Bài tập Tiếng Anh Lớp 7 - Vũ Thị Phượng
S + don't/ doesn't + V (nguyên thể)
Lưu ý:
• don't - do not
• doesn't - does not
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "do" + not
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "does" + not
- Động từ (V) theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ không chia.
Ví dụ:
I don't usually go swimming. (Tôi không thường xuyên đi bơi.)
She doesn't like football. (Cô ấy không thích bóng đá.)
2.3 Câu nghi vấn
Do/ Does + S + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, I/we/you/they + do./ Yes, he/she/it + does.
No, I/we/you/they + don't/ No, he/she/it + doesn't.
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "Do" đứng trước chủ ngữ
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "Does" đứng trước chủ ngữ
- Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN THỂ.
Ví dụ:
Do you stay with your family? (Bạn có ở cùng với gia đình không?)
Yes, I do./ No, I don't. (Có, tớ ở cùng với gia đình./ Không, tớ không ở cùng.)
Trong câu này, chủ ngữ là "you" nên ta mượn trợ động từ "Do" đứng trước chủ ngữ, động từ chính "stay" ở dạng nguyên thể.
Does your mother like cooking? (Mẹ của bạn có thích nấu ăn không?)
Yes, she does./ No, she doesn't. (Có, bà ấy thích nấu ăn./ Không, bà ấy không thích.)
Trong câu này, chủ ngữ là "your mother" (tương ứng với ngôi "she") nên ta mượn trợ động từ "Does" đứng trước chủ ngữ, động từ chính "like" ở dạng nguyên thể.
3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
VŨ THỊ PHƯỢNG BÀI TẬP TIẾNG ANH 7 DỰA THEO MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI TẠI VIỆT NAM (VNEN) Biên soạn theo sách giáo khoa dựa trên chương trình cải cách giáo dục mới Tài liệu tham khảo dành cho học sinh, giáo viên và phụ huynh Phụ lục có đáp án dành cho các em học sinh NHÀ XUẤT BẢN THANH NIÊN LỜI NÓI ĐẦU Tiếng Anh - ngôn ngữ toàn cầu không chỉ đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp hàng ngày mà còn là một bộ môn thiết yếu trong chương trình giáo dục các cấp ở nước ta hiện nay. Để học tốt tiếng Anh, các em cần có sự kết hợp cân đối giữa lý thuyết và thực hành. Cuốn sách "Bài tập tiếng Anh 7" được biên soạn dựa theo chương trình chuẩn và mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm giúp các em học sinh lớp 7 có thể củng cố, thực hành và vận dụng kiến thức đã học để đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra cũng như các bài thi. Bài tập tiếng Anh 7 được chia thành các đơn vị bài học bám sát chương trình mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể mỗi đơn vị bài học gồm: GRAMMAR - NGỮ PHÁP VOCABULARY - TỪ VỰNG EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH + PART 1. PHONETICS + PART 2. VOCABULARY & GRAMMAR + PART 3. READING + PART 4. WRITING Hy vọng cuốn sách này sẽ là người bạn đồng hành thân thiết và hữu ích trên chặng đưòng chinh phục bộ môn tiếng Anh của các em. Chúc các em học thật tốt và đạt nhiều điểm cao trong bộ môn này. Trân trọng! Tác giả UNIT 1: MY HOBBIES A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. THE PRESENT SIMPLE - Thì hiện tại đơn 1. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ "To be" 1.1 Câu khẳng định S + is/ am/ are + ... - Trong đó: S (subject) = Chủ ngữ CHÚ Ý: - Khi S = I + am - Khi S = He/ She/ It + is - Khi S = We/ You/ They + are Ví dụ: I am a student. (Tôi là sinh viên.) Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ "to be" chia khác nhau. 1.2 Câu phủ định S + is/ am/ are + not + ... CHÚ Ý: - am not: không có dạng viết tắt - is not = isn't - are not = aren't Ví dụ: He isn’t my little brother. (Cậu ấy không phải là em trai của tôi.) 1.3 Câu nghi vấn Am/ Is/ Are + S+ ...? Trả lời: Yes, I + am. - Yes, he/ she/ it + is. - Yes, we/ you/ they + are. No, I + am not. - No, he/ she/ it + isn't - No, we/ you/ they + aren't. Ví dụ: Are you Jananese? (Bạn là người Nhật đúng không vậy?) - No, I am not. I'm Vietnamese. (Không. Tôi là người Việt Nam.) 2. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường 2.1 Câu khẳng định S + V(s/es) Trong đó: - S (subject) = Chủ ngữ - V (verb) = Động từ CHÚ Ý: - S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì động từ ở dạng nguyên thể - S = He, She, It, danh từ số ít thì động từ thêm "S" hoặc ES" Ví dụ: We go to school by bus everyday. (Chúng tôi đến trường bằng xe buýt hàng ngày.) Trong câu này, chủ ngữ là "She" nên động từ chính "go" phải thêm "es". 2.2 Câu phủ định S + don't/ doesn't + V (nguyên thể) Lưu ý: don't - do not doesn't - does not CHÚ Ý: - S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "do" + not - S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "does" + not - Động từ (V) theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ không chia. Ví dụ: I don't usually go swimming. (Tôi không thường xuyên đi bơi.) She doesn't like football. (Cô ấy không thích bóng đá.) 2.3 Câu nghi vấn Do/ Does + S + V(nguyên thể)? Trả lời: Yes, I/we/you/they + do./ Yes, he/she/it + does. No, I/we/you/they + don't/ No, he/she/it + doesn't. CHÚ Ý: - S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "Do" đứng trước chủ ngữ - S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "Does" đứng trước chủ ngữ - Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN THỂ. Ví dụ: Do you stay with your family? (Bạn có ở cùng với gia đình không?) Yes, I do./ No, I don't. (Có, tớ ở cùng với gia đình./ Không, tớ không ở cùng.) Trong câu này, chủ ngữ là "you" nên ta mượn trợ động từ "Do" đứng trước chủ ngữ, động từ chính "stay" ở dạng nguyên thể. Does your mother like cooking? (Mẹ của bạn có thích nấu ăn không?) Yes, she does./ No, she doesn't. (Có, bà ấy thích nấu ăn./ Không, bà ấy không thích.) Trong câu này, chủ ngữ là "your mother" (tương ứng với ngôi "she") nên ta mượn trợ động từ "Does" đứng trước chủ ngữ, động từ chính "like" ở dạng nguyên thể. 3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen. Ví dụ: They drive to the office every day. (Hàng ngày họ lái xe đi làm.) She doesn’t come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.) Diễn tể một sự thật hiển nhiên, một chân lý Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở đằng Đông, và lặn ở đằng Tây.) Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là "the sun" (số ít, tương ứng với "ít") nên động từ "rise" và "set" ta phải thêm "s". Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy... Ví dụ: Christmas Day falls on a Monday this year. (Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.) The flight starts at 7 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 7h sáng ngày mai.) Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác. Ví dụ: I think he is a good boy. (Tôi nghĩ cậu ấy là một chàng trai tốt.) She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt.) 4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: - always: luôn luôn - usually: - normally: thường thường thường thường - often: - frequently: thường xuyên thường xuyên - sometimes: thỉnh thoảng - rarely: hiếm khi - seldom: hiếm khi - every day/ week/ month/ year: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm - once: một lần (once a month: một tháng 1 lần) - twice: hai lần (twice a week: hai lần 1 tuần) - three times: - never: - first..., then...: ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày) không bao giờ trước tiên ..., sau đó ... (khi yêu cầu mô phỏng, đưa ra chỉ dẫn cụ thể để thực hiện một việc nào đó Chú ý: từ “ba lần” trở lên sử dụng: số đếm + times Ví dụ: She sees grandparents four times a month. (Cô ấy đến thăm ông bà 1 tháng 4 lần.) Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu: - Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom... - đứng trước động từ thường, đứng sau động từ "to be" và trợ động từ. Ví dụ: He is usually at home in the evening. (Anh ấy thường ở nhà vào buổi tối.) I don't often go out with my friends. (Tôi không thường xuyên ra ngoài với bạn bè.) 5. Quy tắc thêm "s" hoặc "es" sau động từ Thông thường ta thêm "s" vào sau các động từ. Ví dụ: work - works read - reads like - likes dance - dances Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm "es". Ví dụ: miss - misses watch - watches wash - washes buzz - buzzes Những động từ tận cùng là "y": + Nếu trước "y" là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên "y" + "s" Ví dụ: play - plays; buy - buys; pay - pays + Nếu trước "y" là một phụ âm - ta đổi "y" thành "i" + "es" Ví dụ: fly - flies; cry - cries; fry - fries Trường hợp đặc biệt: Ta có: have - has Động từ "have" khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm "s" mà biến đổi thành "has". Ví dụ: She has three cats. (Cô ấy có 3 con mèo.) II. THE FUTURE SIMPLE TENSE (THI TƯƠNG LAI ĐƠN) 1. Cấu trúc 1.1 Câu khẳng định S + will + V (nguyên thể) Trong đó: S (subject): Chủ ngữ will: trợ động từ V (nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể CHÚ Ý I will = I'll; They will = They'll; It will = It'll He will = He'll; We will = We'll She will = She'll; You will =You'll Ví dụ: My mother will help me care for my babies tomorrow. (Ngày mai mẹ tôi sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp tôi.) She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.) 1.2 Câu phủ định S + will not + V(nguyên thể) Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm "not" vào ngay sau "will". CHÚ Ý: will not = won't Ví dụ: I won't tell him the truth. (Tôi sẽ không nói với anh ấy sự thật.) We won't finish our report in 2 days. (Chúng tôi sẽ không thể hoàn thành bài báo cáo trong vòng 2 ngày.) 1.3 Câu nghi vấn Will + S + V(nguyên thể)? Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won't. Câu hỏi trong thì tương lai đơn: ta chỉ cần đảo "will" lên trước chủ ngữ. Ví dụ: Will they come here tomorrow? (Họ sẽ đến đây vào ngày mai chứ?) Yes, they will./ No, they won't. (Đúng, họ sẽ đến. / Không, họ không đến.) Will you take me to the zoo this weekend? (Mẹ sẽ cho con đến vườn bách thú chơi vào cuối tuần này chứ mẹ?) Yes, I will./ No, I won't. (Ừ, được./ Không được.) 2. Cách sử dụng của thì tương lai đơn Nói về một hành động hay một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ: She'll be twenty on Sunday. (Cô ấy sẽ tròn 20 tuổi vào Chủ Nhật tới.) Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời xảy ra ngay tại thời điểm nói. Ví dụ: What would you like to drink? I'll have a mineral water. (Anh muốn uống gì? Tôi sẽ uống nước suối.) Diễn tả một dự đoán không có căn cứ. Ví dụ: She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.) Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị. Ví dụ: I promise I will return school on time. (Tôi hứa tôi sẽ trở về trường đúng giờ.) Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một tách cà phê được không?) Sử dụng trong điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. Ví dụ: If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.) 3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như: In + thời gian: trong... nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa) Tomorrow: ngày mai Next day: ngày hôm tới Next week/ next month/ next year: tuần tới/ tháng tới/ năm tới The day after tomorrow: ngày kia Soon: chẳng bao lâu nữa Someday: một ngày nào đó Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như: think/ believe/ suppose/...: nghĩ/ tin/ cho là perhaps: có lẽ probably: có lẽ III. VERB FOLLOWED BY GERUND (ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI V-ING) Cấu trúc: S + like/ love/ enjoy/ hate +V-ing Ví dụ: I like swimming. (Tôi thích bơi lội.) She hates washing clothes. (Cô ấy ghét giặt quần áo.) My father doesn't like mountain - climbing. (Bố tôi không thích leo núi.) Ngoài ra, sau những động từ chỉ sở thích này chúng ta cũng có thể dùng to - infinitive mà nghĩa của câu không hề thay đổi. Ví dụ: My sister loves to make model. (Chị gái tôi thích công việc làm người mẫu.) B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa gymnastics /dʒɪmˈnæstɪks/ thể dục gardening /ˈɡɑːdnɪŋ/ làm vườn camping /ˈkæmpɪŋ/ cắm trại take photos /teɪk ˈfoʊtoʊ/ chụp ảnh basketball /ˈbæskɪtbɔːl/ bóng rổ cycle /ˈsaɪkl/ đạp xe skating /ˈskeɪtɪŋ/ trượt băng table tennis /ˈteɪbl ˈtenɪs/ bóng bàn bird - watching /ˈbɜːrdwɑːtʃɪŋ/ ngắm chim aerobics /eˈroʊbɪks/ thể dục nhịp điệu chess /tʃes/ cờ vua swimming /ˈswɪmɪŋ/ bơi walk /wɔːk/ đi bộ talk /tɔːk/ nói chuyện go /ɡoʊ/ đi paint /peɪnt/ vẽ collect /kəˈlekt/ sưu tập dance /dæns/ nhảy, múa ride /raɪd/ đạp xe watch /wɑːtʃ/ xem listen /ˈlɪsn/ nghe play /pleɪ/ chơi eat /iːt/ ăn to hang out with friends /hæŋ aʊt wɪð frendz/ ra ngoài với bạn to chat with friends /tʃæt wɪð frendz/ nói chuyện với bạn to do sports /də spɔːt / chơi thể thao to play computer games /pleɪ kəmˈpjuːtər ɡeɪmz/ chơi game to walk the dog /wɔːk ðə dɒɡ/ dắt chó đi dạo to play the guitar /pleɪ ðə ɡɪˈtɑː(r)/ chơi ghi-ta to play the violin /pleɪ ðə ˌvaɪəˈlɪn / chơi violin to go shopping /ɡoʊ ˈʃɒpɪŋ / đi mua sắm C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH PART 1. PHONETICS 1. Put the words with the underlined part in the box into two groups. again first family bird her learn American world student never assistant birthday teacher heard camera dependent after girl neighbour person /ə/ /ɜː/ 2. Find the word which has a different sound in the part underlined. 1. A. future B. return C. picture D. culture 2. A. hobby B. collect C. doll D. over 3. A. collect B. concern C. combine D. convey 4. A. piano B. fish C. like D. badminton 5. A. arrange B. game C. make D. skate PART 2: VOCABULARY & GRAMMAR 1. Match the nouns from the box with the correct verb. stamps coins camping board games research chess cartoons jogging violent boating gymnastics football shopping judo flute buttons dolls Aerobics bowling fishing 1. Go: 2. Do: 3. Collect: 4. Play: 2. Circle A, B, C or D for each picture. 1. A. mountain- climbing B. skating C. horse- riding D. dancing 4. A. walking B. swimming C. taking photos D. bowling 2. A. gardening B. singing C. arranging flowers D. bird-watching 5. A. playing the guitar B. making models C. collecting coins D. cycling 3. A. carving wood B. painting C. eating D. taking 6. A. talking B. doing experiment C. listening to the radio D. watching a movie 3. Find one odd word A, B, C or D. 1. A. watching TV B. playing games C. collecting D. cartoon 2. A. paint B. listen C. take D. flower 3. A. cycling B. music C. skating D. climbing 4. A. pottery B. photo C. love D. wood 5. A. gymnastics B. camping C. fishing D. horse-riding 4. Puts the verbs in brackets in the correct verb form. 1. I (think) that mountain-climbing is very dangerous. 2. My father (like) collecting stamps so much. 3. She (take) a lot of photos when she (go) on holidays. 4. I like drawing very much. My hobby is (paint) . 5. My mother says when she (retire) , she (go) back to her village to do the gardening. 6. your sister (like) (make) model in her free time? 7. My brother (promise) that he (give) me a nice doll on my birthday. 8. Duong says he loves horse-riding but he (not/ continue) this hobby from next year. 9. My aunt (play) the guitar once a week. 10. Don't worry. I (dance) with you next Sunday. 5. Fill each blank with a word/ phrase in the box. go chess camping cooking music gymnastics books dolls bottles fishing 1. I like . I usually play against my brother. I also play against other people on the Internet 2. My younger sister likes collecting . Now she has more than 50. 3. I'm interested in . My idol is My Tam. 4. My girl friend likes doing , so she has a nice body. 5. I never skiing. 6. My father like reading . His favorite writer is Van Cao. 7. My hobby is with my friends when I have some days off. 8. My family usually goes on weekends. 9. He likes collecting , especially glasses. 10. My mother likes . She can cook lots of delicious dishes. PART 3: READING 1. Fill in the blank with a word/ phrase in the box. gardening feel planting seeing blooming myself exercise rejuvenate healthy watering My favourite hobby is (1) and I like so much (2) new plants and (3) them in daily morning. I enjoy seeing flowers (4) and plants (5) . I really (6) sense of great achievements and realize the fact of life. It helps me keep (7) fit, (8) , strong and (9) . Watering plants and gardening on daily basis is a best (10) for me which positively moulds my mind and body. 2. Choose the correct answer A, B, C or D to fill each blank in the following passage. My favourite hobby is coin (1) . It is also one of the oldest (2) of the world and is also called 'hobby of the Kings', as in the old times, it was only done by kings and elite class of the society. It started for me some years back when my father used to come back (3) his foreign tours and give me coins of (4) countries. I started collecting them in my money box and after that I always used to wait for my new coins as much I used to wait for my father. Since then, it has become my favourite hobby. This hobby has given me information about different countries of the world. I feel extreme pleasure in (5) my collection to (6) . It has also taught me this lesson that A LIFE (7) A HOBBY IS JUST (8) FOOD WITHOUT SALT. 1. A. collecting B. collection C. collected D. collectors 2. A. hobby B. hobbies C. game D. games 3. A. after B. in C. from D. of 4. A. other B. different C. unlike D. diverse 5. A. showing B. show C. shown D. to show 6. A. other B. another C. others D. person 7. A. with B. about C. without D. of 8. A. as B. like C. if D. likes 3. Read the article and then decide whether the statements are true (T) or (F). After school Kien usually goes swimming. He goes to the swimming pool five times a week. His swimming pool is very good. The pool is 25 metres long and has six lanes. More than a thousand children have swimming lessons there every month. His swimming instructor is experienced and friendly, but she is also strict. She Lessons last 45 minutes, but he usually trains for an hour and a half. During the lesson he swims about two kilometers. His favourite swimming styles are crawl an backstroke. He practices a lot to improve his swimming skills. He wants to achieve good results. Last month he participated in a swimming competition. Ten swimmers from three schools took part in the competition. He won first prize. Swimming is his favourite sport. Swimming is interesting and pleasant, and it helps him to keep fit. True or False? Kien goes to home after school. He practices swimming five times a month. His swimming instructor is so hard. He swims about five kilometers during the lesson. The best friend won first prize in the swimming competition. PART 4: WRITING 1. Make up sentences using the words and phrases given. 1. when/ I/ ten/ begin/ play football. 2. in/ future/ my father/ go abroad. 3. read/ books/ free time/ is/ favourite/ hobby. 4. I/ think/ skate/ more/ interesting/ mountain - climbing. 5. I /not/ know/ why/ my mother/ cook. 6. He/ collect/ books/ whenever/ have/ money. 7. How many/ paintings/ she/ paint? 8. I/ love/ flowers/ so/ I/ plant/ around/ house. UNIT 12: AN OVERCROWDED WORLD A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. COMPARISONS OF QUANTIFIERS: MORE, LESS/FEWER - So sánh hơn, kém của lượng từ 1. Cấu trúc So sánh hơn So sánh hơn 2. Cách dùng Chúng ta sử dụng more, less/ fewer để: So sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác: Ví dụ: There are more birds in the tree than that in the cage. Brumba has the population of 4,509 people per square kilometer, while the population of Crystal is only 928. We can say that Brumba has more population than Crystal. (Brumba có dân số là 4,509 người/ km2, trong khi dân số ở Crytal chỉ là 928người/ km2. Chúng ta có thể nói rằng Brumba có dân số lớn hơn so với Crystal.) In Brumba, there are 57% of the population living in slums. Thus, Crystal has fewer percentage of people living in such condition than Brumba. (Ở Brumba, có 57% dân số sống trong các khu ổ chuột. Vì thế, Crystal sẽ có ít người sống trong điều kiện như vậy hơn là Brumba.) Vietnam has less clean water than the USA, because of the shortage of money and lower technology. (Việt Nam có ít nước sạch hơn Mỹ, vì thiếu tiền và công nghệ kém hơn). 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu xuất hiện từ so sánh: more, less, fewer, than... Nếu trong câu có xuất hiện thêm các từ "much/ far/ a lot" hoặc "a bit/ a little/ slightly" thì có khả năng đó là câu so sánh. Ví dụ: I have much more money than you. (Tôi có rất nhiều tiền hơn bạn.) He has far more time than you. (Anh ấy có nhiều thời gian hơn cậu.) This house has slightly more trees than another one in this dty. (Căn nhà này có nhiều cây hơn ngôi nhà khác trong thành phố.) 4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng cấu trúc more, less/ fewer ? Mặc dù có ý nghĩa giống nhau, nhưng cách sử dụng của less và fewer là khác nhau. Chúng ta cần nhớ: đằng sau less là một Danh từ không đếm được (hay Uncountable Noun), còn sau fewer thì bắt buộc phải là một danh từ đếm được (hay Countable Noun). Ví dụ: This bottle has fewer less wine than the others. (Cái chai này có ít rượu hơn những cái chai khác - Ở đây wine là Danh từ không đếm được, do vậy bắt buộc phải dùng less.) My family has less fewer people than my girlfriend's. (Gia đình của tôi có ít người hơn gia đình của bạn gái tôi - Ở đây, people là Danh từ số nhiều của person, là danh từ đếm được. Do vậy bắt buộc phải dùng là fewer.) II. TAG QUESTIONS – Câu hỏi đuôi 1. Cấu trúc S + VAuxiliary + (not) + V + O, VAuxiliary + Pronoun? Ví dụ: You haven't bought the ticket, have you? (Bạn chưa mua vé, đúng không?) It isn't a beautiful day, is it? (Hôm nay không đẹp trời nhỉ?) S +( VAuxiliary) + V + O, VAuxiliary + not + Pronoun? Ví dụ: Most children want to have the freedom to do what they want, don't they? (Hầu hết lũ trẻ đều muốn được tự do làm điều mình thích, đúng chứ?) Hanoi is the largest city in the world, isn't it? (Hà Nội là thành phố lớn nhất thế giới, phải không?) 2. Một số dạng câu hỏi đuôi Câu giới thiệu dùng "I am", câu hỏi đuôi là "aren't I". Ví dụ: I am a student, aren't I? (Tôi là một học sinh, đúng chứ?) Câu giới thiệu dùng Let's, câu hỏi đuôi là "Shall we". Ví dụ: Let's go for a picnic, shall we? (Chúng ta đi dã ngoại chứ?) Chủ ngữ là những đại từ bất định "Everyone, someone, anyone, no one, nobody..." câu hỏi đuôi là "they". Ví dụ: Somebody wanted a drink, didn't they? (Ai đó muốn chút đồ uống, phải không?) Nobody phoned, did they? (Không ai gọi điện cả, đúng chứ?) Chủ ngữ là "nothing" thì câu hỏi đuôi dùng "it". Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định. Ví dụ: Nothing can happen, can it? (Chẳng chuyện gì có thể xảy ra cả, đúng không?) Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little... thì câu đó được xem như là câu phủ định - phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định. Ví dụ: He seldom drinks wine, does he? (Anh ấy hiếm khi uống rượu, phải không?) Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi. Ví dụ: It seems that you are right, aren't you? (Có vẻ như bạn đúng, phải không?) Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng "it" trong câu hỏi đuôi. Ví dụ: What you have said is wrong, isn't it? (Bạn đã nói sai, đúng chứ?) Why he killed himself seems a secret, doesn't it? (Lý do anh ấy tự sát vẫn còn là một bí mật, đúng chứ?) Sau câu mệnh lệnh cách (Do.../Don’t do v.v...), câu hỏi đuôi thường là ...will you? Ví dụ: Open the door, will you? (Bạn mở cửa được chứ?) Don't be late, will you? (Đừng đi muộn, được chứ?) Câu đầu là WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi Ví dụ: I wish to study English, may I? (Tôi ước được học tiếng Anh, có được không nhỉ?) Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi Ví dụ: One can be one's master, can't you/one? (Bạn có thể làm thầy của ai đó, đúng chứ?) Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau Must chỉ sự cần thiết: ð dùng needn't Ví dụ: They must study hard, needn't they? (Họ cần phải học hành chăm chỉ, phải không?) Must chỉ sự cấm đoán: ð dùng must Ví dụ: You mustn't come late, must you? (Bạn không được đi muộn, phải không?) Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: ð dựa vào động từ theo sau must Ví dụ: He must be a very intelligent student, isn't he? (Anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không?) Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must + have + PII: ð dùng là have/has Ví dụ: You must have stolen my bike, haven't you? (Bạn chắc chắn đã lấy cắp xe của tôi, phải không?) Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, dùng is, am, are Ví dụ: What a beautiful dress, isn't it? (Chiếc váy thật đẹp, không phải sao?) How intelligent you are, aren't you? (Bạn thật thông minh, nhỉ?) Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Ví dụ: I think he will come here, won't he? (Tôi nghĩ anh ấy sẽ đến, nhỉ?) I don't believe Mary can do it, can she? (Tôi không tin Mary có thể làm được, đúng không?) (Lưu ý: Mệnh đề chính có NOT thì vẫn tính như ở Mệnh đề phụ) Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi. Ví dụ: She thinks he will come, doesn't he? (Cô ấy nghĩ anh ta sẽ đến đây,đúng không?) USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ). Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID. Ví dụ: She used to live here, didn't she? (Cô ấy từng sống ở đây, đúng không?) HAD BETTER: "had better" thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi. Ví dụ: He'd better stay, hadn't he? (Anh ấy nên ở lại, nhỉ?) WOULD RATHER: "would rather" thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi. Ví dụ: You'd rather go, wouldn't you? (Bạn nên đi, không phải sao?) 3. Cách dùng chính Nếu lên giọng ở phần câu hỏi đuôi, thì có nghĩa là bạn chưa chắc chắn và muốn biết câu trả lời Ví dụ: You want to hang out with me, don't you? (Cậu có muốn hẹn hò với mình không?) John doesn't speak Japanese, does he? (John có nói được tiếng Nhật không?) Nếu xuống giọng ở phần câu hỏi đuôi, thì có nghĩa bạn đã biết câu trả lời và kiểm tra lại đáp án từ phía người được hỏi, hoặc chỉ đơn giản là một câu nói chứ không phải câu hỏi. Ví dụ: You want to hang out with me, don't you? (Cậu muốn hẹn hò với tôi à?) John doesn't speak Japanese, does he? (John không nói được tiếng Nhật nhỉ.) 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu có hai mệnh đề, mệnh đề sau là một trợ động từ (có hoặc không có NOT) và một đại từ nhân xưng như: isn't it, does he, will they, do you, ... B. VOCABULARY - TỪ VỰNG Từ mới Phiên âm Nghĩa affect /əˈfekt/ tác động, ảnh hưởng block /blɒk/ gây ùn tắc cheat /tʃiːt/ lừa đảo crime /kraɪm/ tội phạm criminal /ˈkrɪmɪnl/ kẻ tội phạm density /ˈdensəti/ mật độ dân số diverse /daɪˈvɜːrs/ đa dạng effect /ɪˈfekt/ kết quả explosion /ɪkˈspləʊʒn/ bùng nổ flea market /fliː ˈmɑːkɪt / chợ trời hunger /ˈhʌŋɡə(r)/ sự đói khát major /ˈmeɪdʒə(r)/ chính, chủ yếu, lớn malnutrition /ˌmælnjuːˈtrɪʃn/ bệnh suy dinh dưỡng megacity /ˈmeɡəsɪti/ thành phố lớn overcrowded /ˌəʊvəˈkraʊdɪd/ quá đông đúc poverty /ˈpɑːvərti/ sự nghèo đói slum /slʌm/ khu ổ chuột slumdog /slʌmdɒɡ/ kẻ sống ở khu ổ chuột space /speɪs/ không gian spacious /ˈspeɪʃəs/ rộng rãi C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH PART 1. PHONETICS 1. Put the words in the correct column according to their stress pattern. resource littering population electricity affect crime populated explosion density economic pollution behind service recycle slavery megacity criminal solution attract disease describe gather homeless stressful problem renewable millionaire product effect hunger Stress on the 1st syllable Stress on the 2nd syllable Stress on the 3rd syllable 2. Put the word into the correct column according the stress pattern. answer offer contrast decrease visit advice record export promise suspect promise present progress travel reply protest Produce General rules (stress on the 1st syllable for the noun, and stress on the 2nd syllable for the verb) Exceptions (the noun and the verb have the same stress pattern) 3. Match eight pictures (a-h) with suitable words in column A and their meaning in column B. a. e. b. f. c. g. d. h. Answers A B 1. diversity A. An action or omission which constitutes an offence and is punishable by law. 2. megacity B. a usually outdoor market in which old and used goods are sold. 3. disease C. a long period of time during which there is very little or no rain. 4. slum D. an area of a city where poor people live and the buildings are in bad condition. 5. crime E. a situation in which too many people or animals live in a certain area. 6. flea market F. the state of having people who are different races or who have different cultures in a group or organization 7. overpopulation G. an area that includes a large city or several large cities. 8. drought H. A disorder of structure or function in a human, animal, or plant, especially one that produces specific symptoms or that affects a specific location and is not simply a direct result of physical injury. PART 2: VOCABULARY & GRAMMAR 1. Choose the right answer A, B or C matching with each picture. A. Healthcare B. Population C. Diversity A. Drought B. Child labour C. Earning A. Deforestation B. Flood C. Earthquake A. Firework B. Poverty C. Peace A. Energy B. Destruction C. Poverty A. Poverty B. Drought C. Electricity 2. Find one odd word A, B, C or D. 1. A. solar B. wind C. water D. storm 2. A. plane B. train C. bus D. cab 3. A. trash B. garbage C. waste D. recycle 4. A. death B. extinction C. survival D. mortality 5. A. megacity B. metropolis C. town D. megalopolis 3. Fill in each blank with fewer or less. 1. A receptionist would make money than a director. 2. We used to go to the seaside every weekend, but now we have train. 3. There were eggs in the fridge than we had hoped. 4. These days I've got problems than I used to have. 5. There are of us at the college reunions each year. 6. Do you still drink a lot of alcohol? - No, I drink of it nowadays. 7. of the interviewees were wearing ties than we'd expected. 8. I wish my wife spent of her money on expensive clothes. 9. If you want to lose weight, you should eat chocolate and bread. 10. people have strictly healthy diets these days. 4. Complete the sentences with the words in the box. drought megacity growth earthquake earnings tsunami flood healthcare accommodation disease 1. Heat and had continued for more than three weeks. 2. is a large and densely populated city or group of town
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_tieng_anh_lop_7_vu_thi_phuong.doc