Giáo án Địa lí 7 - Tiết 4, Bài 4: Môi trường đới ôn hòa - Năm học 2021-2022

Giáo án Địa lí 7 - Tiết 4, Bài 4: Môi trường đới ôn hòa - Năm học 2021-2022

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết được vị trí đới ôn hòa trên bản đồ Tự nhiên thế giới.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản về 2 đặc điểm tự nhiên của Môi trường đới ôn hòa.

- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí của đới ôn hòa, các kiểu môi trường ở đới ôn hòa.

- Nêu và nhận biết được đặc điểm tự nhiên của Môi trường đới ôn hòa.

2. Năng lực:

- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi vùng biển nước ta.

3. Phẩm chất:Yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.

*Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Sử dụng lược đồ, biểu đồ để nhận biết các đặc điểm tự nhiên của Môi trường đới ôn hòa.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- GV: Máy chiếu

- HS: Chuẩn bị bài theo nội dung mục 1

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề

* Mục tiêu:

- HS nêu được những hiểu biết về môi trường đới ôn hòa.

- Tạo hứng thú cho HS trước khi vào tiết học.

* Tổ chức thực hiện

- Kiểm tra bài cũ: Kể tên và trình bày đặc điểm của các kiểu môi trường trong đói nóng?

- GV chiếu Slide: H1 lược đồ các kiểu môi trường trong đới ôn hòa.

- GV yêu cầu HS dựa vào H1 + hiểu biết của bản thân, hoạt động cá nhân (3') trả lời câu hỏi phần khởi động SHD T22.

- HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi.

- GV gọi 1 HS báo cáo kết quả, chia sẻ.

* Dự kiến sản phẩm của HS:

- N»m giữa đới nóng và đới lạnh ở 2 bán cầu.

- Khí hậu mạng tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường.

- Gió Tây ôn đới hoạt động.

- Thiên nhiên thay đổi theo thời gian ( 4 mùa xuân, hạ, thu, đông) và không gian ( từ tây -> đông)

 

doc 6 trang Trịnh Thu Thảo 01/06/2022 2930
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 7 - Tiết 4, Bài 4: Môi trường đới ôn hòa - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/9/2021
TIẾT 4. BÀI 4: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA (2 tiết)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí đới ôn hòa trên bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản về 2 đặc điểm tự nhiên của Môi trường đới ôn hòa. 
- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí của đới ôn hòa, các kiểu môi trường ở đới ôn hòa.
- Nêu và nhận biết được đặc điểm tự nhiên của Môi trường đới ôn hòa.
2. Năng lực: 
- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi vùng biển nước ta.
3. Phẩm chất:Yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước. 
*Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Sử dụng lược đồ, biểu đồ để nhận biết các đặc điểm tự nhiên của Môi trường đới ôn hòa.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- GV: Máy chiếu
- HS: Chuẩn bị bài theo nội dung mục 1
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
* Mục tiêu: 
- HS nêu được những hiểu biết về môi trường đới ôn hòa.
- Tạo hứng thú cho HS trước khi vào tiết học.
* Tổ chức thực hiện 
- Kiểm tra bài cũ: Kể tên và trình bày đặc điểm của các kiểu môi trường trong đói nóng?
- GV chiếu Slide: H1 lược đồ các kiểu môi trường trong đới ôn hòa.
- GV yêu cầu HS dựa vào H1 + hiểu biết của bản thân, hoạt động cá nhân (3') trả lời câu hỏi phần khởi động SHD T22.
- HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi.
- GV gọi 1 HS báo cáo kết quả, chia sẻ.
* Dự kiến sản phẩm của HS:
- N»m giữa đới nóng và đới lạnh ở 2 bán cầu.
- Khí hậu mạng tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường.
- Gió Tây ôn đới hoạt động. 
- Thiên nhiên thay đổi theo thời gian ( 4 mùa xuân, hạ, thu, đông) và không gian ( từ tây -> đông)
Tiết 4
Ngày giảng: 16/9 7B; 17/9 7A, 7C, 7D; 18/9 7E 
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
2.1. Xác định vị trí địa lí và tìm hiểu đặc điểm của MT đới ôn hòa
* * Mục tiêu: 
- Biết được vị trí đới ôn hòa trên bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản về 2 đặc điểm tự nhiên của Môi trường đới ôn hòa. 
- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí của đới ôn hòa, các kiểu môi trường ở đới ôn hòa.
*Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Sử dụng lược đồ, biểu đồ để nhận biết các đặc điểm tự nhiên của Môi trường đới ôn hòa.
* Tổ chức thực hiện 
GV chiếu slide 2: Lược đồ các kiểu MT trong đới ôn hòa.
- Gv y/c HS hoạt động cá nhân (3’): xác định vị trí của môi trường đới ôn hòa? So sánh phần diện tích đất nổi của đới ở hai bán cầu? Kể tên và xác định các kiểu môi trường trong đới ôn hòa trên lược đồ?
- Hs xác định trên lược đồ, chia sẻ
GV chiếu bản đồ thế giới.
H: Xác định vị trí của môi trường đới ôn hòa trên bản đồ?
- GV chốt KT.
- Gv y/c HS quan sát bảng số liệu BT1- T20 , hoạt động nhóm cặp (5’) thực hiện y/c BT1
- HS hđ cặp đôi trả lời câu hỏi BT1- SHD.
- GV gọi 1 nhóm báo cáo kết quả, chia sẻ.
* Dự kiến sản phẩm
- Nhiệt độ: 100C -> không quá nóng như ở đới nóng ( 270C ), cũng không lạnh quá như ở đới lạnh ( -10C)
- Lượng mưa: Trung bình 676mm, không mưa nhiều như đới nóng ( 1931 mm ), không ít mưa như đới lạnh ( 539 mm ).
H: Đặc điểm nổi bật về khí hậu của môi trường đới ôn hòa?
(Tính chất trung gian thể hiện ở nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm).
- GV nhận xét, chốt KT.
H: Ngoài tính chất trung gian khí hậu đới ôn hòa còn có đặc điểm gì?
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi (3’) trả lời câu hỏi sau:
H: Dựa vào các mũi tên trong H1 hãy giải thích vì sao thời tiết trong đới ôn hòa luôn biến động thất thường?
- HS trao đổi nhóm trả lời.
- Hs báo cáo, chia sẻ
- Do ở vị trí trung gian nên đới ôn hòa chịu sự tác động của khối khí nóng từ vĩ độ thấp tràn lên và khối khí lạnh từ vĩ độ cao tràn xuống từng đợt đột ngột
+ Đợt khí lạnh: nhiệt độ xuống thấp đột ngột dưới 0ºC, gió mạnh, tuyết dày.
+ Đợt khí nóng: nhiệt độ tăng rất cao, rất khô, dễ gây cháy 
- Do vị trí trung gian giữa hải dương và lục địa, gió Tây ôn đới mang không khí ấm, ẩm của dòng biển nóng chảy qua vào khu vực ven bờ làm thời tiết biến động, khí hậu phân hóa giữa hải dương và lục địa.
- GV nhận xét, chốt KT.
H: Vậy với khí hậu thất thường như vậy có ảnh hưởng gì đến sản xuất và sinh hoạt?
* GDBVMT& BĐKH
GV: Trong những năm gần đây, do sự phát triển của hoạt động công nghiệp làm gia tăng lượng khí thải CO2, là nguyên nhân làm trái đất nóng lên, gây biến đổi khí hậu, càng làm tăng cường tính chất thất thường của thời tiết đới ôn hòa.
- GV chiếu hình ảnh thiên nhiên đới ôn hòa.
H: Nhận xét về cảnh sắc thiên nhiên qua 4 mùa ở đới ôn hòa?
- Hs trả lời, chia sẻ
- GV chốt KT.
(Ngoài thay đổi theo thời gian thiên nhiên còn thay đổi theo không gian từ Bắc xuống Nam( do ảnh hưởng của vĩ độ) và từ tây sang đông do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới).
1. Xác định vị trí địa lí và tìm hiểu đặc điểm của MT đới ôn hòa.
- VÞ trÝ: N»m giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở 2 bán cầu.
- §Æc ®iÓm khí hậu
+ Khí hậu mạng tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh.
+ Thời tiết thay đổi thất thường
- Thiên nhiên thay đổi theo thời gian ( 4 mùa xuân, hạ, thu, đông) và không gian ( từ bắc xuống nam và từ tây sang đông).
Tiết 5
Ngày giảng: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
2.2. Tìm hiểu về các kiểu môi trường ở đới ôn hòa
* Mục tiêu: 
+ Xác định trên lược đồ vị trí của các kiểu môi trường ở đới ôn hòa.
 + Tr×nh bµy và giải thích được ở mức độ đơn giản đặc điểm tự nhiên của MT đới ôn hòa.
* Tổ chức thực hiện 
- GV chiếu Slide: H1 Lược đồ các kiểu môi trường trong đới ôn hòa.
H: Xác định trên lược đồ vị trí của các kiểu môi trường?
GV bổ sung:
- MT ôn đới hải dương: Phía tây Âu, 1 dải nhỏ ven biển phía tây Bắc Mĩ, phía đông Bắc Á, quần đảo Niu-di-lân thuộc châu Đại dương.
- MT ôn đới lục địa: Phần lớn lãnh thổ châu Á, Bắc Á, Bắc Mĩ và cực nam châu Mĩ.
- MT địa trung hải: Phía nam châu Âu, cực nam châu phi, nam và tây nam Ôxtrâylia.
- MT cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm: Phân bố ở ven chí tuyến Bắc và Nam.
GV y/c HS dựa vào H1 + thông tin SHD T19 HĐ nhóm đôi (10') hoàn thiện bảng T19, báo cáo kết quả trên lược đồ.
HS hđ nhóm đôi hoàn thiện bảng.
GV gọi 1 nhóm báo cáo kết quả, chia sẻ.
GV nhận xét, chốt KT.
- GV chiếu Slide: H1 Lược đồ các kiểu môi trường trong đới ôn hòa.
H: Vai trò của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới với khí hậu ở đới ôn hòa?
GV bổ sung: Bờ tây lục địa ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới nên có KH ôn đới hải dương. 
- Đem ko khí ẩm vào môi trường -> có khí hậu ôn đới hải dương ( mùa đông ấm, hè mát, ẩm ướt quanh năm).
- Càng vào sâu trong đất liền tính chất lục địa càng rõ nét: Lượng mưa giảm, mùa đông dài, lạnh. Thực vật thay đổi từ T-Đ ( rừng lá rộng-> rừng là kim).
GV chiếu slide 1 số hình ảnh của môi trường đới ôn hòa.
2. Tìm hiểu về các kiểu môi trường ở đới ôn hòa.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường đới ôn hòa.
* Tổ chức thực hiện 
GV chiếu lược đồ các kiểu môi trường đới ôn hòa, yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
1. Xác định vị trí và trình bày đặc điểm của môi trường đới ôn hòa?
2. Xác định vị trí và trình bày đặc điểm các kiểu môi trường ở đới ôn hòa?
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
* Mục tiêu: Mở rộng thêm kiến thức về môi trường đới ôn hòa
* Tổ chức thực hiện 
GV hướng dẫn HS về nhà sưu tầm bản đồ các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, hãy kể tên một số quốc gia thuộc môi trường đới ôn hòa.
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 2 SHD T 25.
- Nghiên cứu trước bài 5: Môi trường đới lạnh. Quan sát H7,8,9, xác định vị trí và đặc điểm khí hậu môi trường đới lạnh.
6. Phụ lục: Bảng phụ
Kiểu MT
Vị trí
Đặc điểm khí hậu
Đặc điểm TV
Ôn đới hải dương
Ven biển phía tây
Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm
Rừng lá rộng
Ôn đới lục địa 
Trong lục địa
Lượng mưa giảm dần, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, có tuyết rơi
Rừng hỗn giao và rừng lá kim
 Địa trung hải 
Ven biển Địa trung hải
mùa hạ nóng, khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu –đông.
 Rừng cây bụi gai lá cứng
Cận nhiệt đới gió mùa , cận nhiệt đới ẩm
Giáp chí tuyến bắc, chí tuyến nam
Nóng và ẩm hơn
Rừng hỗn giao, rừng cây bụi, thảo nguyên.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_7_tiet_4_bai_4_moi_truong_doi_on_hoa_nam_hoc.doc