Giáo án Đại số Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh biết được quy tắc cộng trừ số hữu tỉ , hiểu quy tắc chuyển vế trong tập số hữu tỉ.

2. Kĩ năng.

- Thực hiện thành thạo các phép tính về số hữu tỉ.

- Có kỹ năng làm phép tính cộng trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.

- Có kỹ năng áp dụng quy tắc chuyển vế.

3, Thái độ.

- Nghiêm túc, cẩn thận.

4. Năng lực cần đạt

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên

- SGK, giáo án, đồ dùng dạy học.

2. Học sinh.

- Sách vở, đồ dùng học tập.

III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH

1. Các hoạt động đầu giờ

a. Kiểm tra bài cũ (5’) :

* Câu hỏi:

? Thế nào là số hữu tỉ ? Chữa bài 3a (SGK - 8) ?

* Đáp án:

- Định nghĩa: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với

- Bài 3a (SGK - 8): Ta có:

- Giáo viên: Nhận xét và cho điểm học sinh.

b. Đặt vấn đề (1’):

- Ở tiết trước chúng ta đã học về số hữu tỉ, vậy cộng, trừ hai số hữu tỉ như thế nào? Có giống với số nguyên và số tự nhiên hay không ? Chúng ta sẽ đi nghiên cứu trong bài học hôm nay.

 

doc 190 trang sontrang 4960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/9/2020
Ngày dạy: 7A,B,C – 07/9/2020
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC
Tiết 1
§1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
- Học sinh biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b khác 0.
2. Kỹ năng
- Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số khác nhau. 
- Biết so sánh hai số hữu tỉ.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
	- SGK, giáo án, ĐDDH.
2. Học sinh
	- SGK, vở ghi, ĐDHT.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Các hoạt động đầu giờ (2’)
* ĐVĐ : Khi chia hai số nguyên thì kết quả nhận được có luôn là một số nguyên hay không ? Cho ví dụ.
HS: trả lời
GV: Vậy không phải lúc nào phép chia hai số nguyên cũng cho ta kết quả là một số nguyên, từ thực tế đó tập hợp số hữu tỉ đã ra đời. Ta cùng nghiên cứu bài mới. 
2. Nội dung bài học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (16’)
Số hữu tỉ
- Mục tiêu: Biết định nghĩa số hữu tỉ.
- Hoạt động cá nhân 2 phút làm bài tập sau: Viết các số 2; -2; -0,5; 0; dưới dạng phân số.
- Yêu cầu 2HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu 2HS khác nhận xét.
- Nhận xét và chốt lại cho HS.
- Các số trên là các ví dụ về số hữu tỉ. 
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi: Thế nào là số hữu tỉ ?
- Chốt lại nội dung định nghĩa và yêu cầu một số HS đọc lại cho cả lớp nghe.
- Hoạt động cặp đôi 4 phút làm ?1, ?2.
- Yêu cầu 2 cặp lần lượt trả lời, cặp khác nhận xét.
- Nhận xét và chốt lại cho HS.
? Quan hệ N, Z, Q như thế nào ?
Vậy số hữu tỉ biểu diễn trên trục số như thế nào ? Ta cùng nhau hiểm hiểu.
- Nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ
- 2HS lên bảng trình bày.
; ; 
 ; 
- 2 HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- Chú ý và hoàn thiện bài.
- HS hoạt động cá nhân và trả lời.
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng (a, b).
- Chú ý và đọc nội dung định nghĩa.
- Hoạt động cặp đôi 4 phút làm ?1, ?2.
- 2 cặp lần lượt trả lời, cặp khác nhận xét.
- Vì chúng có thể viết được dưới dạng phân số.
 - Số nguyên a là số hữu tỉ vì a có thể viết được dưới dạng phân số với mẫu là 1.
- Chú ý và hoàn thiện bài vào vở.
N Z Q
1. Số hữu tỉ.
; ; 
 ; 
* Định nghĩa:SGK - 5
?1(SGK – 5).
Vì chúng có thể viết được dưới dạng phân số.
?2(SGK – 5).
 Số nguyên a là số hữu tỉ vì a có thể viết được dưới dạng phân số với mẫu là 1.
Hoạt động 2: (11’)
Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
- Mục tiêu: Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
- Hoạt động cá nhân làm ?3(SGK – 5).
- Yêu cầu 1HS lên bảng biểu diễn.
- Yêu cầu 1HS khác nhận xét, GV chốt.
- Nghiên cứu thông tin SGK, biểu diễn số trên trục số ở ?3.
- Yêu cầu 1HS lên bảng biểu diễn, 
- Yêu cầu HS khác nhận xét.
- Nhận xét và chốt lại cho HS.
- Hoạt động cá nhân thực hiện.
1HS lên bảng biểu diễn.
1HS khác nhận xét
- HS nghiên cứu và thực hiện.
- 1HS lên bảng biểu diễn.
- HS khác nhận xét.
- Chú ý và hoàn thiện bài vào vở.
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
?3(SGK – 5).
- Ví dụ 1: SGk - 5
Hoạt động 3: (11’)
So sánh hai số hữu tỉ
- Mục tiêu: Biết so sánh hai số hữu tỉ.
- Hoạt động cặp đôi làm ?4 (SGK – 6).
- Yêu cầu 1 cặp đôi lên bảng trình bày.
- Yêu cầu các cặp đôi khác nhận xét.
- Nhận xét và chốt lại cho HS.
- Hoạt động cá nhân đọc ví dụ 1, VD 2 SGK, nêu cách so sánh hai số hữu tỉ ?
- Yêu cầu 1HS trả lời.
- Yêu cầu 1HS khác nhận xét, GV chốt.
- Hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK, cho biết thế nào là số hữu tỉ âm, số hữu tỉ dương, làm ?5?
- Yêu cầu 1HS trả lời.
Yêu cầu 1HS khác nhận xét, GV chốt.
- Sử dụng kỹ thuật trình bày một phút yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài học hôm nay em học được những gì?
- Hoạt động cặp đôi làm ?4 (SGK – 6).
- Đại diện một cặp đôi lên bảng trình bày
Ta có:
- Cặp đôi khác nhận xét.
- Chú ý và hoàn thiện vào vở.
- Hoạt động cá nhân đọc ví dụ 1, VD 2 SGK, nêu cách so sánh hai số hữu tỉ ?
Trả lời
- 1HS khác nhận xét, chú ý hoàn thiện bài.
- Hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK, cho biết thế nào là số hữu tỉ âm, số hữu tỉ dương, làm ?5.
- Số hữu tỉ dương: 
- Số hữu tỉ âm: 
- Nhận xét bài làm của bạn.
3. So sánh hai số hữu tỉ
?4(SGK – 6).
Ta có:
?5(SGK – 7).
- Số hữu tỉ dương: 
- Số hữu tỉ âm: 
3. Củng cố - Lluyện tập (3’) 
- Hoạt động cá nhân làm bài tập 1 (SGK – 7)
Yêu cầu 2HS lên bảng làm.
- Yêu cầu các HS khác nhận xét, GV chốt.
- Hoạt động cá nhân làm bài tập 1 (SGK – 7)
- 2HS lên bảng làm.
- Các HS khác nhận xét.
Bài 1 (SGK – 7)
4. Hướng dẫn học sinh tự học (1’):
- Nắm chắc khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, cách so sánh hai số hữu tỉ.
- Làm bài tập2, 5 (SGK – 7; 8).
	- Đọc trước bài 2: Cộng, trừ số hữu tỉ.
™™™™™™™ª˜˜˜˜˜˜˜
Ngày soạn: 06/9/2020
Ngày dạy: 7A,B,C – 10/9/2020
Tiết 2
§2. CỘNG, TRỪ HAI SỐ HỮU TỈ 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Học sinh biết được quy tắc cộng trừ số hữu tỉ , hiểu quy tắc chuyển vế trong tập số hữu tỉ.
2. Kĩ năng.
- Thực hiện thành thạo các phép tính về số hữu tỉ.
- Có kỹ năng làm phép tính cộng trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
- Có kỹ năng áp dụng quy tắc chuyển vế.
3, Thái độ.
- Nghiêm túc, cẩn thận.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ 
1.Giáo viên
- SGK, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH 
1. Các hoạt động đầu giờ 
a. Kiểm tra bài cũ (5’) :
* Câu hỏi:
? Thế nào là số hữu tỉ ? Chữa bài 3a (SGK - 8) ?
* Đáp án:
- Định nghĩa: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với 
- Bài 3a (SGK - 8): Ta có: 
- Giáo viên: Nhận xét và cho điểm học sinh.
b. Đặt vấn đề (1’):
- Ở tiết trước chúng ta đã học về số hữu tỉ, vậy cộng, trừ hai số hữu tỉ như thế nào? Có giống với số nguyên và số tự nhiên hay không ? Chúng ta sẽ đi nghiên cứu trong bài học hôm nay.
2. Nội dung bài học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 1: (15’)
Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Mục tiêu: Học sinh biết được quy tắc cộng trừ số hữu tỉ
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, GV hỏi đáp HS:
? Nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số ?
? Phép cộng phân số có những tính chất nào?
- Nhận xét và khẳng định: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với Do vậy ta có thể cộng , trừ hai số hữu tỉ ta áp dụng quy tắc cộng trừ phân số.
- Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin trong SGK và trả lời: Với (a,b,m, ta có công thức tổng quát dạng như nào ?
- Chốt lại Nội dung quy tắc.
- Chiếu VD (SGK - 9) cho HS quan sát và tìm hiểu cách làm:
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi thực hiện ?1 (SGK – 9) trong 4 phút.
- Yêu cầu đại diện 2 cặp đôi lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu đại diện các cặp đôi khác nhận xét và trao đổi bài.
- Nhận xét và chốt lại cho HS.
- Nhắc lại quy tắc.
Tính chất giao hoán
Tính chât kết hợp
Cộng với số 0
- Chú ý quan sát, theo dõi và ghi vở.
- Chú ý quan sát, theo dõi.
- HS hoạt động cặp đôi làm ?1 trong SGK
- Đại diện hai cặp đôi lên bảng thực hiện 
- Nhận xét, sửa những chỗ sai bài của bạn, sau đó ghi vở.
- Chú ý và hoàn thiện vào vở.
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ.
* Quy tắc:
Với (a,b,m, ta có:
- Ví dụ: SGK - 9.
?1(SGK – 9).
Hoạt động 2: (13’)
Quy tắc chuyển vế
Mục tiêu: HS hiểu được quy tắc chuyển vế.
? Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập số nguyên Z ?
- Tương tự như Z, trong Q ta cũng có quy tắc “chuyển vế”.
- Giới thiệu quy tắc.
- Yêu cầu HS nghiên cứuVD (SGK – 9).
? Qua VD, để tìm x ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh làm ?2 (SGK – 9).
- Gọi đại diện các nhóm nêu lời giải.
- Nhận xét và chốt lời giải.
- Đưa ra chú ý SGK – 9.
- Nhắc lại quy tắc
- Chú ý lắng nghe và ghi vở.
- Tìm hiểu VD (SGK 9).
- Chuyển tất cả các số không chứa biến sang một vế, số chứa biến sang vế còn lại
- Hoạt động nhóm làm bài:
Vậy 
Vậy 
- Đại diện hai đưa đáp án.
- Theo dõi và ghi vào vở
2.Quy tắc “chuyển vế”.
*Quy tắc: Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi số x, y, z Q :
x + y = z x = z y
- Ví dụ : SGK 9.
?2. Tìm x, biết:
Giải:Vậy 
Vậy 
*Chú ý: SGK – 9.
3. Củng cố, luyện tập (10’) 
- Cho HS làm bài 10 (SGK – 10).
- Cho HS khác lần lượt nhận xét bài làm trên bảng.
- Chốt đáp án.
- Hai em lên bảng, HS dưới lớp làm nháp:
Cách 1: 
Cách 2:
A=
- Nhận xét bài của bạn.
- Ghi vở.
* Bài 10 (SGK – 10). 
Cách 1: 
Cách 2:
A=
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) :
- Học thuộc quy tắc, làm bài tập 6, 7, 9 trang 10 sgk 
- Ôn lại: các quy tắc cộng,trừ , nhân chia phân số. Các tính chất của phép trong Z .
- Đọc trước bài: Nhân, chia số hữu tỉ.
™™™™™™™ª˜˜˜˜˜˜˜
Ngày soạn: 10/9/2020
Ngày dạy: 7A,B,C – 14/9/2020
Tiết 3
§3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Học sinh biết cách nhân chia số hữu tỉ theo quy tắc ,hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ.
2. Kỹ năng.
- Học sinh có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng, áp dụng quy tắc “chuyển vế”.
3. Thái độ.
- Nghiêm túc, cẩn thận
- Hs có ý thức tính toán chính xác và hợp lý.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ 
1.Giáo viên
- SGK, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH 
1. Các hoạt động đầu giờ 
a. Kiểm tra bài cũ (5’) :
* Câu hỏi:
? Nêu quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ ? Viết công thức tổng quát ?
+ Áp dụng: tính 
* Đáp án: 
Muốn cộng hay trừ số hữu tỉ x và y ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu rồi áp dụng quy tác cộng, trừ phân số.
với a,b,m
- Tính đúng kết quả: 
- Giáo viên: Nhận xét và cho điểm học sinh.
b. Đặt vấn đề (1’) :
- Nhân, chia số hữu tỉ như nhân, chia phân số. Việc tính nhanh và hợp lý dựa vào tính chất của các phép tính nhân, chia phân số.
2. Nội dung bài học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 1: (15’)
Nhân hai số hữu tỉ
- Gọi HS đọc phần mở bài.
? Nêu cách nhân hai phân số ? 
? Vậy với x, yQ, 
x ; y thì x.y = ? 
- Đưa VD (SGK – 11):
- Lưu ý: Cần rút gọn phân số khi kết quả còn ở dạng tích .
- Yêu cầu HS làm bài tập 11(SGK – 12).
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài lam của các bạn.
- Nhận xét và chốt lại cho HS.
- Đọc nội dung mở bài.
Muốn nhân hai phân số, ta các nhân tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
- Chú ý quan sát, theo dõi
- Ba em lên bảng thực hiện tính, HS dưới lớp làm nháp:
HS1:
HS2:
HS3: 
- Nhận xét bài của bạn.
- Chú ý và ghi bài
1. Nhân hai số hữu tỉ.
- Với x, yQ,x ; y, ta có:
- Ví dụ: (SGK – 11).
* Bài 11 (SGK – 12).
Hoạt động 2: (13’)
Chia hai số hữu tỉ
- Nêu cách chia phân số cho phân số ?
- Điều kiện để có phép chia ? 
Với thì x: y=?
- Cùng HS làm VD (SGK – 11).
-Lưu ý: vận dụng quy tắc “dấu’’ ở lớp 6 để xác định nhanh dấu ở kết quả.
- Tương tự như phần VD trên các em thực hiện ?(SGK – 11).
- Nhận xét và chốt lại cho HS.
? Tìm tỉ số của hai số là ta xác định gì ? 
- Đưa VD (SGK – 11).
- Lưu ý HS: Tỉ số khác phân số.
- Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.
- Số bị chia phải khác 0.
- Cùng thực hiện và ghi vào vở.
- Thực hiện tính:
- Hai HS lên bảng tính, HS dưới lớp làm nháp:
- Chú ý và ghi bài.
Tìm tỉ số của hai số là ta tìm thương của hai số đó.
- Ghi vở.
2. Chia hai số hữu tỉ.
- Với x, y Q,, ta có:
- Ví dụ: 
?(SGK – 11).
*Chú ý: Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y0) gọi là tỉ số của hai số x và y.
Ký hiệu : hay x : y 
- Ví dụ: Tỉ số của và 10,25 được kí hiệu là hay : 10,25
c. Củng cố, luyện tập (10’)
- Yêu cầu HS làm bài tập 13.a,b,c (SGK – 12).
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 5 phút. Nhóm 1 câu a, nhóm 2 câu b, nhóm 3 câu c.
- Lưu ý: a, b xác định nhanh dấu của kết quả, vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính nhanh; c áp dụng công thức:
 thực hiện phép tính nhân.
- Nhận xét và chốt lại kết quả cho HS
- Lớp chia làm 3 nhóm để thực hiện theo nhóm:
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Nhóm 3:
- Chú ý, ghi vào vở.
* Bài 13 (SGK – 12).
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) :
- Học bài, làm các bài tập 12; 15 (SGK – 12; 13); Bài tập 10, 11 (SBT ).
- Ôn lại các kiến thức về hai số đối nhau, giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 
- Đọc trước bài: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
™™™™™™™ª˜˜˜˜˜˜˜
Ngày soạn: 12/9/2020
Ngày dạy: 7B,C – 17/9/2020
7A – 18/9/2020
Tiết 4 
§4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN 
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức. 
- Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ , có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các sốthập phân.
b. Về kĩ năng.
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
c. Vê thái độ.
- Yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- SGK, GA, đồ dùng dạy học.
b. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ (5’) :
* Câu hỏi:
- HS 1: Viết công thức tổng quát của phép nhân và phép chia số hữu tỉ ?
- HS2: Thực hiện phép tính:
* Đáp án:
- HS1:
+ Với x, yQ,, ta có: 
+ Với x, y Q, ta có:
- HS2: 
- Giáo viên: Nhận xét và cho điểm học sinh.
b. Dạy nội dung bài mới
* Đặt vấn đề (1’) :
 - Ở lớp 6 các em đã biết giá trị tuyệt đối của một số nguyên x là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số. Vậy với điều kiện nào số hữu tỉ x thì |x| = -x ? bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi nghiên cứu điều đó.
* Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 1: (15’)
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
- Giới thiệu khái niệm về giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ký hiệu.
- Vậy các em sẽ áp dụng vào làm ?1 (SGK – 13).
- Chốt lại cho HS
- Áp dụng: Tìm |x| biết:
a) x 
 b) x = 
- Từ ?1 ta có công thức tổng quát như thế nào ?
- Qua ?1 hãy so sánh |x| với 0; |x| với |-x| ;
 |x| với x ?
- Yêu cầu HS thực hiện ?2 (SGK – 14).
- Gọi hai HS lên bảng thực hiện.
- Gọi HS khác nhận xét 
- Nhận xét, chốt đáp án.
- Ghi vào vở.
- Một em lên bảng làm, HS dưới lớp làm nháp:
a) |x| =|3,5| = 3,5
|x| = || 
b) x > 0 |x| = x 
 x = 0 |x| = x 
 x < 0 |x| = -x 
- Chú ý, ghi vào vở
-Trả lới miệng:
 ; ||= 5,75 
 Với mọi 
; |x| =|-x|; |x| x . 
- Thực hiện làm ?2
- HS1: a,b
a) 
vì ; 
b)
vì ;
HS2: c,d
c); 
d) |0| = 0 
- Nhận xét
- Chú ý, ghi vào vở
1. Giá trị tuyệt đối của một sốhữu tỉ.
* Khái niệm: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu là |x|, là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số .
?1 Điền vào chỗ trống (...) SGK – 13).
a) |x| =|3,5| = 3,5
|x| = || 
b) x > 0 |x| = x 
 x = 0 |x| = x 
 x < 0 |x| = -x 
* Tổng quát:
* Nhận xét: xQ thì: 
|x| 0
 |x| =|x| 
 |x| x . 
?2(SGK – 14).
a) 
vì ; 
b)
vì ;
c) ; 
d) |0| = 0.
Hoạt động 2: (14’)
Cộng, trừ, nhân ,chia số thập phân
- Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính về phân số. 
- Trong thực hành, ta có thể áp dụng quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu như đối với số nguyên .
- Đưa ví dụ và cùng HS tính.
- Trong hai cách tính trên cánh nào nhanh và đơn giản hơn ?
Đây chính là VD phân b trong SGK các em sẽ nghiên cứu phần a và c trong SGK và áp dụng làm ?3(SGK – 99).
14)
- Gọi HS khác nhận xét bài làm của hai bạn.
- Nhận xét và chốt lại cho HS.
- Chú ý lắng nghe.
- Làm theo hướng dẫn của giáo viên.
Cách 2. Cộng như số nguyên.
- Hai em lên bảng thực hiện:
HS1: a) –3,116 +0,263
=–(3,116 –0,263)
= –2,853
HS2: b) (–3,7) . (–2,16) 
=3,7 .2,16 =7,992
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý, ghi vào vở
2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
- Ví dụ: Tính: 0,245 – 2,134
Giải:
Cách 1: 0,245 – 2,134
Cách 2: 0,245 – 2,134 
= 0,245+ (–2,134) 
= (2,134–0,245) 
= –1,889
?3(SGK – 14).
a) –3,116 +0,263
=–(3,116 –0,263)
= –2,853
b)(–3,7) . (–2,16) 
=3,7 .2,16 =7,992
c. Củng cố, luyện tập (9’)
- Yêu cầu HS làm bài 17 (SGK – 15).
- Yêu cầu HS làm bài 18 (SGK – 15).
- Nhận xét và chốt lời giải.
- Hoạt động cá nhân trả lời:
 1) a,c– Đúng 
b– Sai (giá trị tuyệt đối của một số âm bằng số đối của nó) 
- Lần lượt lên bảng thực hiện tìm x:
a) |x| => x 
b) |x| = 0,37 
=> x =0,37
c)|x| = 0 => x = 0
d) |x| => x =
e) |x| = –2 => không tìm được x vì |x| 0
- Bốn em lên thực hiện trên bảng:
a) –5,17 – 0,469 = –5,639 
b) –2,05 + 1,73 =–0,32 
c) (–5,17).(–3,1) = 16,027 
d) (–9,18) : 4,25 = –2,16
- Chú ý và tự hoàn thiện vào vở.
* Bài 17 (SGK – 15).
1) a) Đúng ; b) Sai; c) Đúng.
2)Tìm x, biết: 
a) |x| => x 
b) |x| = 0,37 
=> x =0,37
c)|x| = 0 => x = 0
d) |x| => x =
e) |x| = –2 => không tìm được x vì |x| 0
* Bài 18 (SGK – 15).
Tính:
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) :
- Ôn lại bài học về tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, quy tắc về dấu ở các phép tính.
	- Làm bài tập 20; 21; 22; 24 (SGK – 16), chuẩn bị máy tính bỏ túi.
	- Tiết sau luyện tập.
™™™™™™™ª˜˜˜˜˜˜˜
Ngày soạn: 18/9/2020
Ngày dạy: 7A,B,C – 21/9/2020
Tiết 5
 LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức.
- Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Biết cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
b. Về kĩ năng.
- Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x.
- Phát triển tư duy học sinh qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức.
c. Vê thái độ.
- Nghiêm túc, cẩn thận.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên. 
- SGK, GA, đồ dùng dạy học.
- Máy tính bỏ túi.
b. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập.
- Máy tính bỏ túi.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ (5’) :
Câu hỏi :
1) Ghi công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ?
2) Tìm x, biết: 
a) |x| = 2,1
b) |x| và x < 0; 
Đáp án :
1) 
2) Tính đúng kết quả: 
a) x = 2 hoăc x = - 2 
 b) x = ; 
Giáo viên: Nhận xét và cho điểm học sinh.
b. Dạy nội dung bài mới.
* Vào bài (1’) :
- Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau làm một số bài tập về so sánh các số hữu tỉ cũng như giải các bài toán có liên quan đến giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ. 
	* Nội dung :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (13’)
Dạng bài toán so sánh các số hữu tỉ
 Giáo viên: Cho học sinh làm bài 22 (SGK – 16).
- Muốn sắp xếp được các số hữu tỉ theo thứ tự tăng dần ta phải đưa các số về dạng nào ?
- Hướng dẫn: Phân thành ba nhóm: số âm, số 0, số dương; so sánh các số trong nhóm
- Lưu ý: trong hai số âm, số nhỏ hơn có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
- Giáo viên : Cho học sinh làm bài 23 (SGK – 16).
? Hãy nêu các cách so sánh hai phân số đã biết?
- Cho học sinh suy nghĩ và sau đó gọi ba học sinh lên bảng so sánh.
- Nhận xét và chốt lời giải.
Đưa các số 0,3; - 0.875 về dạng phân số.
; 
Hoạt động nhóm àm vào bảng nhóm và giải thích kết quả sắp xếp.
- Các cách so sánh phân số:
- Cách 1: Chuyển về dạng cùng mẫu .
- Cách 2: Dạng cùng tử.
Cách 3: So sánh với phân số trung gian.
HS1. a) <1 < 1,1nên <1
HS2. b) -500 < 0 < 0,001
 nên -500 < 0,001.
HS3. c) 
- Chú ý, ghi vào vở
 1. Bài 22 ( SGK – 16).
2. Bài tập 23 (SGK – 16).
a) <1 < 1,1nên <1
b) -500 < 0 < 0,001
 nên -500 < 0,001.
c) 
Hoạt động 2: (13’)
Dạng bài toán tính giá trị biểu thức
 Giaó viên : Cho học sinh làm bài 24 (SGK – 16).
? Sử dụng những tính chất nào của phép nhân để làm được bài tập trên ?
- Yêu cầu học sinh tính.
- Gọi 2HS lên bảng trình bày.
- Cho học sinh khác nhận xét, sau đó chốt lời giải.
Giáo viên: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi như SGK để làm bài tập 26 (SGK – 16).
- Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân; Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Hai HS lên bảng thực hiện tính.
HS1. a) (-2,5.0,38.0,4) - 
[0,125.3,15.(-0,8)] = 
= ( -1.0,38) – ( -1.3,15) 
= (-0,38) – (-3,15) 
= 2,77
HS2. b) [(-20,83).0,2 + (-9,17).0,2] : [2,47.0,5 – (-3,53).0,5] =
= [0,2.(-30)] : (0,5.6)
= -3
 Nhận xét bài của bạn.
Dùng máy tính bỏ túi thực hiện bài 26 SGK theo hướng dẫn của giáo viên.
3. Bài tập 24 (SGK – 16).
a) (-2,5.0,38.0,4) - [
0,125.3,15.(-0,8)] = 
= ( -1.0,38) – ( -1.3,15) 
= (-0,38) – (-3,15) 
= 2,77
b) [(-20,83).0,2 + (-9,17).0,2] : [2,47.0,5 – (-3,53).0,5] =
= [0,2.(-30)] : (0,5.6)
= -3
4. Bài 26 (SGK – 16).
Hoạt động 3: (12’)
Dạng bài toán tìm x
 Giáo viên: Cho học sinh làm bài 25 (SGK – 16).
? Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3 ?
- Ở câu a ta sẽ có 2 trường hợp xảy ra.
- Tương tự như vậy đối với câu b
- Yêu cầu học sinh giải.
- Nhận xét và chốt lời giải.
Chọn hai giá trị:
x - 1,7 = 2,3
x -1,7 = -2,3
 Hai học sinh lên bảng tính, học sinh dưới lớp làm nháp.
5. Bài 25 (SGK – 16).
a) |x – 1,7 |= 2,3
b) 
c. Củng cố, luyện tập (0’) 
Kết hợp trong luyện tập.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) :
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 26b,c; bài 29; 30; (SBT – 8).
- Ôn lại khái niệm lũy thừa đã học ở lớp 6 và đọc trước bài: Lũy thừa của một số hữu tỉ.
™™™™™™™ª˜˜˜˜˜˜˜
Ngày soạn: 19/9/2020
Ngày dạy: 7B – 24/9/2020
28/9/2020
01/10/2020
7C – 24/9/2020
28/9/2020
01/10/2020
7A – 25/9/2020
28/9/2020
01/10/2020
Tiết 6, 7, 8
Chủ đề: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ 
I. MÔ TẢ CHỦ ĐỀ
1.1. Mô tả chủ đề
Chủ đề gồm 03 bài trong chương I. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
- Bài 5. Lũy thừa của một số hữu tỉ
- Bài 6. Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp)
- Bài Luyện tập
1.2. Mạch kiến thức của chủ đề
- Lũy thừa với số mũ tự nhiên.
- Nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Lũy thừa của lũy thừa.
- Lũy thừa của một tích, một thương.
1.3. Thời lượng
- Dạy 03 tiết trên lớp.
II. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
	- Học sinh hiểu định nghĩa lũy thừa của một số hữu tỉ.
1.2. Kỹ năng
	- Vận dụng được các công thức tính tích, thương của hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của lũy thừa; lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương vào giải một số bài tập.
1.3. Thái độ
	- Nghiêm túc, cẩn thận, hứng thú học tập.
1.4. Năng lực cần đạt
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
2. Chuẩn bị
2.1. Chuẩn bị của giáo viên
	- SGK, giáo án, đồ dùng dạy học.
	- Các kỹ thuật: giao nhiệm vụ, chia sẻ nhóm đôi.
2.2. Chuẩn bị của học sinh
	- Sách vở, đồ dùng học tập..
	- Ôn lại quy tắc về lũy thừa ở lớp 6.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tiết 1
1.1. Các hoạt động đầu giờ 
	* Đặt vấn đề (3 phút):
	- GV: Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ điền vào bảng sau (màn chiếu):
Lũy thừa
Cơ số
Số mũ
Giá trị của lũy thừa
23
35
52
	- HS: Đứng tại chỗ trả lời.
	- GV: Lớp 6, ta đã biết công thức an với a N .Vậy x Q , n N thì xn được hiểu như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay.
1.2. Nội dung bài học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (15 phút)
Lũy thừa với số mũ tự nhiên
- Mục tiêu: Biết định nghĩa lũy thừa của một số hữu tỉ.
? Tương tự như đối với số tự nhiên, hãy định nghĩa lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x ( n N ,n > 1) ?
- Giới thiệu qui ước:
x1 = x
x0 =1 (x0)
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
Nếu viết x = thì xn = được tính như thế nào?
- Yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV chốt lại nội dung kiến thức.
- Đưa ví dụ: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm theo bàn làm (Tr17/SGK) vào bảng nhóm.
- Chiếu đáp án, yêu cầu các nhóm trao đổi bảng nhóm, chấm chéo và báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm có kết quả chính xác.
- Lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x là tích của n thừa số x .
- HS lắng nghe và ghi nhận. 
- HS đọc thông tin SGK, hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
 n thừa số
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát, ghi nhận.
- HS hoạt động nhóm theo bàn thực hiện .
- Các nhóm trao đổi bảng nhóm, chấm chéo và báo cáo điểm.
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
* Định nghĩa: (Tr17/SGK)
* Quy ước:
x1 = x; 
x0 = 1 ( x0)
 n thừa số
 (Tr17/SGK)
Hoạt động 2: (10 phút)
Tích và thương hai lũy thừa cùng cơ số
- Mục tiêu: Biết và vận dụng được công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK, viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng viết công thức.
- Yêu cầu 1 HS khác nhận xét.
- Nhận xét, nhấn mạnh các công thức cho HS.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm (Tr18/SGK).
- Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chốt đáp án.
- HS hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK, viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Một HS lên bảng viết công thức.
- HS khác nhận xét.
- HS hoạt động cá nhân làm .
- Hai HS lên bảng trình bày.
- HS khác nhận xét.
2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số
* Công thức:
 xm . xn = xm+n;
 xm : xn =(x0; mn)
 (Tr18/SGK).
a)
b)
Hoạt động 3: (13 phút)
Lũy thừa của lũy thừa
- Mục tiêu: Biết và vận dụng được công thức lũy thừa của lũy thừa.
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi thực hiện làm (Tr18/SGK) vào phiếu học tập.
- Yêu cầu 1 cặp đôi đứng tại chỗ báo cáo kết quả, cặp đôi khác nhận xét.
- Nhận xét, chốt đáp án.
? Vậy khi tính lũy thừa của lũy thừa ta làm thế nào ?
- Cho HS hoạt động cá nhân làm (Tr18/SGK).
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS khác nhận xét.
- HS hoạt động cặp đôi thực hiện làm .
- Một cặp đôi đứng tại chỗ đọc kết quả, cặp đôi khác nhận xét.
- Khi tính lũy thừa của lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
- HS hoạt động cá nhân làm .
- Hai HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét bài làm của bạn.
3. Lũy thừa của lũy thừa
(Tr18/SGK).
l
* Công thức:
 (Tr18/SGK).
a) 6 
b) 2 
1.3. Củng cố, luyện tập (3 phút)
- Sử dụng kỹ thuật hỏi và trả lời để chốt kiến thức toàn bài.
- HS trả lời các câu hỏi của GV. 
1.4. Hướng dẫn học sinh tự học (1 phút)
	- Học thuộc định nghĩa và các quy tắc lũy thừa.
	- Đọc phần có thể em chưa biết về nhà toán học Fi-bô-na-xi.
	- Làm các bài tập 27, 28, 30 (Tr19/SGK).
2. Tiết 2
2.1. Các hoạt động đầu giờ 
a. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
	* Câu hỏi:
	+ Nêu định nghĩa và viết công thức lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x ?
	+ Áp dụng: tính: 
= ?,= ?, (2,5) 3 = ? 
	* Đáp án:
+Lũy thừa bậc n của một số hưu tỉ x, là tích của n thừa số x ( n là một số tự nhiên lớn hơn 1)
	+ Tính đúng:= 1; = ;(2,5) 3= 
	* Nhận xét và cho điểm học sinh.
	b. Đặt vấn đề vào bài (1 phút)
	- Có thể tính nhanh: ( 0,125) 3.8 3; (39) 4: 134 hay không ? nếu có ta tính như thế nào ? Để có câu trả lời ta tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
2.2. Nội dung bài học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (16 phút)
Lũy thừa của một tích
- Mục tiêu: Biết công thức lũy thừa của một tích, một thương.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm (Tr21/SGK).
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chốt đáp án.
? Vậy lũy thừa của một tích được tính như thế nào? 
- Yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi làm (Tr21/SGK).
- Yêu cầu đại diện một cặp đôi lên bảng trình bày.
- Yêu cầu cặp đôi khác nhận xét.
- Nhận xét, chốt lại cho HS.
- HS hoạt động cá nhân làm .
- Hai HS lên bảng làm.
- HS khác nhận xét.
- Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa.
- HS hoạt động cặp đôi làm .
- Đại diện một cặp đôi lên bảng trình bày.
a)
b)1,5)3.8 = (1,5)3.23
 = (1,5.2)3 = 33 = 27
- Đại diện cặp đôi khác nhận xét.
4. Lũy thừa của một tích, một thương
a. Lũy thừa của một tích
 (Tr21/SGK).
* Công thức:
 (Tr21/SGK).
a)
b) (1,5)3.8 = (1,5)3.23
 = (1,5.2)3 = 33 = 27
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm (Tr21/SGK).
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chốt đáp án.
? Lũy thừa của một thương được tính như thế nào?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn làm , (Tr21/SGK).
(Gợi ý: Biến đổi về cùng số mũ).
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả, nhận xét chéo nhau.
- Nhận xét, chốt đáp án. 
- HS hoạt động cá nhân làm.
- Hai em lên bảng làm:
a) =
b)=
- HS khác nhận xét.
- Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa.
- HS hoạt động nhóm theo bàn làm ,.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét chéo nhau.
b. Lũy thừa của một thương
 (Tr21/SGK).
a) =
b)=
* Công thức:
 (y0) 
 (Tr21/SGK).
 (Tr22/SGK).
a) (0,125)3.83
 = (0,125.8)3 = 13 = 1
b) (–39)4 : 134
 = (–39 : 13)4 = (–3)4 = 81
2.3. Củng cố, luyện tập (6 phút)
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm bài 34 (SGK – Tr22).
- Yêu cầu 1 cặp đôi trả lời.
- Yêu cầu 1 cặp đôi khác nhận xét.
- Nhận xét, chốt.
- HS hoạt động cặp đôi làm bài 34.
- Một cặp đôi trả lời.
- Một cặp đôi khác nhận xét.
* Bài 34 (Tr22/SGK)
a) Sai; b) Đúng; c) Sai; d) Sai; e) Đúng; f) Sai.
2.4. Hướng dẫn học sinh tự học (1 phút) 
	- Ôn lại các quy tắc và công thức về lũy thừa đã học ở hai tiết
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập: 35; 37 (Tr22/SGK).
	- Hướng dẫn HS làm bài 39 (Tr23/SGK)
3. Tiết 3
3.1. Các hoạt động đầu giờ
a. Kiểm tra 15 phút
* Đề bài:
Câu 1(4 điểm): Viết các công thức lũy thừa của lũy thừa, lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương ?
Câu 2 (6 điểm): Tính
a) ; b) ; c) ; d) 
* Đáp án:
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Lũy thừa của lũy thừa: 
1 đ
- Lũy thùa của một tích: 
1 đ
- Lũy thừa của một thương: 
2 đ
2
a) 
1,5 đ
b) 
1,5 đ
c) 
1,5 đ
d) 
1,5 đ
b. Đặt vấn đề vào bài (1 phút) 
- Để giúp các em có kỹ năng hơn trong việc vận dụng các công thức về lũy thừa của số hữu tỉ. Tiết học hôm nay chúng ta luyện giải một số bài tập.
3.2. Nội dung bài học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (4 phút)
Tóm tắt kiến thức cần nhớ
- Mục tiêu: Khắc sâu thêm định nghĩa và các công thức liên quan đến lũy thừa của

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_hoc_ky_i_nam_hoc_2020_2021.doc