Đề kiểm tra 45 phút môn Vật Lý Lớp 7 - Đề số 1 (Chuẩn kiến thức)

Đề kiểm tra 45 phút môn Vật Lý Lớp 7 - Đề số 1 (Chuẩn kiến thức)

Câu 1: Trong các cách nào sau đây làm thước nhựa nhiễm điện.

A. Đập nhẹ thước nhựa nhiều lần lên bàn.

B. Cọ xát mạnh thước nhựa lên mảnh vải khô nhiều lần

C. Chiếu ánh sáng đèn vào thước nhựa D. Đưa thước lại gần nam châm.

Câu 2: Một vật trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành nhiểm điện âm vì:

A. Vật đó mất bớt điện tích dương B. Vật đó nhận thêm điện tích dương

C. Vật đó mất bớt electron D.Vật đó nhận thêm electron

Câu 3: Dòng điện là:

A. Dòng dịch chuyển có hướng B. Dòng electron dịch chuyển

C. Dòng các điện tích dịch chuyển không có hướng D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng

Câu 4: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện:

A. Ly thủy tinh B. Ruột bút chì C. Thanh gỗ khô D. Cục sứ

Câu 5: Chất dẫn điện tốt nhất, chất cách điện tốt nhất là:

A. Đồng và nhựa B. Nhôm và sứ C. Bạc và sứ D. Bạc và nước nguyên chất

Câu 6 : Hai thành phần mang điện trong nguyên tử là :

A . Hạt nhân mang điện tích dương, êlectrôn mang điện tích âm .

B. Êlectrôn âm và êlectrôn dương .C. Hạt nhân âm và hạt nhân dương . D. Iôn âm và iôn dương .

Câu 7: Tác dụng hoá học của dòng điện được ứng dụng để:

A. Chế tạo bóng đèn. B. Chế tạo nam châm. C. Mạ điện. D. Chế tạo quạt điện.

Câu 8: Dòng điện chạy qua dụng cụ nào sau đây gây ra tác dụng nhiệt vô ích ?

A. Quạt điện . B. Bàn là điện . C. Bếp điện . D. Nồi cơm điện .

Câu 9: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây :

A. Làm nóng dây dẫn B. Hút các vụn giấy

C. Làm quay kim nam châm D. Làm tê liệt thần kinh .

 Câu 10: Hoạt động của máy sấy tóc dựa trên tác dụng nào của dòng điện ?

 A .Tác dụng nhiệt và tác dụng từ. B. Tác dụng nhiệt .

 C. Tác dụng nhiệt và tác dụng hoá học. D. Tác dụng sinh lí và tác dụng từ.

 Câu 11: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi

A. mạch điện bị nối tắt giữa hai cực nguồn điện. B. mạch điện có dây dẫn ngắn.

C. mạch điện không có cầu chì . D. mạch điện dùng acquy để thắp sáng.

Câu 12: Việc làm không đảm bảo an toàn về điện là

A. sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện. B. lắp rơle tự ngắt nối tiếp với các dụng cụ dùng điện.

C. ngắt cầu dao điện khi cần lắp đặt các thiết bị dùng điện.

D. sử dụng dây chì có tiết diện lớn để tránh bị đứt cầu chì.

 

docx 7 trang bachkq715 6070
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút môn Vật Lý Lớp 7 - Đề số 1 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP 7 Đề số 1 
Câu 1: Trong các cách nào sau đây làm thước nhựa nhiễm điện.
A. Đập nhẹ thước nhựa nhiều lần lên bàn. 
B. Cọ xát mạnh thước nhựa lên mảnh vải khô nhiều lần
C. Chiếu ánh sáng đèn vào thước nhựa D. Đưa thước lại gần nam châm.
Câu 2: Một vật trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành nhiểm điện âm vì:
A. Vật đó mất bớt điện tích dương 	B. Vật đó nhận thêm điện tích dương
C. Vật đó mất bớt electron D.Vật đó nhận thêm electron
Câu 3: Dòng điện là:
A. Dòng dịch chuyển có hướng 	B. Dòng electron dịch chuyển
C. Dòng các điện tích dịch chuyển không có hướng	 D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
Câu 4: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện:
A. Ly thủy tinh	B. Ruột bút chì 	C. Thanh gỗ khô	D. Cục sứ
Câu 5: Chất dẫn điện tốt nhất, chất cách điện tốt nhất là:
A. Đồng và nhựa 	B. Nhôm và sứ C. Bạc và sứ 	D. Bạc và nước nguyên chất
Câu 6 : Hai thành phần mang điện trong nguyên tử là :
A . Hạt nhân mang điện tích dương, êlectrôn mang điện tích âm . 
B. Êlectrôn âm và êlectrôn dương .C. Hạt nhân âm và hạt nhân dương . D. Iôn âm và iôn dương .
Câu 7: Tác dụng hoá học của dòng điện được ứng dụng để:
A. Chế tạo bóng đèn. B. Chế tạo nam châm. C. Mạ điện. D. Chế tạo quạt điện.
Câu 8: Dòng điện chạy qua dụng cụ nào sau đây gây ra tác dụng nhiệt vô ích ?
A. Quạt điện . B. Bàn là điện . C. Bếp điện . D. Nồi cơm điện . 
Câu 9: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây :
A. Làm nóng dây dẫn 	B. Hút các vụn giấy 
C. Làm quay kim nam châm 	D. Làm tê liệt thần kinh .
 Câu 10: Hoạt động của máy sấy tóc dựa trên tác dụng nào của dòng điện ?	
 A .Tác dụng nhiệt và tác dụng từ.	 	B. Tác dụng nhiệt .
 C. Tác dụng nhiệt và tác dụng hoá học.	D. Tác dụng sinh lí và tác dụng từ.
 Câu 11: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi 
A. mạch điện bị nối tắt giữa hai cực nguồn điện. 	B. mạch điện có dây dẫn ngắn. 
C. mạch điện không có cầu chì .	D. mạch điện dùng acquy để thắp sáng.
Câu 12: Việc làm không đảm bảo an toàn về điện là
A. sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện. B. lắp rơle tự ngắt nối tiếp với các dụng cụ dùng điện.
C. ngắt cầu dao điện khi cần lắp đặt các thiết bị dùng điện.
D. sử dụng dây chì có tiết diện lớn để tránh bị đứt cầu chì.
TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 1: (1đ) Có một vật đã nhiễm điện, làm thế nào để biết được nó nhiễm điện âm hay dương?
 Câu 2: (2đ) Sử dụng các kí hiệu qui ước, vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Một nguồn điện có hai pin, 2 bóng đèn mắc nối tiếp, vôn kế đo đèn 1, các dây nối và một công tắc K trong trường hợp đèn sáng. Hãy xác định chiều của dòng điện trong sơ đồ.
Câu 3: (1đ) Đại lượng cho biết độ mạnh yếu của dòng điện có tên là gì? Nêu kí hiệu và đơn vị của đại lượng này?
Câu 4: (3đ) Cho trước : nguồn điện (1 pin), 2 bóng đèn Đ1và Đ2 mắc nối tiếp, công tắc đóng, dây dẫn.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên ? (1 điểm)
b) So sánh cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn Đ1và Đ2? (1 điểm)
c) Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1 là U1 = 2,3 V; hiệu điện thế trong mạch chính U = 4,8 V. Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu bóng đèn Đ2? (1 điểm)
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Câu khẳng định nào dưới đây là đúng ?
A. Thanh nam châm luôn bị nhiễm điện do nó hút được các vụn sắt.
B. Thanh sắt luôn bị nhiễm điện vì nó hút được các mảnh nam châm.
C. Khi bị cọ sát thanh thủy tinh bị nhiễm điện vì khi đó nó hút được các vụn giấy.
D. Mặt đất luôn bị nhiễm điện vì nó hút mọi vật gần nó.
Câu 2. Nếu A đẩy B, B đẩy C thì:
A. A và C có điện tích trái dấu.
C. A, B, C có điện tích cùng dấu.
B. Chỉ A và B có điện tích cùng dấu.
D. A, B, C không nhiễm điện.
Câu 3. Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây?
A. Thước nhựa đang bị nhiễm điện.
C. Quạt điện đang chạy liên tục.
B. Bóng đèn điện đang phát sang.
D. Rađiô đang nói.
Câu 4 . Êlectrôn tự do có trong vật nào dưới đây?
A. Mảnh nilông.	B. Mảnh nhôm.	C. Mảnh giấy khô.	D. Mảnh nhựa.
Câu 5. Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào?
A. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
C. Chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm trong mạch.
D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
Câu 6. Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây không dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện ?
A. Bàn là điện.	B. Máy sấy tóc.	C. Ấm điện đang đun nước.	D. Đèn LED.
Câu 7. Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây ?
A.Tác dụng nhiệt.
C. Tác dụng từ.
B. Tác dụng phát ra âm thanh.
D. Tác dụng hóa học.
Câu 8. Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây?
A. Dòng điện đi qua đèn điốt phát quang có cường độ là 28mA.
B. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35A.
C. Dòng điện đo qua nam châm điện có cường độ là 0,8A.
D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5A
Câu 9. Trong trường hợp nào dưới đây có một hiệu điện thế khác 0 ?
A. Giữa hai cực Bắc, Nam của một thanh nam châm.
B. Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn.
C. Giữa hai đầu của bóng đèn pin khi chưa mắc vào mạch. D. Giữa hai cực của pin còn mới.
Câu 10. Đối với một bóng đèn nhất định, nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn này mà giảm dần thì xảy ra điều nào dưới đây ?
A. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn giảm dần.
B. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng dần.
C. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó giảm dần.
D. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn không thay đổi.
ĐỀ 3
Câu 1: Vật bị nhiễm điện là vật:
 A. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
 B. có khả năng hút các vật nhẹ khác.
C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác.
D. không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện ?
 A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.
 B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.
 C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
 D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
Câu 3: Căn cứ vào đâu ta có thể kết luận một cái thước nhựa có bị nhiễm điện hay không?
Nếu thước nhựa đẩy các vụn giấy chứng tỏ thước nhựa đã bị nhiễm điện.
Nếu thước nhựa hút các vụn giấy chứng tỏ thước nhựa đã bị nhiễm điện.
Nếu thước nhựa hút hay đẩy các vụn giấy chứng tỏ thước nhựa đã bị nhiễm điện.
Nếu thước nhựa không hút hay đẩy các vụn giấy chứng tỏ thước nhựa đã bị nhiễm điện
Câu 4: Chọn câu sai.
Hai vật cọ xát với nhau, kết quả thu được hai vật nhiễm điên trái dấu.
Bình thường, nguyên tử trung hòa về điện.
Các điện tích cùng dấu hút nhau, các điện tích trái dấu đẩy nhau.
Vật bị nhiễm điện do nó thừa hoặc thiếu êlectron.
Câu 5: Một vật chưa bị nhiểm điện, sau khi cọ xát thì nhiểm điện âm. Đó là do nguyên nhân nào trong các nguyên nhân sau đây ?
A. Vật nhận thêm electron.	B. Vật không mất đi electron.
C.Vật mất bớt electron.	D.Vật nhận thêm điện tích dương.
Câu 6: Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào ứng dụng tác dụng từ của dòng điện:
 A. Máy sấy tóc. B. Nam châm điện. C. Bàn là điện. D. Bóng điện.
Câu 7: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng đang hoạt động bình thường ?
	A. Ruột ấm nước điện B. Công tắc.C. Dây dẫn điện của mạch điện trong gia dình.	 D. Đèn xe máy
Câu 8: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào tác dụng nhiệt là có ích ?
	A. Dòng điện làm nóng bầu quạt.	B. Dòng điện làm nóng đế bàn là.
	C. Dòng điện làm nóng máy bơm nước.	D. Dòng điện làm nóng máy điều hòa.
 B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1 (2,5 điểm). 
 a) Lấy 2 ví dụ về chất dẫn điện và 2 ví dụ về chất cách điện ?
 b) Nêu 5 tác dụng của dòng điện ?
Câu 2 (2 điểm). Biết rằng lúc đầu cả tóc và chiếc lược nhựa chưa bị nhiểm điện, nhưng sau khi chải tóc khô bằng chiếc lược nhựa thì cả tóc và chiếc lược nhựa điều bị nhiểm điện và giả sử rằng chiếc lược nhựa bị nhiểm điện âm.
Hỏi sau khi chải tóc bị nhiểm điện gì? Khi đó electron dịch chuyển từ tóc sang chiếc lược nhựa hay ngược lại?
Vì sao sau khi chải tóc ta thấy có 1 vài sợi tóc dựng đứng thẳng lên?
Câu 3 (1,5 điểm). Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (pin), 1 bóng đèn, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng ?
I. Bài tập trắc nghiệm. ( 3 điểm)
Câu 1: Sơ đồ mạch điện dùng để:
lắp mạch điện tương ứng	C. sửa chữa dụng cụ điện
mô tả mạch điện	D. mô tả mạch điện để lắp mạch điện tương ứng.
Câu 2: Trong các nhận xét sau, nhận xét sai là:
Máy giặt hoạt động dựa trên tác dụng từ của dòng điện
Rơ-le tự ngắt rơ-le điện hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện
Có thể dựa trên tác dụng hóa học của dòng điện để mạ kim loại
Tác dụng sinh lý chỉ có hại đối với cơ thể người.
Câu 3: Cọ xát hai thanh nhựa cùng loại như nhau bằng mảnh vải khô. Đặt một thanh trên trục quay, đưa thanh nhựa kia lại gần thanh thứ nhất thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Hai thanh nhựa này đẩy nhau.	
B. Hai thanh nhựa này hút nhau.	
C. Hai thanh nhựa này không hút và không đẩy nhau.
D. Hai thanh nhựa này lúc đầu đẩy, sau đó hút nhau.
Câu 4: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào sau đây, khi chúng hoạt động bình thường?
A.Công tắc	C. Đèn báo của tivi
B. Máy bơm nước chạy điện	D. Dây dẫn điện ở gia đình.
Câu 5: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a, Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách .
b, Dòng điện là dòng các .. .. dịch chuyển ...
c, Hai vật nhiễm điện cùng loại thì .
Câu 6: Điền đúng sai trong các câu sau: 
Câu
 Đ
S
1) Giấy là vật dẫn điện tốt.
2) Có dòng điện đang chạy trong thước nhựa bị nhiễm điện.
3) Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ hoạt động.
4) Đồng là chất dẫn điện tốt.
II. Bài tập tự luận. ( 7 điểm) 
Câu 1: (1,5 điểm) Ở các nhà máy dệt, người ra thường đặt những tấm kim loại lớn đã nhiễm điện ? Giải thích tại sao?
Câu 2: Dùng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện trong các trường hợp sau: 
1. Hai pin mắc liên tiếp, một bóng đèn dây tóc Đ, một khoá K và một số dây dẫn.(2 điểm)
2. Nếu đổi cực của pin thì đèn có sáng hay không? Xác định chiều dòng điện khi đó? (1,5 điểm)
Câu 3: (2,0 điểm) Nêu các tác dụng của dòng điện khi chạy qua bóng đèn dây tóc. Tác dụng nào là có lợi, tác dụng nào là có hại?
Đ4
Câu 1. Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách.
A. Cọ xát vật. 	B. Nhúng vật vào nước nóng.
C. Cho chạm vào nam châm. 	D. Cả A và C.
Câu 2. Một thanh thủy tinh chưa bị nhiễm điện được cọ xát và sau đó trở thành vật mang điện tích dương. Thanh thủy tinh khi đó đã:
 A. Nhận thêm electrôn. 	B. Mất bớt electrôn. 
 C. Mất bớt điện tích dương. 	D. Nhận thêm điện tích dương
Câu 3. Chiều dòng điện được quy ước là chiều:
 A. Từ cực dương qua dây dẫn và dụng cụ điện tới cực âm của nguồn.
 B. Chuyển dời có hướng của các điện tích.
 C. Dịch chuyển của các electron.
 D. Từ cực âm qua dây dẫn và dụng cụ điện tới cực dương của nguồn.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện?
	A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.
	B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.
	C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
	D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
Câu 5. Khi có dòng điện chạy qua một bóng đèn, phát biểu nào sau đây là đúng?
 A. Bóng đèn chỉ nóng lên. 	B. Bóng đèn vừa phát sáng, vừa nóng lên
 C. Bóng đèn chỉ phát sáng. 	D. Bóng đèn phát sáng nhưng không nóng lên
Câu 6. Hoạt động của máy sấy tóc dựa trên tác dụng nào của dòng điện ?	
 A.Tác dụng nhiệt và tác dụng từ. 	B. Tác dụng nhiệt và tác dụng hoá học
 C. Tác dụng nhiệt . 	D. Tác dụng sinh lí và tác dụng từ.
Câu 7. Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện là
 A. Thanh gỗ khô 	B. Một đoạn ruột bút chì 
A
B
C
D
Hình 1
Đ
Đ
Đ
Đ
I
I
I
I
K
K
K
K
C. Một đoạn dây nhựa.	D. Thanh thuỷ tinh
Câu 8. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ mạch điện đúng là
B. PHẦN TỰ LUẬN. (6 điểm)
Câu 9 (1,0điểm). Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại
nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có tác dụng gì?
Câu 11 (1,5 điểm). Chất dẫn điện là gì? chất cách điện là gì? lấy ví dụ minh họa?
 Câu 12(1,5 điểm). Hãy nêu phương pháp mạ vàng cho một chiếc vỏ đồng hồ bằng kim loại . Phải chọn dung dịch nào? Điện cực dương là chất gì? Điện cực âm là vật gì? 
LỚP 6 ĐỀ 1 Câu 1. Các nha sĩ khuyên không nên ăn thức ăn quá nóng là vì
A. răng dễ bị nứt. B. răng dễ bị sâu. C. răng dễ vỡ. D. răng dễ rụng.
Câu 2. Khi tăng nhiệt độ của một thanh thép từ 50oC lên100oC, thanh thép sẽ
A. co lại. B. nở ra. C. giảm khối lượng. D. giảm thể tích.
Câu 3. Trong sự dãn nở vì nhiệt của các khí ôxi, hiđrô và cacbonic thì
A. hiđrô dãn nở vì nhiệt nhiều nhất. B. ôxi dãn nở vì nhiệt ít nhất.
C. cacbonic dãn nở vì nhiệt như hiđrô. D. cả ba chất dãn nở vì nhiệt như nhau.
Câu 4. Khi đun nóng một lượng chất lỏng thì
A. khối lượng của chất lỏng tăng. B. khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
C. cả khối lượng và trọng lượng điều tăng. D. trọng lượng của chất lỏng tăng.
Câu 5. Chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt có một khe hở là vì
A. không thể hàn 2 thanh ray lại được. B. để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn.
C. khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra. D. chiều dài thanh ray không đủ.
Câu 6. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là A. 35oC B. 42oC C. 37oC D. 20oC
B. Tự luận (7đ) Câu 7. Kể tên các loại máy cơ đơn giản? Cho ví dụ sử dụng máy cơ đơn giản (1,5 đ’).
Câu 8. Vì sao khi đun nước ta không nên đổ nước vào đầy ấm? ( 2 đ’)
Câu 9. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí? (2,0 đ’)
Câu 10. Nêu tên và công dụng của các loại nhiệt kế? (1,5 đ’)
ĐỀ 2 Câu 1. Trong các câu sau, câu nào là không đúng?
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động không có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
Câu 2. Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng:
A. đổi hướng của lực kéo. B. giảm độ lớn của lực kéo.
C. thay đổi trọng lượng của vật. D. thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo.
Câu 3. Muốn lực nâng vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật thì OO1 (khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật) và OO2 (khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo) phải thõa mãn điều kiện nào sau đây?
A. OO1 > OO2 B. OO1 = OO2 C. OO1 < OO2 D. OO1 và OO2 không liên quan gì với nhau.
Câu 4. Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là:
A. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. D. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
Câu 5. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên:
A. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. B. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
C. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí. D. sự dãn nở vì nhiệt của các chất.
Câu 6. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là:
A. 100oC B. 42oC C. 37oC D. 20oC
Câu 7. Câu phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
B. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
C. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi.
D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.
Câu 8. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng. C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 9. Khi nung nóng 3 chất khí sau: không khí, khí ôxi, hơi nước. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Không khí nở vì nhiệt nhiều nhất. B. Không khí, khí ôxi và hơi nước nở vì nhiệt khác nhau.
C. Hơi nước nở vì nhiệt ít nhất. D. Không khí, khí ôxi và hơi nước nở vì nhiệt như nhau.
Câu 10. Tại sao ở chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hỏa lại có để một khe hở?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dễ dàng dài ra mà không bị ngăn cản.
D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 11 (1 điểm). Dùng ròng rọc có lợi gì?
Câu 12 (1,5 điểm). Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất lỏng?
Câu 13 (1,5 điểm). Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên như cũ?
Câu 14 (1 điểm). Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt không lấy ra được. Dựa trên những kiến thức đã được học về sự nở vì nhiệt của các chất, em hãy đề ra phương án lấy nút thủy tinh ra khỏi lọ và giải thích tại sao lại làm như vậy?
ĐỀ 4 Câu 1: Nêu đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
Câu 2: Một quả cầu kim loại ko bỏ lọt vòng kim loại. Hãy nêu các cách làm cho quả cầu lọt qua vòng tròn.
Câu 3: a) Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của 3 chất rắn, lỏng, khí.
b) Cho các chất sau: nước, khí cacbonic, sắt, đồng. Hãy sắp xếp sự nở vì nhiệt của các chất này theo thứ tự tăng dần?
Câu 4: a) Hãy kể tên các loại nhiệt kế thường dùng. b) Các loại nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào?
Câu 5: Đổi đơn vị: N a) 300C; –50C sang 0F? b) 20F; –400F sang 0C?
Câu 6: Giải thích vì sao khi lắp máy lạnh trong một căn phòng phải đặt trên cao gần sát trần phòng còn lò sưởi phải đặt dưới sàn nhà?
Câu 7: Tại sao khi để xe đạp ngoài trời nắng, ta không nên bơm bánh xe quá căng?
Câu 8: Vì sao khi rót nước sôi vào các ly thủy tinh các ly này dễ bị nứt, vỡ?
ĐỀ 4 Câu 1: Trong các câu sau, câu nào đúng:
A. Ròng rọc động có tác dụng làm đổi độ lớn, và chiều của lực.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi độ lớn và phương của lực.
C. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực.
D. Ròng rọc động có tác dụng làm đổi hướng và độ lớn của lực.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chất rắn co lại khi nóng lên, nở ra khi lạnh đi. B. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
C. Khi nhiệt độ tăng hay giảm chất rắn đều nở ra. D. Chất rắn không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 3: Trong các câu sau, câu phát biểu sai là:
A. Các chất lỏng có thể tích như nhau nở vì nhiệt như nhau. B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi.
C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A. Trọng lượng của chất lỏng tang. B. Khối lượng, trọng lượng và thế tích đều tăng.
C. Thể tích của chất lỏng tăng. D. Khối lượng của chất lỏng tăng.
Câu 5. Trong sự giãn nở vì nhiệt của các khí oxi, hiđrô và cacbonic thì:
A. Hiđrô giãn nở vì nhiệt nhiều nhất. B. Oxi giãn nở vì nhiệt ít nhất. 
C. Cacbonic giãn nở vì nhiệt như hiđrô. D. Cả ba chất giãn nở vì nhiệt như nhau.
Câu 6: Tại sao chỗ nối tiếp của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở ?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray lại được. B. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra có chỗ dãn nở.
C. Vì để vậy sẽ lắp được các thanh ray dễ dàng hơn. D. Vì chiều dài thanh ray không đủ.
B-TỰ LUẬN (7đ) Câu 7: (1đ) Nêu lợi ích của ròng rọc cố định ở đầu trên của cột cờ tại sân trường?
Câu 8: (2,5đ) a. So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí?
b. Cho 3 chất: thép, nước ngọt, khí oxi, chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
Câu 9:(1,5đ) Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng nào?
Câu 10: (2đ) Tính: a. 75oC bằng bao nhiêu oF? b. 256oF bằng bao nhiêu oC?

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_45_phut_mon_vat_ly_lop_7_de_so_1_chuan_kien_thuc.docx