Giáo án Địa lí 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2019-2020 - Lê Văn Thiêng

Giáo án Địa lí 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2019-2020 - Lê Văn Thiêng

A . MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức : giúp cho HS

 - Trình bày một số đặc điểm cơ bản về dân cư , xã hội châu Phi

 - Biét được sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người châu Phi ; nguyên nhân và

 hậu quả

 2, Kĩ năng : Phân tích bản số liệu về tỉ lệ gia tưng dân số

3 . Thái độ : chống xung đột tộc người , chống bệnh dịch AIDS

4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực

Năng lực tự học, năng lực hợp tác.

B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi .

- Bảng số liệu thống kê về tỉ lệ gia tăng dân số một quốc gia châu Phi .

- Một số hình ảnh về xung đột vũ trang và di dân do xung đột vũ trang ở châu Phi .

2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới

3. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (7 phút)

1. Ổn định: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

3. Tạo tình huống cho bài mới: (1 phút)

Dân cư châu Phi phân bố không đều và gia tăng nhanh. Bùng nổ dân số, và đại dich AIDS, xung đột giữa các tộc người và sự can thiệp của nước ngoài là những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội của châu lục này.

 

doc 142 trang Trịnh Thu Thảo 28/05/2022 2760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2019-2020 - Lê Văn Thiêng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn 25 / 8 / 2019 Ngày dạy 27 / 8 / 2019 
 Phần một : THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1 - Bài 1 : DÂN SỐ 
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
1. Kiến thức : Giúp cho HS hiểu biết căn bản về :
 - Dân số và tháp tuổi . Dân số là nguồn lao động của một địa phương .
 - Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới , nguyên nhân và hậu quả của nó 
 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi .
3. Thái độ : Tham gia tích cực về chính sách dân số
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
Năng lực tự học, năng lực hợp tác.
B. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên - Biểu đồ gia tăng dân số thế giới 
 . Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .
2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới
3. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (7 phút)
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
3. Tạo tình huống cho bài mới: (1 phút) - Dân số thế giới hiện nay như thế nào ?
 Hiện trạng bùng nổ dân số gây ra những hậu quả gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hôm nay. Tiết 1: Dân số
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG: (31 phút)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính 
Hoạt động 1 : cả lớp.
* Bước 1 : ? Bằng cách nào ta biết được dân số của một nước hoặc một địa phương ?
 (Điều tra dân số )
* Bước 2 : HS quan sát hình 1.1 cho biết :
- Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ? 
- Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động nhiều ? (thân tháp mở rộng)
* Bước 3 : GV cho HS biết :
 - Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một địa phương .
 - Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, số Nam , Nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao động (là màu xanh lá cây),trong độ tuổi lao động (là màu xanh biển), trên tuổi lao động (là màu cam) .
 - Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và trong tương lai của 1 địa phương .
 - Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp thứ nhất), dân số già ở (tháp thứ hai) .
2. Hoạt động 2 : cả lớp.
* Bước 1 : Gv cho HS quan sát hình 1.2 :
- Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối XX (tăng nhanh)
- Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ? Tăng vọt vào năm nào ?
 (tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm 1960 đường biểu diễn dốc đứng . Do kinh tế xã hội phát triển, y tế tiến bộ ; còn những năm đầu công nguyên tăng chậm do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh) .
3. Hoạt động 3 : hoạt động lớp.
 - Đối với các nước có nền kinh còn đang phát triển mà tỉ lệ sinh còn quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào? (làm kinh tế chậm phát triển, đói kém, nhà ở, học hành, y tế, tệ nạn ) 
- Chính sách dân số của Nhà nước ta hiện nay như thế nào ? 
1. Dân số, nguồn lao động
 - Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một nước . Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi .
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX :
- Trong nhiều thế kỉ , dân số thế giới tăng hết sức chậm 
- Từ năm đầu thế kỉ XIXđến nay , dân số thế giới tăng nhanh . 
. Nguyên nhân : do có những tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế 
 3. Sự bùng nổ dân số :
- Từ những năm 50 của thế kỉ XX , bùng nổ dân số đã diễn ra các nước đang phát triển châu Á, châu Phi,và Mĩ La Tinh 
- Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo sức ép đối với việc làm , phúc lợi xã hội , môi trường , kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội 
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG ( 6 phút)
 Câu hỏi 1 : Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số ? 
 Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết
IV. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1 phút)
Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 6 và chuẩn bị bài 2 
Nghiên cứu trước bài: Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần1 Ngày soạn 25 / 8 / 2019 Ngày dạy 28 / 8 / 2019 
 Tiết 2 Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
1. Kiến thức : giúp cho HS biết :
 - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều tren thế giới 
 - Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới .
2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư .
3.Thái độ ; chống sự phân biệt chủng tộc.
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn Địa lí.
Năng lực vận dụng thực tiển Địa lí vào cuộc sống. 
B. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên - Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
 - Bản đồ tự nhiên (địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm giải thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới . 
2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới
3. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (7 phút)
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
 Câu hỏi 1 : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ? 
 Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết 
3. Tạo tình huống cho bài mới: (1 phút) Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó . 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG: (31 phút)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính 
Hoạt động 1 : cả lớp.
* Bước 1 : GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân số "
Mật độ dân số (người/km2) = Dân số (người):Diện tích (km2)
Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km2 = 200người/km2 
* Bước 2 : cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới thiệu cách thể hiện trên lược đồ (chú giải).
- Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân nhất trên thế giới ? (đọc từ phải qua trái).
- Tại sao đông dân ở những khu vực đó ? 
 (Tại gì ở đó là những nơi ven biển, đồng bằng khí hậu thuận lợi).
- Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ?
 + Những thung lũng và đồng bằng sông lớn : sông Hoàng Hà, sông Ấ n , sông Nin .
 + Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các châu : Tây Âu và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì , Đông Nam Braxin, Tây phi .
- Những khu vực nào thưa dân ?
 (các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng sâu trong nội địa). 
* Bước 3 :
- Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ?
 (phân bố không đồng đều , do ĐK sinh sống và đi lại )
2. Hoạt động nhóm : 4 nhóm.
* Bước 1 :GV giới thiệu cho HS hai từ "chủng tộc ".
- Làm thế nào để phân biệt được các chủng tộc ?
 (căn cứ vào màu da, tóc, mắt, mũi )
* Bước 2 : HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng dẫn HS tìm ra sự khác nhau về hình thái bên ngoài của 3 chủng tộc
 + Nhóm 1 : mô ta chủng tộc Môngôlôit : da vàng, tóc đen và dài, mắt đen, mũi thấp .
 + Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit : da đen, tóc xoăn và ngắn mắt đen và to, mũi thấp và rộng . 
 + Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit : da trắng, tóc nâu hoặc vàng , mắt xanh hoặc nâu , mũi cao và hẹp .
 + Nhóm 4 : nhận xét 3 người ở 2.2 là người những nước nào ?
 (bên trái tính qua là : người Trung Quốc ; người Nam Phi ; Nga)
* Bước 3 : GV nhấn mạnh :
 - Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài . Mọi người đều có cấu tạo hình thể như nhau .	
 - Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là di truyền .
 - Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả các châu lục và quốc gia trên thế giới .
1. Sự phân bố dân cư :
- Dân cư phân bố không đồng đều trên thế giới . 
+ Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng , đô thị hoặc các vùng ấm áp , mưa nắng thuận hoà đều có dân cư tập trung đông đúc . 
+ Các vùng núi , vùng sâu , vùng xa , giao thông khó 
khăn , vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc có dân cư thưa thớt 
2. Các chủng tộc :
 - Dân cư thế giới thuộc ba chủng tộc chính: Môngôlôit,
 Nêgrôit và Ơrôpêôit . 
+ Chủng tộc Môngôlôit
( người da vàng ) ; sống chủ yếu ở châu Á
+ Chủng tộc Nêgrôit ( người 
da đen ) ; sống chủ yếu ở châu Phi 
+ Chủng tộc Ơrôpêôit 
( người da trắng ) ; sống chủ yếu ở châu Âu – châu Mĩ 
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG ( 6 phút)
Câu hỏi 1 : Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ?
Câu hỏi 2 : Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc 
Câu hỏi 3 : Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
IV. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1 phút)
Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 9 SGK và chuẩn bị bài 3 . 
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 2 Ngày soạn 1 / 9 / 2019 Ngày dạy 3 / 9 / 2019 
 Tiết 3 Bài 3 : QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : giúp cho HS 
 - So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế , mật độ dân số , lối sống 
 - Biết sơ lược quá trình đô thị hoá và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới 
2. Kĩ năng : Xác định trên lược đồ một số siêu đô thị trên thế giới 
3. Thái độ : Luôn tích cực bảo vệ môi trường
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
Năng lực tự học, năng lực hợp tác.
Năng lực sử dụng bản đồ.
B. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên - BĐ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị .
- Ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc trên thế giới .
2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới
3. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (7 phút)
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ?
 - Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc ? 
 - Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu? 
3. Tạo tình huống cho bài mới: (1 phút) Từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh nhằm khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành trên bề mặt Trái Đất.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG: (31 phút)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính 
1. Hoạt động 1. : cả lớp .
* Bước 1 : GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có 2 loại : quần cư nông thôn và quần cư đô thị .
- HS quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết :
- Cho biết mật độ dân số, nhà cửa đường sá ở nông thôn và thành thị có gì khác nhau ?
 (ở thành thị đông đúc, san sát bên nhau; nông thôn ít ) 
- Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế giữa nông thôn đối với đô thị ?
 (nông thôn chủ yếu là nông nghiệp, lâm ngư nghiệp; đô thị chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ ) 
 (ở nông thôn sống tập trung thành thôn, xóm, làng, bản còn ở đô thị tập trung thành phố xá ) 
Þ GV nhấn mạnh : xu thế ngày nay là số người sống ở các đô thị ngày càng tăng .
 Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1 : cho HS đọc đoạn đầu SGK 
- Đô thị xuất hiện trên Trái đất từ thời kì nào ?
 (từ thời kì Cổ đại : Tquốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hy Lạp, La Mã là lúc đã có trao đổi hàng hoá .)
- Đô thị phát triển mạnh nhất vào khi nào ?
 (thế kỉ XIX là lúc công nghiệp phát triển )
Þ Quá trình phát triển đô thị gắn liền với phát thương mại , thủ công nghiệp và công nghiệp .
* Bước 2 : HS xem lược đồ 3.3 và trả lời 
- Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới (từ 8 triệu dân trở lên) ( có 23 siêu đô thị)
- Châu nào có siêu đô thị nhất ? Có mấy siêu đô thị ? Kể tên ? ( Châu Á có 12 siêu đô thị) 
Þ Phần lớn các siêu đô thị ở các nước phát triển .
* Bước 3 : HS đọc đoạn từ " Vào thế kỉ 
- Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII đến năm 2000 tăng thêm mấy lần ? (tăng thêm hơn 9 lần)
Þ Sự tăng nhanh dân số, các đô thị, siêu đô thị làm ảnh hưởng đến môi trường , sức khoẻ, nhà ở, y tế, học hành cho con người .
1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị :
 - Quần cư nông thôn : có mật độ dân số thấp, hoạt động kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm , ngư nghiệp . 
 - Quần cư đô thị : có mật độ dân số cao, hoạt động kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ . 
 - Lối sống nông thôn và lối sống đo thị có nhiều điểm khác biệt 
2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị : 
 - Đô thị hoá là xu thế tất yếu của thế giới 
 - Ngày nay, số người sống trên các đô thị đã chiếm khoảng một nửa dân số thế giới và có xu thế ngày càng tăng . 
- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các siêu đô thị .
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG ( 6 phút)
- Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?
 - Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ? 
IV. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1 phút)
- Về nhà học bài, nhận xét bài tập 2 trang 12, 
Nghiên cứu trước bài 4 Thực hành
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
 --------------------------------
Tuần 2 Ngày soạn 1 / 9 / 2019 Ngày dạy 4 / 9 / 2019 
Tiết 4 Bài 4 : THỰC HÀNH
 PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức: giúp cho HS 
 - Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới .
 - Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phan bố các siêu đô thị ở châu Á . 
 2. Kĩ năng : - Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ dân số .
 - Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi . 
3. Thái độ : Tham gia tích cực về chính sách dân số
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn Địa lí.
B. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên 
Bản đồ tự nhiên châu Á 
Tháp tuổi (phóng to trong SGK).
Lược đồ phân bố dân cư châu Á. 
2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới
3. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (7 phút)
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế gữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?
 Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ? 
3. Tạo tình huống cho bài mới: (1 phút) Tiết 4: “Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi”.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG: (31 phút)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính 
Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .
Treo hình 4.2và 4.3 GV nói lại cách xem tháp tuổi 
1. Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc điều tra sau 10 năm cho biết :
 Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?
-Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần Þ dân số trẻ .
- Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều Þ dân số già . 
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ 
- Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc tổng điều tra dân số 1989 và năm 1999 cho biết : 
 Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ?
- Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần Þ dân số trẻ .
- Tháp tuổi 1999 đáy tháp thu hẹp, chân tháp phình rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều Þ dân số già 
 Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm tỉ lệ 
2. GV treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên bảng và chỉ cách xem lược đồ , chỉ hướng .
 Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu vực nào đông dân ở phía (hướng) nào ?
 Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu 
- GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên giới, hải đảo cuộc sống và đi lại khó khăn Þ dân cư 
ít . 
1. Tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh sau 10 năm (1989 - 1999) :
 - Hình dáng tháp tuổi 1999 thay đổi :
 + Chân Tháp hẹp .
 + Thân tháp phình ra . 
 Þ Số người trong độ tuổi lao động nhiều Þ Dân số già . 
+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao động giảm về tỉ lệ . 
+ Nhóm tuổi trong tuổi lao động tăng về tỉ lệ .
2. Sự phân bố dân cư châu 
 Á : 
- Những khu vực tập trung đông dân ở phía Đông, phía Nam và Đông Nam . 
- Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở ven biển, đồng bằng nơi có điều sinh sống, giao thông thuận tiện và có khí hậu ấm áp 
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG ( 6 phút)
- Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì qua bài học ? 
IV. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1 phút)
- Về nhà học bài, xem lại cách nhận xét về các tháp tuổi, chuẩn bị trước bài 5 . 
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
 ------------------------------
Tuần 3 Ngày soạn 9 / 9 / 2019 Ngày dạy 10 / 9 / 2019 
 Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
 Tiết 5 - Bài 5 : ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức: giúp cho HS 
 - Biết vị trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới 
 - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm 
2. Kĩ năng : 
 - Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm .
 - Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp 
3. Thái độ : Có ý thức và tham gia tích cực bảo vệ môi trường
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
Năng lực tự học, năng lực hợp tác.
B. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên 
Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới .
Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn) . 
Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK . 
2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới
3. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (7 phút)
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Nêu và giải thích sự phân bố dân cư châu Á ?
3. Tạo tình huống cho bài mới: (1 phút) 
Trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh . Môi trường xích đạo ẩm là môi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng quanh năm và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống phát triển phong phú và đa dạng . Đây là nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới . Bài học hôm nay giúp các em hiểu được điều đó . 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG: (31 phút)
Hoạt động của GV - HS 
Nội dung chính 
 Hoạt động 1 : cả lớp .
? GV cho HS quan sát lược đồ 5.1 để xác định vị trí đới nóng .
- Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30oB và 30oN (đới nóng nằm giữa hai chí tuyến nên gọi là đới nóng nội chí tuyến).
- Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích đất nổi trên Trái Đất ? 
- Hãy kể tên 4 đới môi trường đới nóng ?
- GV nói thêm môi trường hoang mạc có cả ở đới ôn hoà 
Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS 
* Bước 1: GV chỉ vị trí Xingapo, phân tích hình 5.2 để tìm ra những điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm qua nhiệt độ và lượng mưa .
- Tập cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa .
 Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ Xingapo có đặc điểm gì ?
 (Đường nhiệt độ ít dao độngvà ở mức cao tren 25oC Þ nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm từ 25oC - 28oC , biên độ nhiệt mùa hạ và mùa đông thấp khoảng 3oC ). 
Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự phân bố lượng mưa trong năm ra sao ? Sự chênh lệch giữa tháng thấp nhất và cao nhất là bao nhiêu milimét ? (trung bình từ 1.500mm - 2.500mm/năm, mưa nhiều quanh năm, tháng thấp nhất và cao nhất hơn nhau 80mm)
* Bước 2 : GV nói thêm nhiệt độ ngày đêm chênh nhau hơn 10o , mưa vào chiều tối kèm theo sấm chớp, độ ẩm không khí trên 80% . 
- Môi trường xích đạo ẩm Þ nóng ẩm quanh năm .
- GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét :
 Rừng có mấy tầng ? (tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ cao TB, tầng cây bụi, tầng dây leo, phong lan, tầm gửi, tầng cỏ quyết ).
? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?
 (rừng xanh quanh năm).
I. Đới nóng :
 - Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam 
- Gồm có bốn kiểu môi trường : môi trường xích đạo ẩm, môi trương nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa, và môi trường hoang mạc .
II. Môi trường xích đạo ẩm :
1. Khí hậu :
- Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng từ 5o B đến 5oN, nắng nóng và mưa nhiều quanh năm (trung bình từ 1.500 mm đến 2.500 mm).
2. Rừng rậm xanh quanh năm :
 - Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện thuận lợi cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển . 
 - Trong rừng có nhiều loài cây, mọc thành nhiều tầng rậm rạp và có nhiều loài chim thú sinh sống .
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG ( 6 phút)
Câu hỏi 1 : Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ? 
Câu hỏi 2 : Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ? 
IV. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1 phút)
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài 6. D/ RÚT KINH NGHIỆM:
 --------------------------
Tuần 3 Ngày soạn 9 / 9 / 2019 Ngày dạy 12 / 9 / 2019
Tiết 6 - Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
1 . Kiến thức : giúp cho HS 
 - Xác định được vị trí địa lí của môi trường nhiệt đới 
 - Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô hạn).
 - Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới 
 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa .
 - Kĩ năng nhận biết môi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp .
3. Thái độ : Có ý thức và tham gia tích cực bảo vệ môi trường 
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
Năng lực tự học, năng lực hợp tác.
B. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên 
Bản đồ khí hậu thế giới .
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới .
Ảnh xavan hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên xavan châu PhI, Ôxtrâylia . 
2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới
3. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (7 phút)
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 Câu hỏi 1 : Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ? 
 Câu hỏi 2 : Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ? 
3. Tạo tình huống cho bài mới: (1 phút) Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng giảm dần . Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông dân nhất trên thế giới .
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG: (31 phút)
Hoạt động của GV - HS 
Nội dung chính 
1. Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .
* Bước 1 : GV giới thiệu và chỉ trên bản đồ Ma-la-can và Gia-mê-na, quan sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét :
- Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới như thế nào ?
 ( nhiệt độ dao động mạnh từ 22oC - 34oC và có hai lần tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3 đến tháng 4 và khoảng tháng 9 đến tháng 10)
 (lượng mưa giảm dần về 2 chí tuyến và số tháng khô hạn cũng tăng lên từ 3 đến 9 tháng)
* Bước 2 :
- Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí hậu nhiệt đới với khí hậu xích đạo ẩm ?
- Về nhiệt độ : + Nhiệt độ TB các tháng đều trên 22oC.
+ Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyến càng cao hơn 10oC 
+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên thiên đỉnh).
- Về lượng mưa :
+ Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí tuyến 
+ Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một mùa khô hạn, càng về chí tuyến khô hạn càng kéo dài từ 3 đến 8 hoặc 9 tháng .
2.
* Bước 1 :GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 .
? Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan Kênia và xavan ở Trung Phi ?
 (xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn xavan Trung Phi => cây cối ít hơn, cỏ cũng không xanh tốt bằng ).lượng mưa rất ảnh hưởng tới môi trường nhiệt đới, xavan hay đồng cỏ cao là thảm thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới . 
* Bước 2 :
 Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm ?
 (xanh tốt vào mùa mưa, khô cằn vào mùa khô hạn)
 Đất đai như thế nào khi mưa tập trung nhiều vào 1 mùa ? (đất có màu đỏ vàng)
Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về 2 chí tuyến ? ( càng về 2 chí tuyến cây cối càng nghèo nàn và khô cằn hơn) 
* Bước 3 :
 Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng ?
 ( lượng mưa ít và xavan, cây bụi bị phá để làm nưong rẫy, lấy củi )
 Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đông dân trên thế giới? ( khí hậu thích hợp, thuận lợi làm nông nghiệp, )
1. Khí hậu :
 Môi trường nhiệt đới nằm khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu 
 - Khí hậu ; Đặc điểm là nóng quanh năm, có thời kì khô hạn 
 + Càng về gần hai chí tuyến, thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn. 
+ Lượng mưa trung bình năm từ 500 mm đến 
1500 mm chủ yếu tập trung về mùa mưa 
2. Các đặc điểm khác của môi trường :
 - Quang cảnh cũng thay đổi từ rừng thưa sang đồng cỏ cao (xavan) và cuối cùng là nửa hoang mạc .
 - Đất feralít đỏ vàng của miền nhiệt đới rất dễ bị xói mòn, rửa trôi nếu canh tác không hợp lí 
 - Sông ngòi nhiệt đới có hai mùa nước : mùa lũ và mùa cạn .
 - Ở vùng nhiệt đới có thể trồng được nhiều cây lương thực và cây công nghiệp. 
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG ( 6 phút)
 - Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
 - Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ? 
 - Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng 
IV. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1 phút)
 - Về học bài , làm bài tập 4 , tr.22 và chuẩn bị bài 7
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
 -------------------------------
Tuần 4 Ngày soạn 15 / 9 / 2019 Ngày dạy 16 / 9 / 2019 
Tiết 7 - Bài 7. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
1. Kiến thức : HS cần 
 - Xác định được vị trí địa lí của môi trường nhiệt đới gió mùa
 - Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ lượng mưa thay đổi tuỳ theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường). 
2 . Kĩ năng : 
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí 
 - Nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ . 
3 . Thái độ : Có ý thức và tham gia tích cực bảo vệ môi trường
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
Năng lực tự học, năng lực hợp tác.
B. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên - Bản đồ khí hậu Việt Nam .
- Bản đồ khí hậu châu Á hoặc thế giới . 
- Các ảnh hoặc tranh vẽ về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa (như rừng tre nứa, rừng mưa mùa, rừng ngập mặn, rừng thông ) ở nước ta . 
2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới
3. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (7 phút)
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
 - Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ? 
 - Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng 
3. Tạo tình huống cho bài mới: (1 phút) Trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trường nhiệt đới và hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là vùng nhiệt đới gió mùa . 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG: (31 phút)
Hoạt động của GV - HS 
Nội dung chính 
Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1 : cho HS xem hình 7.1 và 7.2, giới thiệu ký hiệu hai hướng gió bằng mũi tên đỏ và mũi tên xanh . 
- GV xác định cho HS thấy khu vực Nam Á và Đông Nam Á .
 Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào mùa hạ và mùa đông ở Nam Á và Đông Nam Á ? ( mùa hạ thổi từ biển vào đất liền, mùa đông thổi từ đất liền ra biển ). Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực này chênh lệch nhau rất lớn giữa mùa hạ và mùa đông ?
* Bước 3 :
 Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở Hà Nội và ở Mum Bai có điểm nào khác nhau ? (Hà Nội mùa đông xuống dưới 18oC, mùa hạ hơn 30oc, biên độ nhiệt cao trên 12o . Còn ở MunBai nóng nhất là 28oC, mát nhất là 23oC =>Hà Nội có mùa đông lạnh, còn MumBai nóng quanh năm) 
* Bước 4 :
- HS tự tìm ra sự khác biệt của khí hậu :
 + Nhiệt đới : có thời kì khô hạn kéo dài không mưa, lượng mưa TB ít hơn 1.500 mm .
 + Nhiệt đới gió mùa : có lượng mưa TB cao hơn 1.500 mm , có mùa khô nhưng không có thời kì khô hạn kéo dài
* Bước 5 : cho HS biết thêm khí hậu gió mùa có tính chất thất thường :
 + Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn . 
 + Lượng mưa tuy có nhiều nhưng không đều giữa các năm .
 + Gió mùa mùa đông có năm đến sớm, có năm đến muộn, có năm rét nhiều, có năm rét ít . 
Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp.
* Bước 1 : GV yêu cầu HS mô tả cảnh sắc thiên nhiên theo mùa qua hình 7.5 và 7.6 ?(mùa mưa rừng cao su xanh tốt, còn mùa khô lá rụng đầy, cây khô lá vàng => môi trường nhiệt đới thay đổi theo thời gian (theo mùa)
* Bước 2 :
- Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay đổi từ nơi này đến nơi khác như thế nào ?
- Nơi mưa nhiều, nơi ít mưa cảnh sắc thiên nhiên khác nhau không? (thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thay đổi theo không gian nhưng tuỳ thuộc vào lượng mưa : từ rừng xích đạo ẩm, rừng nhiệt đới mưa mùa, rừng ngập mặn, đồng cỏ cao nhiệt đới ). 
* Bước 3 :GV kết luận :
 + Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đa dạng và phong phú nhất ở đới nóng .
 + Môi trường nhiệt đới gió mùa là nơi tập trung đông dân nhất thế giới .
1. Khí hậu :
 - Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực điển hình của môi trường nhiệt đới gió mùa . 
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai đặc điểm nổi bật là : nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường .
2. Các đặc điểm khác của môi trường :
 - Môi trường nhiệt đới gió mùa là kiểu môi trường có thảm thực vật phong phú và đa dạng 
 - Gió mùa ảnh hưởng lớn tới cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống của con người .
 - Nam Á và Đông Nam Á là các khu vực thích hợp cho việc trồng cây lương thực (đặc biệt là cây lúa nước) và cây công nghiệp ; đây là những nơi sớm tập trung đông dân trên thế giới .
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG ( 6 phút)
-So sánh khí hậu của môi trường nhiệt đới với khí hậu môi trường nhiệt đới gió mùa ? 
IV. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1 phút)
Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 25 và chuẩn bị bài 9 
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 4 Ngày soạn 15/ 9 / 2019 Ngày dạy 17 / 9 / 2019
 Tiết 8 Bài 9 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
 NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
1 . Kiến thức : giúp cho HS :
 - Hiểu các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất đai và bảo vệ đất.
 - Biết được một số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng 
 - Biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng 
 2 . Kĩ năng : - Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh liên ho

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_7_hoc_ky_1_nam_hoc_2019_2020_le_van_thieng.doc