Giáo án Địa lí 7 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Văn Trọng
BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS biết được sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên thế giới.
- Khái niệm mật độ dân số , cách tính mật độ dân số .
- Biết được sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới.
2. Kĩ năng:
- Đọc được bản đồ phân bố dân cư
- Nhận biết được 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.
3. Tư tưởng, tình cảm:
- Có thái độ học tập đúng đắn, chống lại hành vi phân biệt chủng tộc, các chủng tộc bình đẳng như nhau.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sách giáo khoa và sách giáo viên.
- Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, bút, thước,.
Ngày soạn: 24/08/2019 Tuần 1 Ngày dạy: 26/08/2020 Tiết KHDH: 01 PHẦN 1: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Bài 1: DÂN SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Học sinh có những hiểu biết căn bản về dân số và tháp tuổi. - Dân số là nguồn lao động của một địa phương. - Học sinh nắm được tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số . - Hậu quả của bùng nổ dân số đối với môi trường . 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, thu thập thông tin, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế. - Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường . - Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục : - Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết , biểu đồ và tháp dân số để tìm hiểu về dân số và tình hình gia tăng dân số trên thế giới . - Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm . 3. Tư tưởng, tình cảm: - Thấy được hậu quả của sự gia tăng dân số . - Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sách giáo khoa và sách giáo viên. - Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (sgk) 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sách giáo khoa, bút, thước,.... 3. Bảng tham chiếu các mức độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá. Nội dung Nhận biết Thông hiểu M Vận dụng Vận dung cao 1. Dân số, nguồn lao động Biêt được dân số là gì Ý nghĩa của nguồn lao động 2: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX Phân tích các số liệu qua hình vẽ, phân tích đánh giá dân số thể giới Liên hệ kiến thức đã học vào thực tế 3. Sự bùng nổ dân số Nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số và các hậu quả của nó. Liên hệ kiến thức đã học vào thực tế III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh cho năm học. A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT: 1. Mục tiêu: HS hiểu rõ nội dung của bài học hôm nay cần tìm hiểu những vấn đề gì? 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Thuyết trình nêu vấn đề/Động não. 3. Hình thức tổ chức: Cá nhân. 4. Phương tiện: Tranh ảnh. 5. Sản phẩm: Nội dung bài học HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Sự gia tăng dân số ở mức quá cao hay quá thấp đều có tác động sâu sắc đến sự phát triển kinh tế xã hội của một đất nước. Tiết học hôm nay giúp chúng ta hiểu rõ hơn những nội dung trên thông qua phần còn lại của bài 1 : Dân số Lắng nghe, trả lời. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG 2: Dân số, nguồn lao động 1. Mục tiêu: - Học sinh có những hiểu biết căn bản về dân số và tháp tuổi. 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: - Thuyết trình, nêu vấn đề/động não. 3. Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện: tranh ảnh. - Phiếu ht: Cấu tạo Tháp A Tháp B Từ 0 – 4 tuổi Nam: Nữ: Nam: Nữ : Hình dạng 5. Sản phẩm: - Học sinh có những hiểu biết căn bản về dân số và tháp tuổi. - Hoàn thành phiếu ht. HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh GV Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “dân số” SGK trang 186. H: Làm thế nào để người ta biết được tình hình dân số ở một địa phương? GV giới thiệu về ý nghĩa của các cuộc điều tra dân số. à GV giới thiệu: theo tổng điều tra dân số Thế Giới năm 2000 thì dân số Thế Giới khoảng 6 tỉ người. GV khẳng định: Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển KT – XH của một địa phương, và dân số được biểu hiện cụ thể bằng 1 tháp tuổi( tháp dân số ) GV hướng dẫn HS quan sát 2 tháp tuổi(H 1.1 sgk/ Tr.4 ) GV cho HS đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4 trên hình 1.1 HS Thảo luận nhóm N 1,2: Cho biết tổng số trẻ em từ khi mới sinh cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé gái, bao nhiêu bé trai? N3,4: Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động ở tháp1và2? N5,6:Nhận xét hình dạng hai tháp tuổi? Tháp tuổi có hình dạng nào thì tỷ lệ người trong độ tuổi lao động cao ? GV nhận xét, kết luận về hình dạng của từng tháp. H: Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số? GV mở rộng thêm về 3 dạng tổng quát của tháp tuổi, tiêu chí đánh giá dân số già và dân số trẻ. Gv: Nguồn lao động có vai trò như thế nào của một quốc gia? GV liên hên đến dân số nước ta hiện nay GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. Hs đọc thuật ngữ HS trả lời- Điều tra dân số HS thảo luận, trình bày kết quả Cấu tạo Tháp A Tháp B Từ 0 – 4 tuổi Nam: 5,5 triệu Nữ: 5,5 triệu Nam: 4,3 triệu Nữ : 4,8 triệu Hình dạng -Đáy rộng - Thân thon về đỉnh à Tháp có dân số trẻ -Đáy thu hẹp lại -Thân tháp phình rộng ra à Tháp có dân số già HS trả lời và nhận xét, bổ sung : HS cập nhật kiến thức Hộp kiến thức - Dân số là tổng số người của một nước hoặc 1 địa phương tại 1 thời diểm nhất định - Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một địa phương. - Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế, xã hội. HOẠT ĐỘNG 3: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX 1. Mục tiêu: - Dân số là nguồn lao động của một địa phương. 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: - Thuyết trình, nêu vấn đề/ động não. 3. Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện: Tranh ảnh. 5. Sản phẩm: - Dân số là nguồn lao động của một địa phương. HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh GV yêu cầu HS tìm hiểu thuật ngữ “tỉ lệ sinh” và “tỉ lệ tử” (sgk/ Tr.188) H: Dựa vào SGK/ Tr.4, cho biết thế nào là gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ giới ? GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ hình 1.3 và 1.4 SGK/ Tr.5, đọc bảng chú giải và cho biết: GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp. H: Quan sát H. 1.2 SGK/ Tr.4, nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX? Dân số thế giới bắt đầu tăng nhanh từ năm nào? Giải thích nguyên nhân? GV đanh giá kết quả thảo luận H: Qua đó em có nhận xét gì về tình hình tăng dân số từ Thế kỉ XIX à XX ? H: Hãy giải thích tại sao giai đoạn đầu công nguyên à TK XV dân số tăng chậm sau đó dân số tăng rất nhanh trong 2 thế kỉ gần đây ? GV nhận xét, tổng kết tình hình gia tăng dân số thế giới. H: Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường tự nhiên? Gv tích hợp GD môi trường. GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - HS thực hiện nhiệm vụ học tập Hs đọc thuật ngữ tr. 188 HS trả lời theo SGK HS thảo luận, trình bày kết quả HS: Dân số Thế Giới ngày càng tăng nhanh. - Đầu công nguyên à TK XV dân số tăng chậm do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh - Từ TK XIX àXX dân số tăng nhanh do nhân loại đạt được những tiến bộ trong các lĩnh vực về kinh tế - xã hội – y tế à Giảm tỉ lệ tử HS : Dân số tăng nhanh nhu cầu về nước sinh hoạt, đất ở và canh tác, không khí . tăng nhanh à con người khai thác thiên nhiên một cách triệt để phục vụ cho nhu cầu cuộc sống à thiên nhiên ngày càng cạn kiệt ngày càng suy thoái HS: Dân số càng tăng thì môi truòng tự nhiên ngày càng bị hủy hoại HS cập nhật kiến thức. Hộp kiến thức - Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh. - Từ năm đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh. Nguyên nhân: Do có những tiến bộ về kinh tế- xã hội và y tế. HOẠT ĐỘNG 4: Sự bùng nổ dân số 1. Mục tiêu: - Học sinh nắm được tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số . - Hậu quả của bùng nổ dân số đối với môi trường . 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: - Thuyết trình, nêu vấn đề. 3. Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện: Tranh ảnh. 5. Sản phẩm: - Học sinh nắm được tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số . - Hậu quả của bùng nổ dân số đối với môi trường . HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh H: Dân số tăng nhanh và đột ngột dẫn đến hiện tượng gì? H: Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Hiện tượng bùng nổ dân số chủ yếu xảy ra ở các nước nào? Nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số do đâu? H: Quan sát H1.4 trên em có nhận xét gì về sự gia tăng dân số của các nước trên thế giới? H: Đối với các nước có nền kinh tế còn đang phát triển mà tỉ lệ sinh quá cao thì hậu quả sẽ thế nào? H: Các nước đang phát triển có những biện pháp gì để khắc phục bùng nổ dân số? H: Bùng nổ dân số đã tác động thế nào đến môi trường? H: Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế nào? Có tình trạng bùng nổ dân số không? Nước ta có những chính sách gì để hạ tỉ lệ sinh? HS liên hệ đến VN- GV giáo dục học sinh về thực hiện chính sách KHHGD trong tương lai. HS:Dân số tăng nhanh trong 2 TK gần đây đã dẫn dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số. HS: Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số bình quân lên đến 2,1%. HS: Dân số tăng nhanh ở các nước đang phát triển. HS: Dân số tăng nhanh vượt quá khả năng giải quyết vấn đề ăn, ở, mặc, học hành, việc làm đã trở thành gánh nặng đối với các nước có nền kinh tế chậm phát triển HS: Thực hiện chính sách dân số và có chính sách phát triển kinh tế XH hợp lý theo đặc điểm của từng quốc gia. HS: Môi trường tự nhiên bị khái thác triệt để để phục vụ cuộc sống và sản xuất à ngày càng cạn kiệt. Quá trình phát triển nền kinh tế - xã hội đã gấy ra nhựng hiện tượng ô nhiệm môi trường nước, đất, không khí HS trả lời theo hiểu biết Hộp kiến thức - Từ những năm 50 của thế kỉ XX bùng nổ dân số diễn ra ở các nước đang phát triển. - Nguyên nhân: Do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao. - Hậu quả: Tạo sức ép đối với vấn đề việc làm, phúc lợi xã hội; ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên; kim hãm sự phát triển kinh tế - xã hội, C. LUYỆN TẬP . HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố kíên thức. 1. Mục tiêu: - Củng cố nội dung bài học. 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: - Đàm thoại, thuyết trình 3. Hình thức tổ chức: Cá nhân. 4. Phương tiện: Tranh ảnh. 5. Sản phẩm: Kiến thức bài học HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh GV: đưa câu hỏi: - Gv đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS, cho điểm HS lắng nghe, theo dõi, thực hiện nhiệm vụ học tập D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: HOẠT ĐỘNG 5: Liên hệ 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiến. 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề 3. Hình thức tổ chức: Cá nhân. 4. Phương tiện: Tranh ảnh. 5. Sản phẩm:. HS lấy được ví dụ từ thực tiễn cuộc sống thông qua bài học HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh GV đặt câu hỏi để hs trả lời: Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế nào? Có tình trạng bùng nổ dân số không? Nước ta có những chính sách gì để hạ tỉ lệ sinh? - Học sinh chia sẻ với bạn bè, trả lời. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới. + Quan sát hình 2.1; hình 2.2, đọc phần ghi nhớ + Sự phân bố dân cư phụ thuộc vào những điều kiện nào? + Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều? Hậu quả, hướng khắc phục? * NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI BÀI TẬP: Câu 1: Biêt được dân số là gì? Câu 2: Ý nghĩa của nguồn lao động? Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số và các hậu quả của nó? Câu 4: Liên hệ kiến thức đã học vào thực tế? Ngày soạn: 27/08/2019 Tuần 1 Ngày dạy: 29/08/2019 Tiết KHDH: 02 BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS biết được sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên thế giới. - Khái niệm mật độ dân số , cách tính mật độ dân số . - Biết được sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới. 2. Kĩ năng: - Đọc được bản đồ phân bố dân cư - Nhận biết được 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế. 3. Tư tưởng, tình cảm: - Có thái độ học tập đúng đắn, chống lại hành vi phân biệt chủng tộc, các chủng tộc bình đẳng như nhau. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sách giáo khoa và sách giáo viên. - Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới. - Bản đồ tự nhiên thế giới. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sách giáo khoa, bút, thước,.... 3. Bảng tham chiếu các mức độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá. Nội dung Nhận biết MĐ1 Thông hiểu MĐ2 Vận dụng MĐ3 Vận dung cao MĐ4 1. sự phân bố dân cư Biêt được MDDS, phân bố dân cư trên thế giới Giải thích được vì sao dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều Xác định phân bố dân cư trên thế giới trên bản đồ Liên hệ dân cư ở VN và ở địa phương 2. Các chủng tộc trên thế giới Biết được trên thế giới có các chủng chủng Phân biệt được sự khác nhau về đặc điểm của các chủng tộc Xác định phân bố chủng tộc trên thế giới trên bản đồ Liên hệ kiến thức đã học vào thực tế III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Sự bùng nổ dân số trên thế giới xảy ra khi nào? Ở đâu? Nguyên nhân, hậu quả, hướng khắc phục? Đáp án: - Từ những năm 50 của thế kỉ XX bùng nổ dân số diễn ra ở các nước đang phát triển.(1đ) - Nguyên nhân: Do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao. (3đ) - Hậu quả: Tạo sức ép đối với vấn đề việc làm, phúc lợi xã hội; ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên; kim hãm sự phát triển kinh tế - xã hội, (3đ) - Hướng khắc phục: Thực hiện chính sách dân số và có chính sách phát triển kinh tế XH hợp lý theo đặc điểm của từng quốc gia. (3đ) A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT: 1. Mục tiêu: HS hiểu rõ nội dung của bài học hôm nay cần tìm hiểu những vấn đề gì? 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Thuyết trình nêu vấn đề/Động não. 3. Hình thức tổ chức: Cá nhân. 4. Phương tiện: Tranh ảnh. 5. Sản phẩm: Nội dung bài học HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Sự phân bố dân cư trên thế giới hiện nay như thế nào? Nguyên nhân? Dân cư trên thế giới được chia thành mấy chủng tộc chính?Cơ sở để phân loại? Đó là nội dung của bài học hôm nay . bài 2 : Sự phân bố dân cư ..... Lắng nghe, trả lời. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG 2: Sự phân bố dân cư 1. Mục tiêu: - HS biết được sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên thế giới. - Khái niệm mật độ dân số , cách tính mật độ dân số . 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: - Thuyết trình, nêu vấn đề/động não. 3. Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện: tranh ảnh. - bảng phụ. 5. Sản phẩm: - HS biết được sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên thế giới. - Khái niệm mật độ dân số , cách tính mật độ dân số . - Viết ct tính mật độ ds trên bảng phụ. HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh GV giải thích, phân biệt cho HS hiểu 2 thuật ngữ “dân số” và “dân cư” : (Dân số là tổng số người ở trong một lãnh thổ được xác định tại một thời điểm nhất định Dân cư là tất cả những người sống trên một lãnh thổ.) Yêu cầu cả lớp làm bài tập 2/9 sgk. Từ đó hãy khái quát công thức tính mật độ dân số. H: Căn cứ vào mật độ dân số cho ta biết điều gì? GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 SGK/ Tr.7, cho biết: H: Một chấm đỏ tương ứng với bao nhiêu người? Nơi chấm đỏ dày, nơi chấm đỏ thưa, nơi không có chấm đỏ nói lên điều gì ? H: Xác định trên bản đồ những khu vực tập trung đông dân và 2 khu vực có mật độ dân số cao nhất? H: Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy cho biết tại sao vùng Đông Á, Nam Á, và Trung Đông là những nơi đông dân? H: Tại sao dân cư lại có những khu vục tập trung đông ở những khu vực thưa dân? H: Vậy em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư trên thế giới? GV: Liên hệ sự phân bố dân cư ở Việt Nam. H: Ngày nay con người đã có thể sống mọi nơi trên Trái Đất chưa? Tại sao? GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - HS thực hiện nhiệm vụ học tập GV gọi HS đọc thuật ngữ “mật độ dân số” SGK/ Tr.187 HS tính và báo cáo kết quả : Mật độ dân số (người/ km2) = Dân số (người)/ Diện tích (km2) Trung Quốc: 133 người/km2 Việt Nam: 238 người/km2 Inđônêxia:107 người/km2 HS: Số liệu mật độ dân số cho biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước. HS: 1 chấm đỏ tương đương 500000 người, nơi nào nhiều chấm đỏ là nơi đông dân và ngược lại. Hs xác định trên bản đồ- nhận xét HS: Vì những nơi này có nền văn minh cổ đại rực rỡ lâu đời, quê hương của nền sản xuất nông nghiệp đầu tiên của loài người. HS: - Dân cư tập trung đông ở những nơi có điều kiện sinh sống và giao thông thuận lợi : + Dân cư tập trung đông ở những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn + Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các châu lục. - Những khu vực thưa dân là: các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng nằm sâu trong lục địa HS: Phương tiện đi lại và kĩ thuật hiện đại - HS cập nhật kiến thức Hộp kiến thức - Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều. + Những nơi có điều kiện sinh sống và giáo thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu âm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc. + Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt. HOẠT ĐỘNG 3: Các chủng tộc. 1. Mục tiêu: - Biết được sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới. 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: - Thuyết trình, nêu vấn đề. 3. Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện: Tranh ảnh. 5. Sản phẩm: - Biết được sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới. HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh GV:Yêu cầu HS đọc thuật ngữ: “Chủng tộc” SGK/ tr.186. H: Cho biết trên thế giới có mấy chủng tộc chính? Kể tên? Căn cứ vào đâu để chia như vậy? GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 SGK/ Tr.8, tổ chức cho HS thảo luận từng cặp, tìm hiểu đặc điểm về hình thái bên ngoài của ba người đại diện cho 3 chủng tộc trong hình và cho biết địa bàn sinh sống chủ yếu của từng chủng tộc. H: Theo em, có chủng tộc nào là thượng đẳng và chủng tộc nào hạ đẳng không? GV nhận xét, nhấn mạnh cho HS hiểu sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài, mọi người đều có cấu tạo cơ thể như nhau. Sự khác nhau đó chỉ bắt đầu xảy ra cách đây 500000 năm khi loài người còn phụ thuộc vào tự nhiên. Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là do di truyền. Để có thể nhận biết các chủng tộc ta dựa vào sự khác nhau của màu da, mái tóc Trước kia có sự phân biết chủng tộc gay gắt giữa chủng tộc da trắng và da đen. Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả các châu lục và các quốc gia trên Thế giới. GV tích hợp môn lịch sử Giới thiệu chủ nghĩa Apacthai. Chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc – sống bình đẳng . GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - HS nhận nhiệm vụ học tập HS đọc thuật ngữ: “Chủng tộc” SGK/ tr.186. HS thảo luận – trình bày kết quả Yêu cầu đạt được: Môn-gô-lô-it sống chủ yếu ở châu Á: da vàng, tóc đen, mắt đen, mũi thấp - Nê-grô-it ở châu Phi: da đen, tóc đen xoăn, mắt đen và to, mũi thấp và rộng. - Ơ-rô-pê-ô-it ở châu Âu: da trắng, tóc nâu hoạc vàng, mắt xanh hoặc nâu, mũi cao và hẹp.) HS: trình bày ý kiến trước lớp. HS: xác định nơi phân bố các chủng tộc trên bản đồ HS lắng nghe. - HS cập nhật kiến thức Hộp kiến thức Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính: - Chủng tộc Môn-gô-lô-it sống chủ yếu ở châu Á - Chủng tộc Nê-grô-it sống chủ yếu ở châu Phi - Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it sóng chủ yếu ở châu Âu. - Các chủng tộc khác nhau về hình thái bên ngoài của cơ thể: màu da, tóc, mắt, mũi C. LUYỆN TẬP . HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố kíên thức. 1. Mục tiêu: - Củng cố nội dung bài học. 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: - Đàm thoại, thuyết trình 3. Hình thức tổ chức: Cá nhân. 4. Phương tiện: Tranh ảnh. 5. Sản phẩm: Kiến thức bài học HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh GV: đưa câu hỏi: - Cho biết sự phân bố dân cư? Các chủng tộc chính trên tg? Xđ bản đồ. - Gv đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS, cho điểm HS lắng nghe, theo dõi, thực hiện nhiệm vụ học tập D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: HOẠT ĐỘNG 5: Liên hệ 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiến. 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề 3. Hình thức tổ chức: Cá nhân. 4. Phương tiện: Tranh ảnh. 5. Sản phẩm:. HS lấy được ví dụ từ thực tiễn cuộc sống thông qua bài học HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh GV đặt câu hỏi để hs trả lời: - Liên hệ mật độ dân cư ở VN? (vùng nông thôn và thành phố lớn) - Học sinh chia sẻ với bạn bè, trả lời. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Học bài và làm các bài tập 1.3 sgk và hoàn thành vở bài tập. - Chuẩn bị bài 3: Quần cư, đô thị hoá. + Đọc bài trả lời các câu hỏi in nghiêng trong sgk. Quan sát hình 3.1, 3.2,3.3 + Đọc thuật ngữ quần cư, đô thị hoá. So sánh đặc điểm quần cư nông thôn với quần cư đô thị.. * NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI BÀI TẬP: Câu 1: Mật độ dân số là gì? Câu 2: Những nơi nào trên thế giới thường có MĐDS cao. Câu 3: Căn cứ vào đâu mà các nhà khoa học chia dân cư trên thế giới thành 3 chủng tộc chính? Câu 4: HS xác định trên bản đồ? Ngày soạn: Tuần 2 Ngày soạn: Tiết KHDH: 3 Bài 3: QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HOÁ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị. - Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị. - Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô thị mới gây nên những hậu quả xấu cho môi trường . 2. Kĩ năng: - Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới. - Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hoá và môi trường 3. Tư tưởng, tình cảm: - Thấy được hậu quả của quá trính đô thị hoá. - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi truờng đô thị ,phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến môi truờng đô thị 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sách giáo khoa và sách giáo viên. - Bản đồ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị. - Phiếu học tâp. Đặc điểm Quần cư nông thôn Quần cư đô thị Hình thức tổ chức cư trú Mật độ dân số Hoạt động kinh tế chủ yếu Lối sống 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sách giáo khoa, bút, thước,.... 3. Bảng tham chiếu các mức độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá. Nội dung Nhận biết MĐ1 Thông hiểu MĐ2 Vận dụng MĐ3 Vận dung cao MĐ4 1. Quần cư nông thôn và quần cư thành thị. Biêt được 2 quần cư trên thế giới Phân biệt sự khác nhau giưa 2 loại hình quần cư Liên hệ kiến thức đã học vào thực tế 2: Đô thị hóa. Các siêu đô thị Biết được trên thế giới có các chủng chủng Phân biệt được sự khác nhau về đặc điểm của các chủng tộc Xác định, kể tên các siêu đô thị trên thế giới trên bản đồ Liên hệ kiến thức đã học vào thực tế III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Sư phân bố dân cư trên thế giới như thế nào? Tại sao? Trên thế giới có bao nhiêu chủng tộc? Đặc điểm? Phân bố chủ yếu ở đâu? ĐA : Dân cư trên thế giới phân bố không đều (1đ) - Dân cư tập trung đông ở những nơi có điều kiện sinh sống và giao thông thuận lợi : (3đ) + Dân cư tập trung đông ở những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn + Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các châu lục. - Những khu vực thưa dân là: các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng nằm sâu trong lục địa (2đ) Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính: - Chủng tộc Môn-gô-lô-it sống chủ yếu ở châu Á (1đ) - Chủng tộc Nê-grô-it sống chủ yếu ở châu Phi (1đ) - Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it sóng chủ yếu ở châu Âu. (1đ) - Các chủng tộc khác nhau về hình thái bên ngoài của cơ thể: màu da, tóc, mắt, mũi (1đ) A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT: 1. Mục tiêu: HS hiểu rõ nội dung của bài học hôm nay cần tìm hiểu những vấn đề gì? 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Thuyết trình nêu vấn đề/Động não. 3. Sản phẩm: Nội dung bài học 4. Hình thức tổ chức: Cá nhân. 5. Phương tiện: Tranh ảnh. HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Tính xã hội là một thuộc tính cơ bản của con người. Càng thoát khỏi sự lệ thuộc vào tự nhiên, con người ngày càng quần tụ bên nhau gọi là các điểm quần cư . Quần cư ở trình độ cao gọi là đô thị. Trên thế giới có mấy loại hình quần cư? Đặc điểm?Đô thị hoá là gì Siêu đô thị là gì ? Lắng nghe, trả lời. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG 2: Quần cư nông thôn, quần cư đô thị. 1. Mục tiêu: - Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị. 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: - Thuyết trình, nêu vấn đề/động não. 3. Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện: tranh ảnh. 5. Sản phẩm: - Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị. HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh GV gọi HS đọc thuật ngữ: “ quần cư”( trang 188 sgk). H: So sánh sự khác nhau giữa 2 khái niện “quần cư” và “dân cư”? H: Cho biết có mấy kiểu quần cư chính? Kể tên ? GV tổ chức cho HS thảo luận theo bàn (3 phút). HS thảo luận nhóm( 6 nhóm) GV định hướng cho HS thảo luận theo các yêu cầu sau:(Phiếu học tập) + Cách tổ chức sản xuất + Qui mô và mật độ dân số + Hoạt động kinh tế chủ yếu và lối sống ở từng kiểu quần cư. GV nhận xét, hướng dẫn HS hoàn chỉnh bảng so sánh đặc điểm của 2 kiểu quần cư trên. ( Phần phụ lục) Gv chuẩn xác kiên thức theo bảng H: Trong 2 kiểu quần cư trên, kiểu quần cư nào thu hút số dân đến sinh sống ngày càng đông hơn? Tại sao? H: Nơi em đang sống thuộc kiểu quần cư nào? GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. HS nhận nhiệm vụ học tập HS: đọc thuật ngữ Có 2 loại hình quần cư: nông thôn và đô thị HS tiến hành thảo luận và cử đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. HS: quần cư đô thị vì đk sinh sống thuận lợi, có nhiều việc làm HS: Nông thôn HS: cập nhật kiến thức Hộp kiến thức Quần cư: Dân cư sống quy tụ lại 1 nơi, 1 vùng. Quần cư nông thôn: Thường có mật độ dân số thấp, làng mạc thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông, lâm ngư nghiệp. Quần cư đô thị: coù maät ñoä daân soá raát cao. Nhaø cöûa taäp trung thaønh phoá xaù. Hoaït ñoäng kinh teá chuû yeáu laø coâng nghieäp vaø dòch vuï. Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều điểm khác biệt HOẠT ĐỘNG 3: Đô thị hoá, các siêu đô thị. 1. Mục tiêu: - Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị. - Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô thị mới gây nên những hậu quả xấu cho môi trường . 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: - Thuyết trình, nêu vấn đề. 3. Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện: Tranh ảnh. 5. Sản phẩm: - Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị. - Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô thị mới gây nên những hậu quả xấu cho môi trường . HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh GV cho HS đọc thuật ngữ “đô thị hóa” SGK/ Tr.187 H: Cho biết đô thị xuất hiện trên Trái đất từ thời kì nào và phát triển mạnh ở đâu? Nguyên nhân hình thành? H: Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới có sự thay đổi như thế nào? Tại sao? GV: Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII đến nay tăng từ 5% lên 52.5% tăng gấp 10.5 lần). H: Những yếu tố nào thúc đẩy quá trình phát triển của đô thị? GV hướng dẫn HS đọc lược đồ 3.3 sgk/ Tr.11 kết hợp quan sát bản đồ lớn và cho biết: H: Trên thế giới có bao nhiêu siêu đô thị có từ 8 triệu dân trở lên? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất? Đọc tên và xác định các siêu đô thị đó trên bản đồ. H: Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước nào? GV nhấn mạnh quá trình đô thị hoá là xu thế tất yếu ngày nay và những vấn đề bất cập của nó. H: Sự tăng nhanh tự phát của số dân trong các đô thị đã gây ra những hậu quả gì? Giải pháp khắc phục? - Liên hệ giáo dục về quá trình phát triển các đô thị ở nước ta . ? Nêu ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến môi trường? Chúng ta phải làm gì để BVMT đô thị? Theo em cần phải làm gì để BVMT sống hiện nay? (Tích hợp giáo dục môi trường ) GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. HS nhận nhiệm vụ học tập HS đọc thuật ngữ “đô thị hóa” HS: Thời kì cổ đại ở Trung Quốc, Ấn Độ, La Mã. Do nhu cầu trao đổi hàng hóa, có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp. HS: Sự phát triển của thương nghiệp, thủ công nghiệp và công nghiệp. HS: 23. HS: Châu Á – 12 HS: các định trên bản đồ, nhận xét. HS trả lời: Đang phát triển HS: Quá trình đô thị hóa phát triển đã gây ra ô nhiễm nước, không khí, đất do chất thải từ các đô thị thải ra hoặc do chất thải từ các khu công nhiệp thải ra ngày càng nhiều HS trả lời theo hiểu biết. HS: cập nhật kiến thức Hộp kiến thức - Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế giới - Số dân đô thị trên thế giới ngày càng tăng, hiện có khoảng một nửa dân số thế giới sống trong các đô thị. - Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng, trở thành các siêu đô thị. C. LUYỆN TẬP: HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố kíên thức. 1. Mục tiêu: - Củng cố nội dung bài học. 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: - Đàm thoại, thuyết trình 3. Hình thức tổ chức: Cá nhân. 4. Phương tiện: Tranh ảnh. 5. Sản phẩm: Kiến thức bài học HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh GV: Cho hs vẽ sơ đồ tư duy tiết học. - Gv đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS, cho điểm HS lắng nghe, theo dõi, thực hiện nhiệm vụ học tập D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: HOẠT ĐỘNG 5: Liên hệ 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiến. 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề 3. Hình thức tổ chức: Cá nhân. 4.Phương tiện: Tranh ảnh. 5. Sản phẩm:. HS lấy được ví dụ từ thực tiễn cuộc sống thông qua bài học HĐ của Giáo viên HĐ củ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_li_7_nam_hoc_2020_2021_hoang_van_trong.doc