Giáo án môn Lịch sử 7 - Học kì I - Năm học 2009-2010

Giáo án môn Lịch sử 7 - Học kì I - Năm học 2009-2010

Soạn:

Dạy: Tiết 17 BÀI 12 ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HÓA

A. Mục tiêu

1/. KT:

- Dưới thời Lý đất nước ổn định lâu dài, nông nghiệp, TCN đã có chuyển biến và đạt một số thành tựu nhất định.

- Việc buộc bán với nước ngoài được phát triển.

2. KN:

Quan sát và phân tích các nét độc đáo của một số công trình nghệ thuật.

3. TT:

-Khâm phục ý thức vươn lên trong công cuộc xây dựng đất nước độc lập của dân tộc ta thời Lý.

B. Phương tiện dạy học:

- Tranh ảnh mô phỏng các HĐ kinh tế thời Lý.

- Tư liệu về thành tựu kinh tế, văn hóa.

C. Thiết kế bài học:

I. Ổn định lớp:

II. Kiểm tra.

III. Bài mới:

Giới thiệu: Dưói thời Lý nước ta dần bước vào thời kì ổn định lâu dài,các mặt kinh tế,đời sồng văn hóa dần dần phát triển một cách vững chắc,tạo điều kiện để giữ vững và phát triển nền tự chủ và độc lập dân tộc.Bài học hôm nay đề cập đến những việc làm của nhà Lý nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển.đó là nội dung chính cần chú ý.

 

doc 80 trang Trịnh Thu Thảo 28/05/2022 3530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch sử 7 - Học kì I - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 
ND:
PHẦN I KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
Tiêt 1 BÀI 1 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU
A. Mục tiêu:
1. KT:
- Qúa trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu.
- Hiểu khái niệm “lãnh địa phong Kiến”,đặc trưng của kinh tế lãnh địaPhong Kiến
- Nguyên nhân xuất hiện Thành Thị Trung Đại. Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh tế Lãnh Địa và nền kinh tế trong Thành Thị Trung Đại.
2.KN:
-Biết xác định vị trícác quốc gia Phong Kiến Châu Âu trên bản đồ.
-Biết vận dụng phương pháp so sánh,đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến.
3.TT:
-Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người:chuyển từ xã hội Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến.
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-Bản đồ Châu Âu thời Phong Kiến
-Tranh ảnh mô tả HĐ trong Lãnh Địa Phong Kiến và Thành Thị Trung Đại.
C.THIẾT KẾ BÀI HỌC:
I.Ôån định lớp:
II.Kiểm tra:
III.Bài mới:
Lịch sử xã hội loài người đã phát triễn liên tục qua nhiều giai đoạn.Học lịch sử lớp 6, chúng ta đã biết được nguồn gốc và sự phát triển của loài người nói chung và dân tộc Việt Nam nói riêng trong thời kì Cổ Đại, chúng ta sẽ học nối tiếp một thới kì mới: Thời Trung Đại.
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
HS đọc SGK
-HS Quan sát bản đồ phong kiến Châu Âu
-GV khi tràn vào lãnh thổ của Đế Quốc Rô-ma người Giec-mam đã làm gì?
-GV Những việc làm ấy đã có tác 
1.Sự hình thành XHPK ở Châu Âu:
-Cuối thế kỉ V,người Giec-man tiêu diệt các quốc gia cổ đại,lập nên nhiều vương quốc mới. 
động gì đến sự hình thành xã hội phong kiến Châu Âu?
-GV quan hệ giữa Lãnh chúa và Nông nô ở châu Âu như thế nào?
HS đọc SGK-quan sát H/1
Em hiểu thế nào là Lãnh địa?
-Hãy miêu tả và nhận xét về Lãnh địa Phong Kiến ở H/1?
-Trình bày đời sống, sinh hoạt trong Lãnh địa?
-Đặc điểm chính của nền kinh tế Lãnh địa là gì?
-HS thảo luận:phân biệt sự khác nhau giữa xã hôïi Cổ Đại và xã hội Phong Kiến?
-HS đọc SGK phần 3
-GV Đặc điểm của Thành thị là gì?Thành thị xuất hiện khi nào?
-GV cư dân trong thành thị gồm những ai?họ làm những nghề gì?
- HS:thảo luận
-Thành thị ra đời có ý nghỉa gì?
 -Xã hội gồm 2 giai cấp:Lãnh chúa Phong Kiến vàNông Nô.
2.Lãnh địa Phong Kiến
-Là vùng đất rộng lớn do Lãnh Chúa làm chủ trong đó có lâu đài thành quách.
-Đời sống trong Lãnh địa:
+Lãnh chúa sống xa hoa đầy đủ.
+Nông nô:đói nghèo cực khổ.
-Đặc điểm kinh tế tự cung tự cấp,không trao đổi với bên ngoài.
3.Sự xuất hiện các thành thị trung đại:
-Cuối thế kỉ XI sản xuất phát triển hàng hóa thừa được đem đi bán-thị trấn ra đời –Thành thị trung đại xuất hiện.
-Thợ thủ công và thương nhân sản xuất và buôn bán trao đổi hàng hóa.
III.Củng cố-luyện tập
-XHPK ở Châu Âu được hình thành như thế nào?
-Ý nghĩa sự ra đời của Thành thị?
IV.Dặn dò:
Học bài-bài tập 1,2 và soạn bài 2.
NS :
ND:
Tiết 2 BÀI 2 SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN
VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
A.MỤC TIÊU:
1.KT:
-Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí,một trong những nguyên tố quan trọng tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất Tư Bản chủ nghĩa.
-Quá trình hình thành quan hệ sản xuất chủ nghĩa tư bản trong lòng xãhội phong kiến châu Âu.
2.KN:
-Bồi dưỡng kỉ năng quan sát bản đồ,chỉ các hướng đi trên biển của các nhà thám hiểm trong các cuộc phát kiến địa lí 
-Biết khai thác tranh ảnh lịch sử.
3.TT:
-Thấy được tính tất yếu,tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu.
-Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán giữa các nước.
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Bản đồ thế giới.
-Tranh ảnh về các nhà phát kiến địa lí,tàu thuyền.
C.THIẾT KẾ BÀI HỌC:
I.Ôån định lớp:
II.Kiểm tra:
-XHPK châu Âu hình thành như thế nào?đặc điểm kinh tế Lãnh địa?
-Vì sao Thành thị trung đại xuất hiện?nền kinh tế Lãnh địa có gì khác nền kinh tế Thành thị?
III.Bài mới:
Các Thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triễn,vì vậy yêu cầu về thị trường tiêu thụ được đặt ra,nền kinh tế hàng hóa phát triển đã dẫn đến sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở châu Âu
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
HS đọc SGK phần 1
-GV Vì sao lại có các cuộc phát kiến địa lí?
-GV các cuộc phát kiến địa lí được 
1/Những cuộc phát kiến lớn về địa lí.
-Nguyên nhân:
Sản xuất phát triển
+Cần nguyên liệu và thị trường
-Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu:
thực hiện nhờ vào những điều kiện nào?
-GV hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí là gì?và có ý nghĩa gì?
HS đọc SGK phần 2
-GV: Qúy tộc và tư sản châu Âu đã làm gì dể có vốn và đội ngũ công nhân làm thuê?
-GV:Những việc làm đó có tác động gì đến xã hội?các giai cấp này được hình thành từ những tầng lớp nào?
-Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thến nào?HS thảo luận
+1487: Đi-a-xơ vòng quanh cực nam châu Phi.
+1498:Va-xcô đơ Ga-ma đến Ấn Độ.
+1492:Cô-lôm -bô tìm ra châu Mĩ
+1519-1522:Ma-gien-lan vòng quanh trái đất.
-Hệ quả:Tìm ra các con đường nối liền các châu lục,đem về nguồn lợi cho giai cấp tư sản.
-Ý nghĩa:
+Là cuộc cách mạng về giao thông và tri thức.
+Thúc đẩy công thương nghiệp phát triển.
2/Sự hình thành CNTB ở châu Âu.
-Quá trình tích lũy tư bản nguyên thủy hình thành: Tạo vốn và người làm thuê.
-Về kinh tế:Hình thức kinh doanh tư bản ra đời.
-Về xã hội:Các giai cấp mới hình thành:Tư sản và vô sản.
-Về chính trị:Giai cấp tư sản mâu thuẫn với quý tộc phong kiến.
IV.CỦNG CỐ-LUYỆN TẬP:
-Kể tên các nhà phát kiến và tác động của các cuộc phát kiến đó đối với xã hội?
-Quan hệ xản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào?
V.DẶN DÒ:
Học bài-bài tập 1,2-soạn bài 3
NS:
ND:
Tiết 3 Bài 3 CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN 
CHỐNG PHONG KIẾN
THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU
A/MỤC TIÊU:
1.KT:
-Nguyên nhân xuất hiện vànội dung TT của phong trào văn hóa phục hưng.
-Nguyên nhân dẫn tới phong tráo cải cách tôn giáo và những tác động của phong trào này đến xã hội phong kiến châu âu bấy giờ.
2.KN:
-Phân tích những mâu thuẫn xã hội để thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong Kiến.
3.TT:
-Nhận thức được sự phát triểnhợp quy luật của xã hội loài người XHPK lạc hậu lỗi thời sụp đổ và thay vào đó là XHTB.
-Phong trào văn hóa Phục hưng đã đem lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hóa nhân loại.
B/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Bản đồ châu Âu.
-Tranh ảnh về thời kì văn hóa Phục hưng.
C/THIẾT KẾ BÀI HỌC:
I.Ôån định lớp:
II.Kiểm tra:
-Kể tên các cuộc Phát kiến địa lí tiêu biểu và hệ quả của nó tới xã nhội châu Âu?
-Sự hình thành CNTB ở châu Âu đã diễn ra như thế nào?
III.Bài mới:
Ngay trong lòng XHPK,CNTB đã được hình thành.giai cấp tư sản ngày càng lớn mạnh ,tuy nhiên họ lại không có địa vị xã hội thích hợp .Do đó giai cấp tư sản đã chống lại Phong kiến trên nhiều lĩnh vực .Phong trào văn hóa Phục hưng là minh chứng cho cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống Phong kiến.
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
HS đọc SGK phần 1
GV:Vì sao phong trào văn hóa Phục hưng bùng nổ?
+Phục hưng là gì?
1.Phong trào văn hóa phục Hưng:
-Nguyên nhân:
+Chế độ Phong Kiến kìm hãm sự phát triển của xã hội
+Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế 
-Kể tên một số nhà văn hóa tiêu biểu?
-Thành tựu nổi bặt của phong trào văn hóa Phục hưng là gì?
-Qua những tác phẩm của mình các tác giả thời Phục hưng muốn nói điều gì?
HS đọc SGK phần 2
-GV:Nguyên nhân nào dẫn tới phong trào Cải cách tôn giáo?
-GV:Trình bày nội dung TT cải cách của Lu-thơ vàCan-vanh?
-GV:Phong trào cải cách tôn giáo đãphát triển như thế nào?
-Tác động của Phong trào cải cách tôn giáo?
nhưng không có địa vị xã hội 
-Nội dung TT:
+Phê phán XHPK và giáo hội.
+Đề cao giá trị con người
+Mở đường cho sự phát triển của văn hóa nhân loại.
2.Phong trào cải cách tôn giáo:
-Nguyên nhân:
+Giáo hội bóc lột nhân dân.
+Cản trở sự phát triển của xã hội
-Nội dung:
+Phủ nhận vai trò thống trị củagiáo hội.
+Bãi bỏ lễ nghi phiền toái.
+Quay về giáo lí nguyên thủy.
-Tác động đến xã hội:
+Góp phần thúc đẩy cho các cuộc khởi nghĩa nông dân.
+Tôn giáo phân hóa thành 2 giáo phái:đạo tin lành và kitô giáo.
IV.CỦNG CỐ-LUYỆN TẬP
-Giai cấp tư sản chống phong kiến trên những lĩnh vực nào?tại sao lại có cuộc đấu tranh đó?
-Ý nghỉa của phong trào văn hóa Phục hưng?
-Phong trào cải cách tôn giáo tác động như thế nào đến xã hội châu Âu ?
V.DẶN DÒ:
-Học bài-bài tập 3,4-soạn bài 4
NS :
ND:
Tiết 4 BÀI 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
A/MỤC TIÊU:
1.KT:
-Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
-Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.
-Những thành tựu lớn về văn hóa,khoa học-kĩ thuật của Trung Quốc.
2.KN;
-Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.
-Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại,từ đó rút ra bài học lịch sử.
3.TT:
-Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia Phong kiến lớn ở Phương Đông.
-Là nước láng giềng vơí Việt Nam,ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt Nam.
B/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.
-Tranh ảnh một số công trình,lâu đài,lăng tẩm của Trung Quốc.
C/THIẾT KẾ BÀI HỌC :
I.Ôån định lớp:
II.Kiểm tra:
-Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến ở châu Âu?nêu thành tựu và ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục Hưng?
-Phong trào cải cách tôn giáo tác động đến xã hội châu Âu như thế nào?
III.Bài mới:
Là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh.Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực .Khác với các nườc châu Âu thời phong kiến bắt đầu sớm và kết thúc muộn hơn.
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
-HS đọc SGKphấn 1
-GV:XHPK Trung Quốc hình thành từ khi nào?
-GV:Những biến đổi về mặt sản xuất đã có tác động gì đến xã hội ?Như thế nào đựoc gọi là “địa chủ”, “tá điền” ?
+Địa chủ:là giai cấp thống trị trong XHPK vốn là những quí tộc cũ và 
1.Sự hình thành xã hội phong kiến ở trung quốc:
-Hình thành từ thế kỉ III(TCN) thời nhà Tần và được xác lập vào thời nhà Hán.
-Xã hội gồm 2 giai cấp:Địa chủ và nông dân tá điền.
nông dân giàu có,có nhiều ruộng đất
+Tá điền:Nông dân bị mất ruộng ,phải nhận ruộng của địa chủ và nộp địa tô .
HS đọc phần 2
-GV:Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Tần?
-Kể tên một số công trình mà Tần Thủy Hoàng bắt nông dân xây dựng?
-Em nhận xét gì về những tượng gốm trong bức tranh(hình 8) SGK?
-Nhà Hán đã ban hành những chính sách gì?
-Tác dụng của các chính sách đó?
HS đọc phần 3
-GV:Chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường có gì đáng chú ý?
-Sự thịnh vượng của Trung Quốc bộc lộ ở những điểm nào?
2.Xã hội Trung Quốc thời Tần –Hán:
a.Nhà Tần:
-Chia đất nườc thành quận huyện,cử quan lại đến cai trị.
-Ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất.
-Bắt nhân dân lao dịch.
b.Nhà Hán:
-Xóa bỏ chế độ hà khắc của pháp luật.
-Giảm tô thuế,lao dịch
-khuyến khích sản xuất phát triển kinh tế.
-Tiến hành chiến tranh xâm lược.
3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời nhà Đường:
-Cử người cai quản các địa phương.
-Mở nhiều khoa thi tuyển chọn nhân tài
-Giảm thuế chia ruộng cho n6ng dân.
-Tiến hành chiến tranh xâm lược mở rộng lãnh thổ
IV.CỦNG CỐ-LUYỆN TẬP
-XHPK ờ Trung Quốc đựoc hình thành như thế nào?
-Sự thịnh vượng của Trung Quồc biểu hiện ở những mặt nào dưới thời nhà Đường?
V.DẶN DÒ:
-Học bài –bài tập 2,3-soạn bài 4 tiếp theo.
NS:
ND: 
Tiết 5 BÀI 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (Tiếp theo)
A/MỤC TIÊU:
1.KT:
-Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
-Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.
-Những thành tựu lớn về văn hóa,khoa học-kĩ thuật của Trung Quốc.
2.KN;
-Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.
-Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại,từ đó rút ra bài học lịch sử.
3.TT:
-Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia Phong kiến lớn ở Phương Đông.
-Là nước láng giềng vơí Việt Nam,ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt Nam.
B/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.
-Tranh ảnh một số công trình,lâu đài,lăng tẩm của Trung Quốc
C/TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
I.Ổn định 
II. Kiểm tra
-Nguyên nhân nào dẫn đến sự hình thành XHPK ở Trung Quốc? Theo em, sự hình thành XHPK ở Trung Quốc có gì khác với phương Tây?
-Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường. Tác dụng của các chính sách đó?
III. Bài mới:
Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dưới thời nhà Đường, Trung Quốc lại lâm vào tình trạng chia cắt suốt hơn nửa thế kỉ (từ năm 907 đến năm 960). Nhà Tống thành lập năm 160, Trung Quốc thống nhất và tiếp tục phát triển, tuy không mạnh mẽ như trước.
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
HS Đọc phẫn Sgk.
- GV:Nhà Tống đã thi hành những chính sách gì?
4.Trung Quốc Thời Tống – Nguyên
a. Thời Tống
- Miễn giảm thuế, sưu đich
- Mở mang thuỷ lợi.
- Phát triển thủ công nghiệp: khai mỏ, luyện kim, dệt tơ lụa, đúc vũ 
khí 
-GV: Những chính sách đó có tác dụng gì?
HS:Ổn định đời sống nhân dân sau nhiều năm chiến tranh lưu lạc
-GV: Nhà Nguyên ở Trung Quốc được hình thành như thế nào?
HS:Vua Mông Cổ Là Hốt Tất Liệt diệt nhà Tống, lập nên nhà Nguyên ở Trung Quốc.
-GV:Nhà Nguyên có những chính sách gì?
-GV: Sự phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ và người Hán được biểu hiện như thế nào?
HS:-Người Mông Cổ có địa vị cao, hưởng nhiều đặc quyền.
- Người Hán bị cấm đoán đủ thứ cấm mang vũ khí, thậm chí cả việc họp chợ, ra đường vào ban đêm 
-GV: Hậu quả của những chính sách đó?
HS Đọc Sgk
GV: Trình bày diễn biến chính trị của Trung Quốc từ sau thời nguyên đến cuối Thanh?
HS:1368, Nhà Nguyên bị lật đổ, nhà Minh thống trị. sau đo, lí tự thành lật đổ nhà minh. quân mãn thanh từ phương bắc tràn xuống lập nên nhà Thanh.
GV: -Xã hội Trung Quốc cuối thời Minh và nhà Thanh có gì thay đổi? 
- Mầm mống kinh tế TBCN biểu hiện ở điểm nào?
GV: - Trình bầy những thành tựu nổi bật về văn hoà Trung Quốc thời phong kiến?
- Kể tên một số tác phẩm văn học lớn mà em biết 
- Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất đồ gốm qua hình 10 trong SGK
- Kể tên một số công trình kiến trúc lớn? Quan sát cố cung (hình 9 SGK) em có nhận xét gì?
- Trình bày hiểu biết của Em về Khoa Học – Kĩ Thuật của Trung Quốc
- Có nhiều phát minh.
b.Thời Nguyên:
- Phân biệt đối xử giữa người Mông cổ và người Hán.
- Nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.
5. Trung Quốc thời Minh – Thanh
- XHPK lâm vào tình trạng suy thoái.
+ Vua quan ăn chơi xa xỉ.
+ Nông dân, thợ thủ công phải nộp thuế nặng nề.
+ Phải đi lao dịch, đi phu.
+ Xuất hiện nhiều xưởng dệt lớn, xưởng làm đồ sứ với sự chuyên môn hóa cao, thuê nhiều nhân công
+ Buôn bán với nước ngoài được mở rộng.
6. Văn hoá, khoa học – kỹ thuật Trung Quốc thời Phong Kiến
a.Văn hoá:
- TT: Nho giáo.
- Văn học, sử học: rất phát triển.
- Nghệ thuật: hội hoạ, điêu khắc, kiến trúc đều ở trình độ cao.
b. Khoa học – kĩ thuật
- “Tứ đại phát minh”
- Kỹ thuật đóng tàu, luyện kim, khai thác dầu mỏ có đóng góp lớn với nhân loại
IV. Củng cố – Luyện tập
-Trình bày những thay đổi của XHPK Trung Quốc cuối thời Minh - Thanh?
-Văn hoá, khoa học – kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến có những thành tựu gì?
V. Dặn do
- học bài-bài tập 5,6 – soạn bài 5
NS:
ND:
Tiết 6 Bài 5 ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
A/ MỤC TIÊU
1.KT
-Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa thế kỉ XIX.
-Những chính sách cai trị của các vương triều va nhứng biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt của Ấn Độ thời Phong Kiến.
-Một số thành tự của văn hoá Ấn Độ thời cổ, trung đại.
2.KN:
-Bồi dưỡng KN quan sát bản đồ
-Tổng hợp những KT trong bài để đạt được mục tiêu.
3.TT:
-Lịch sử Ấn Độ thởi phong kiến gắn sự hưng thịnh, ly hợp dân tộc với đấu tranh tôn giáo.
-Nhận thức được Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại, có ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển lịch sử và văn hoá của nhiều dân tộc Đông Nam Á.
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Bản đồ Ấn Độ thời cổ đại và Phong Kiến.
2. Tư liệu về các triều đại ở Ấn Độ.
3. Một số tranh ảnh về các công trình văn hoá của Ấn Độ.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định 
II. Kiểm tra
-Sự suy yếu của xã hội phong kiến Trung Quốc cuối thời Minh – Thanh được biểu hiện như thế nào?
-Trình bày những thành tựu về văn hoá, khoa học – ki thuật của Trung Quốc thời phong kiến.
III. Bài mới
Ấn Độ – Một trong những trung tâm văn hoá lớn nhất của nhân loại cũng được hình thành từ rất sớm. Với một bề dầy lịch sử và những thành tựu văn hóa vĩ đại. Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
HS Đọc phần 1 SGK
GV: Các tiểu vương quốc đầu tiên được hình thành ở đâu trên đất Ấn Độ? vào thời gian nào? Dùng bản đồ giới thiệu những con sông lớn góp phần hình thành nền văn minh từ rất sớm của Aán Độ.
GV:-Nhà nước Magađa thống nhất ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Đất nước Magađa tồn tại trong bao lâu?
- Vương triều Gupta ra đời vào thời gian nào?
HS đọc phần 2 SGK.
GV: -Sự phát triển của vương triều gupta thể hiện ở những mặt nào?
- Sự sụp đổ của vương triều Gupta diễn ra thế nào?
- Người hồi giáo đã thi hành những chính sách gì?
- Vương triều Đê-li tồn tại trong bao lâu?
- Vua A-cơ-ba đã áp dụng những chính sách gì để cai trị Aán Độ?
(gv giới thiệu thêm về A-cơ-ba cho hs)
 HS đọc phần 3 SGK.
GV: Chữ viết đầu tiên được người Ấn Độ sáng tạo là loại chữ nào? dùng để làm gì?
GV: Kinh Vê-đa là bộ kinh cầu nguyện cổ nhất. “Ve-âđa” có nghĩa là “Hiểu biết” gồm 4 tập.
GV:- Kể tên các tác phẩm văn học nổi tiếng của Ấn Độ
- Kiến trúc Ấn Độ có gì đặc sắc?
HS:- Kiến trúc Hinđu: tháp nhọn, nhiều tầng, trang trí bằng phù điêu
- Kiến trúc Phật giáo: Chùa xây hoặc khoét sâu vào vách núi, tháp có mái tròn như bút úp 
1.Những trang sử đầu tiên (Khơng dạy)
-2500 năm TCN: thành thị xuất hiện (sông Ấn).
-1500 năm TCN: (sông Hằng).
-TK VI TCN: Nhà nước Magađa thống nhất à hùng mạnh (cuối TK III TCN).
-Sau TK III: Vương triều Gupta.
2. Ấn Độ thời Phong Kiến
* Vương triều Gupta: (TK IV – VI)
- Luyện kim rất phát triển.
- Nghề thủ công: dệt, chế tạo kim hoàn. Khắc trên ngà voi 
* Vương quốc Hồi giáo Đêli (XII – XVI)
- Chiếm ruộng đất.
- Cấm đoán đạo Hinđu.
* Vương triều Môgôn (TK XVI – giữa TK XIX). Thực hiện các biện pháp để xoá bỏ sự kì thị tôn giáo, thủ tiêu đặc quyền Hồi giáo, khôi phục kinh tế và phát triển văn hoá.
3. Văn hoá Ấn Độ:
- Chữ viết: chữ viết phạn.
- Văn hoá: Sử thi đồ sộ, kịch, thơ ca 
- Kinh Vê-đa.
- Kiến trúc: kiến trúc Hin-đu và kiến trúc Phật giáo
IV. Củng cố – Luyện tập
-Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của Ấn Độ.
-Trình bày những thành tựu lớn về văn hoá mà người Ấn Độ đã đạt được.
V. Dặn dò: 
-Học bài – BT 1, 2. Soạn bài 6
NS:
ND:
Tiết 7 Bài 6 CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
A/ MỤC TIÊU
1.KT:
-Nắm được tên gọi của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, những đặc điểm tương đồng về vị trí địa lý của các quốc gia đó.
-Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực Động Nam Á.
2.KN:
-Biết xác định được vị trí các vương quốc cổ và phong kiến Đông Nam Á trên bản đồ
-Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á.
3.TT:
-Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ở Đông Nam Á.
-Trong lịch sử, các quốc gia Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn minh nhân loại.
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC
-Bản đồ Đông Nam A.Ù
-Tranh ảnh tư liệu về các công trình kiến trúc, văn hoá, đất nước của khu vực Đông Nam Aù
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
I.Ổn định :
II. Kiểm tra:
-Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gup-ta được biểu hiện như thế nào?
-Trình bày những thành tựu về mặt văn hoá mà Ấn Độ đã đạt được ở thời Trung đại?
III. Bài mởi
Đông Nam Á từ lâu đã được coi là một khu vực có bề dày văn hóa, lịch sử. Ngay từ những thế kỉ đầu Công nguyên, các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á đã bắt đầu xuất hiện. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, các quốc gia đó đã có nhiều biến chuyển. Trong bài 6 chúng ta sẽ nghiên cứu sự hình thành và phát triển của khu vực Đông Nam Á thời phong kiến.
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
- HS đọc phần 1 SGK
GV: -Kể tên các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á hiện nay và xác 
1. Sự hình thành của vương quốc cổ Đông Nam Á
* Điều kiện tự nhiên: 
định vị trí các nước đó trên bản đồ.
HS xác định trên bản đồ.
- Em hãy chỉ ra đặc điểm chung về tự nhiên của các nước đó?
- Điều kiện tự nhiên ấy tác động như thế nào đến phát triển nông nghiệp?
- Các quốc gia cổ ở Đông Nam Á xuất hiện từ bao giờ?
- Hãy kể tên một số quốc gia cổ và xác định vị trí trên lược đồ?
HS đọc phần 2 SGK.
GV: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á cũng trải qua các giai đoạn hình thành, hưng thịnh, và suy vong.
Ở mỗi nước các quá trình đó diễn ra trong thời gian khác nhau. Nhưng nhìn chung, giai đoạn từ nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII là thời kì thịnh vượng nhất của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
GV: -Trình bày sự hình thành của quốc gia phong kiên Iđônêxia?
-Kể tên một số quốc gia Đông Nam Á khác vào thời điểm hình thành các quốc gia đó?
- Kể tên một số thành tự thời phong kiến của các quốc gia Đông Nam Á?
- Em có nhận xét gì về kiến trúc của Đông Nam A Ù qua hình 12 và 13
Chịu ảnh hưởng của gió mùa tạo nên 2 mùa:mùa mưa và mùa khô.
+ Thuận lợi: Cung cấp đủ nước tưới, khí hậu nóng ẩm à thích hợp cho cây cối sinh trưởng và phát triển. 
+ Khó khăn: Gió mùa cũng là nguyên nhân gây ra lũ lụt, hạn hán ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp
* Sự hình thành các vương quốc cổ: Từ những thế kỉ đầu sau Công nguyên (trừ Việt Nam đã có nhà nước từ trước Công nguyên)
2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
- Từ thế kỉ X – XVIII, à thời kì thịnh vượng. 
- Các giai đoạn phát triển của các nước Đông Nam Á
+ Inđônêxia: Vương triều Mô-giô-pa-hit (1213 – 1527)
+ Campuchia: Thời kì Aêngco ( IX – XV)
+ Mianma: Vương triều Pa-gan (XI)
+ Thái Lan: Vương quốc Su-khô-thay (XIII) 
+ Lào: Vương quốc Lạn Xạng (XV – VIII)
+ Đại Việt.
+ Champa 
*Thành tựu nổi bất cư dân Đông Nam Á thời phong kiến là kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng: đền Aêng-co, đền Bô-rô- bu-đua, chùa tháp Pa-gan, Tháp Chàm 
- Hình vòm, kiểu bát úp, có tháp nhịn, đồ sộ, khắc hoạ nhiều hình ảnh sinh đông ( chịu ảnh hưởng của kiến trúc Ấn Độ).
IV. Củng cố – Luyện tập
- Trình bày điều kiện tự nhiên và những yếy tố hình thành nên các vương quốc cổ ở Đông Nam Á.
- Kể tên một số vương quốc phong kiến Đông Nam Á tiêu biểu và một số công trình kiến trúc đặc sắc.
V.Dặn dò:
-Học bài -bài tập 1,2 và soạn bài 6(TT).
NS:
ND:
Tiết 8 Bài 6 CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (tiếp theo)
A/ MỤC TIÊU
1.KT:
-Trong số các quốc gia Đông Nam Á, Lào, Cam-pu-chia là 2 nước láng giềng gần gũi với Việt Nam
-Những giai đoạn lịch sử lớn của hai nước.
2.KN:
Lập được biểu đồ các giai đoạn lịch sử của Lào và Cam-pu-chia.
3.TT:
Bồi dưỡng cho họcsinh tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và Cam-pu-chia, thấy được mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC
-Lược đồ các nước Đông Nam Á (hình 16 phóng to).
-Bản đồ Đông Nam Á.
-Tư liệu lịch sử về Lào ,Cam-pu-chia.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
I.Ổn định lớp:
II.Kiểm tra
-Kể tên các nước trong khu vực Đông Nam Á hiện nay và xác định vị trí của các nước trên bản đồ.
-Các nước trong khu vực Đông Nam Á có điểm gì chung về điều kiện tự nhiên? Điều kiện đó có ảnh hưởng gì đến sự phát triển nông nghiệp?
III.Bài mới
Cam-pu-chia và Lào là hai nước anh em cùng ở trên bán đảo Đông Dương với Việt Nam. Hiểu được lịch sử của hai nước bạn cũng góp phần hiểu thêm lịch sử nước mình.
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
HS đọc phần 3 SGK
GV:- Từ khi thành lập đến năm 1863. lịch sử Campuchia có thể chia thành mấy giai đoạn?
- Cư dân ở Cam-pu-chia do tộc người nào hình thành?
-Tại sao thời kì phát triển của Campuchia lại được gọi là thời kì 
Aêngco?
3.Vương quốc Campuchia
a. Từ TK I – VI: Nước Phù Nam
b. Từ TK VI – IX: Nước Chân Lạp (tiếp xúc với văn hóa Ấn Độ , biết khắc chữ Phạn)
c. Từ TK IX – XV: Thời kì Ăngco
- Aêngco là kinh đô, có nhiều đền tháp: AêngcoVát, Aêng-co Thom được xây 
dựng trong thời kì này.
 - Sự phát triển của Campuchia thời kì Aêngco bộc lộ ở những điểm nào?
- Em có nhận xét gì về khu Aêngco Vat qua hình 14? 
HS:- Quy mô: đồ sộ
 - kiến trúc: độc đáo thể hiện óc thẩm mĩ và trình độ kiến trúc rất cao của người Cam-pu-chia.
GV:Thời kì suy yếu của Cam-pu-chia là thời kì nào?
HS đọc phần 4 SGK
GV:-Lịch sử Lào có những mốc quan trọng nào?
GV:-Kể thêm cho HS về Pha Ngừm theo SGV
- Trình bày những nét chính trong đối nội và đối ngoại của Vương quốc Lạn Xạng?
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy yếu của Vương quốc Lạn Xạng?
GV:- Do có sự tranh chấp quyền lực trong hoàng tộc, đất ước suy yếu, vương quốc Xiêm xâm chiếm.
- Kiến trúc Thạt Luổng của Lào có gì giống và khác với các công trình của các nước trong khu vực?
HS:Uy nghi, đồ sộ, có kiến trúc nhiều tầng lớp, có 1 tháp chính và nhiều tháp phụ nhỏ hơn ở xung quanh, nhưng có phần không cầu kì, phức tạp bằng các công trình của Cam-pu-chia.
- Nông nghiệp rất phát triển.
- Có nhiều công trình kiến trúc độc đáo.
- Quân đội hùng mạnh.
-Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực.
d.Từ TK XV – 1863: Thời kì suy yếu
4. Vương quốc Lào
+ Trước TK XIII: Chỉ có người Đông Nam Á cổ và người lào Thom
+ Sau TK XIII: người Thái di cư Lào Lùm, bộ tộc chính của Lào.
+ XV – XVII: thời kì thịnh vượng.
- Đối nội: Chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội vững mạnh.
- Đối ngoại: Luôn giữ mối quan hệ hòa hiếu với các nước nhưng cương quyết chống xâm lược.
IV. Củng cố – luyện tập:
-Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Lào và Cam-pu-chia đến giữa TK XIX.
-Trình bày sự thịnh vượng của Cam-pu-chia thời kì Aêng-co
V.Dặn dò:
-Học bài,bài tập 4,5 soạn bài 7
NS:
ND:
Tiết 9 Bài 7 NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
A/ MỤC TIÊU
1.KT:
-Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội Phong kiến.
-Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội. 
-Thể chế chính trị của nhà nước Phong kiến.
2.KN:
Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, biến cố lịch sử từ đó rút ra nhận xét, kết luận cần thiết.
3.TT:
Giáo dục niềm tin và lòng tự hào và truyền thống lịch sử, thành tựu văn hóa, khoa học kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được trong thời phon

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_lich_su_7_hoc_ki_i_nam_hoc_2009_2010.doc