ: She has three cats. (Cô ấy có 3 con mèo.) II. THE FUTURE SIMPLE TENSE (THI TƯƠNG LAI ĐƠN) 1. Cấu trúc 1.1 Câu khẳng định S + will + V (nguyên thể) Trong đó: S (subject): Chủ ngữ will: trợ động từ V (nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể CHÚ Ý I will = I'll; They will = They'll; It will = It'll He will = He'll; We will = We'll She will = She'll; You will =You'll Ví dụ: My mother will help me care for my babies tomorrow. (Ngày mai mẹ tôi sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp tôi.) She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.) 1.2 Câu phủ định S + will not + V(nguyên thể) Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm "not" vào ngay sau "will". CHÚ Ý: will not = won't Ví dụ: I won't tell him the truth. (Tôi sẽ không nói với anh ấy sự thật.) We won't finish our report in 2 days. (Chúng tôi sẽ không thể hoàn thành bài báo cáo trong vòng 2 ngày.) 1.3 Câu nghi vấn Will + S + V(nguyên thể)? Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won't. Câu hỏi trong thì tương lai đơn: ta chỉ cần đảo "will" lên trước chủ ngữ. Ví dụ: Will they come here tomorrow? (Họ sẽ đến đây vào ngày mai chứ?) Yes, they will./ No, they won't. (Đúng, họ sẽ đến. / Không, họ không đến.) Will you take me to the zoo this weekend? (Mẹ sẽ cho con đến vườn bách thú chơi vào cuối tuần này chứ mẹ?) Yes, I will./ No, I won't. (Ừ, được./ Không được.) 2. Cách sử dụng của thì tương lai đơn Nói về một hành động hay một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ: She'll be twenty on Sunday. (Cô ấy sẽ tròn 20 tuổi vào Chủ Nhật tới.) Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời xảy ra ngay tại thời điểm nói. Ví dụ: What would you like to drink? I'll have a mineral water. (Anh muốn uống gì? Tôi sẽ uống nước suối.) Diễn tả một dự đoán không có căn cứ. Ví dụ: She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.) Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị. Ví dụ: I promise I will return school on time. (Tôi hứa tôi sẽ trở về trường đúng giờ.) Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một tách cà phê được không?) Sử dụng trong điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. Ví dụ: If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.) 3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như: In + thời gian: trong... nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa) Tomorrow: ngày mai Next day: ngày hôm tới Next week/ next month/ next year: tuần tới/ tháng tới/ năm tới The day after tomorrow: ngày kia Soon: chẳng bao lâu nữa Someday: một ngày nào đó Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như: think/ believe/ suppose/...: nghĩ/ tin/ cho là perhaps: có lẽ probably: có lẽ III. VERB FOLLOWED BY GERUND (ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI V-ING) Cấu trúc: S + like/ love/ enjoy/ hate +V-ing Ví dụ: I like swimming. (Tôi thích bơi lội.) She hates washing clothes. (Cô ấy ghét giặt quần áo.) My father doesn't like mountain - climbing. (Bố tôi không thích leo núi.) Ngoài ra, sau những động từ chỉ sở thích này chúng ta cũng có thể dùng to - infinitive mà nghĩa của câu không hề thay đổi. Ví dụ: My sister loves to make model. (Chị gái tôi thích công việc làm người mẫu.) B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa gymnastics /dʒɪmˈnæstɪks/ thể dục gardening /ˈɡɑːdnɪŋ/ làm vườn camping /ˈkæmpɪŋ/ cắm trại take photos /teɪk ˈfoʊtoʊ/ chụp ảnh basketball /ˈbæskɪtbɔːl/ bóng rổ cycle /ˈsaɪkl/ đạp xe skating /ˈskeɪtɪŋ/ trượt băng table tennis /ˈteɪbl ˈtenɪs/ bóng bàn bird - watching /ˈbɜːrdwɑːtʃɪŋ/ ngắm chim aerobics /eˈroʊbɪks/ thể dục nhịp điệu chess /tʃes/ cờ vua swimming /ˈswɪmɪŋ/ bơi walk /wɔːk/ đi bộ talk /tɔːk/ nói chuyện go /ɡoʊ/ đi paint /peɪnt/ vẽ collect /kəˈlekt/ sưu tập dance /dæns/ nhảy, múa ride /raɪd/ đạp xe watch /wɑːtʃ/ xem listen /ˈlɪsn/ nghe play /pleɪ/ chơi eat /iːt/ ăn to hang out with friends /hæŋ aʊt wɪð frendz/ ra ngoài với bạn to chat with friends /tʃæt wɪð frendz/ nói chuyện với bạn to do sports /də spɔːt / chơi thể thao to play computer games /pleɪ kəmˈpjuːtər ɡeɪmz/ chơi game to walk the dog /wɔːk ðə dɒɡ/ dắt chó đi dạo to play the guitar /pleɪ ðə ɡɪˈtɑː(r)/ chơi ghi-ta to play the violin /pleɪ ðə ˌvaɪəˈlɪn / chơi violin to go shopping /ɡoʊ ˈʃɒpɪŋ / đi mua sắm C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH PART 1. PHONETICS 1. Put the words with the underlined part in the box into two groups. again first family bird her learn American world student never assistant birthday teacher heard camera dependent after girl neighbour person /ə/ /ɜː/ 2. Find the word which has a different sound in the part underlined. 1. A. future B. return C. picture D. culture 2. A. hobby B. collect C. doll D. over 3. A. collect B. concern C. combine D. convey 4. A. piano B. fish C. like D. badminton 5. A. arrange B. game C. make D. skate PART 2: VOCABULARY & GRAMMAR 1. Match the nouns from the box with the correct verb. stamps coins camping board games research chess cartoons jogging violent boating gymnastics football shopping judo flute buttons dolls Aerobics bowling fishing 1. Go: 2. Do: 3. Collect: 4. Play: 2. Circle A, B, C or D for each picture. 1. A. mountain- climbing B. skating C. horse- riding D. dancing 4. A. walking B. swimming C. taking photos D. bowling 2. A. gardening B. singing C. arranging flowers D. bird-watching 5. A. playing the guitar B. making models C. collecting coins D. cycling 3. A. carving wood B. painting C. eating D. taking 6. A. talking B. doing experiment C. listening to the radio D. watching a movie 3. Find one odd word A, B, C or D. 1. A. watching TV B. playing games C. collecting D. cartoon 2. A. paint B. listen C. take D. flower 3. A. cycling B. music C. skating D. climbing 4. A. pottery B. photo C. love D. wood 5. A. gymnastics B. camping C. fishing D. horse-riding 4. Puts the verbs in brackets in the correct verb form. 1. I (think) that mountain-climbing is very dangerous. 2. My father (like) collecting stamps so much. 3. She (take) a lot of photos when she (go) on holidays. 4. I like drawing very much. My hobby is (paint) . 5. My mother says when she (retire) , she (go) back to her village to do the gardening. 6. your sister (like) (make) model in her free time? 7. My brother (promise) that he (give) me a nice doll on my birthday. 8. Duong says he loves horse-riding but he (not/ continue) this hobby from next year. 9. My aunt (play) the guitar once a week. 10. Don't worry. I (dance) with you next Sunday. 5. Fill each blank with a word/ phrase in the box. go chess camping cooking music gymnastics books dolls bottles fishing 1. I like . I usually play against my brother. I also play against other people on the Internet 2. My younger sister likes collecting . Now she has more than 50. 3. I'm interested in . My idol is My Tam. 4. My girl friend likes doing , so she has a nice body. 5. I never skiing. 6. My father like reading . His favorite writer is Van Cao. 7. My hobby is with my friends when I have some days off. 8. My family usually goes on weekends. 9. He likes collecting , especially glasses. 10. My mother likes . She can cook lots of delicious dishes. PART 3: READING 1. Fill in the blank with a word/ phrase in the box. gardening feel planting seeing blooming myself exercise rejuvenate healthy watering My favourite hobby is (1) and I like so much (2) new plants and (3) them in daily morning. I enjoy seeing flowers (4) and plants (5) . I really (6) sense of great achievements and realize the fact of life. It helps me keep (7) fit, (8) , strong and (9) . Watering plants and gardening on daily basis is a best (10) for me which positively moulds my mind and body. 2. Choose the correct answer A, B, C or D to fill each blank in the following passage. My favourite hobby is coin (1) . It is also one of the oldest (2) of the world and is also called 'hobby of the Kings', as in the old times, it was only done by kings and elite class of the society. It started for me some years back when my father used to come back (3) his foreign tours and give me coins of (4) countries. I started collecting them in my money box and after that I always used to wait for my new coins as much I used to wait for my father. Since then, it has become my favourite hobby. This hobby has given me information about different countries of the world. I feel extreme pleasure in (5) my collection to (6) . It has also taught me this lesson that A LIFE (7) A HOBBY IS JUST (8) FOOD WITHOUT SALT. 1. A. collecting B. collection C. collected D. collectors 2. A. hobby B. hobbies C. game D. games 3. A. after B. in C. from D. of 4. A. other B. different C. unlike D. diverse 5. A. showing B. show C. shown D. to show 6. A. other B. another C. others D. person 7. A. with B. about C. without D. of 8. A. as B. like C. if D. likes 3. Read the article and then decide whether the statements are true (T) or (F). After school Kien usually goes swimming. He goes to the swimming pool five times a week. His swimming pool is very good. The pool is 25 metres long and has six lanes. More than a thousand children have swimming lessons there every month. His swimming instructor is experienced and friendly, but she is also strict. She Lessons last 45 minutes, but he usually trains for an hour and a half. During the lesson he swims about two kilometers. His favourite swimming styles are crawl an backstroke. He practices a lot to improve his swimming skills. He wants to achieve good results. Last month he participated in a swimming competition. Ten swimmers from three schools took part in the competition. He won first prize. Swimming is his favourite sport. Swimming is interesting and pleasant, and it helps him to keep fit. True or False? Kien goes to home after school. He practices swimming five times a month. His swimming instructor is so hard. He swims about five kilometers during the lesson. The best friend won first prize in the swimming competition. PART 4: WRITING 1. Make up sentences using the words and phrases given. 1. when/ I/ ten/ begin/ play football. 2. in/ future/ my father/ go abroad. 3. read/ books/ free time/ is/ favourite/ hobby. 4. I/ think/ skate/ more/ interesting/ mountain - climbing. 5. I /not/ know/ why/ my mother/ cook. 6. He/ collect/ books/ whenever/ have/ money. 7. How many/ paintings/ she/ paint? 8. I/ love/ flowers/ so/ I/ plant/ around/ house.
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_tieng_anh_lop_7_unit_1_my_hobbies_vo_thi_phuong.docx