Giáo án môn học Lịch sử 7 - Chương trình cả năm

Giáo án môn học Lịch sử 7 - Chương trình cả năm

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

HS hiểu được:

- Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu, cơ cấu xã hội

- Khái niệm “ Lãnh địa phong kiến” và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa.

 2. Tư tưởng

- HS nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.

3. Kỹ năng

- Biết sử dụng bản đồ Châu Âu để xác định các quốc gia phong kiến - vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu thấy rõ sự chuyển biến từ chế độ chiếm hữu nô lệ sang chế độ xã hội phong kiến.

4. Năng lực

+ NL chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, khoa học

+ NL chuyên biệt: Nhận xét, đánh giá,so sánh, rút ra bài học lịch sử.Tự học,tái hiện sự kiện hiện tượng nhân vật lịch sử

II. Chuẩn bị

- GV: + Bản đồ Châu Âu thời phong kiến

+ Tranh ảnh mô tả hoạt động trong thành thị

+Những tư liệu đề cập đến kinh tế, chính trị xã hội trong lãnh địa phong kiến

- HS: SGK

III. Phương pháp

- Nêu vấn đề, thảo luận

IV. Các hoạt động dạy học

1.Ổn định tổ chức

2.Kiểm tra bài cũ

- GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS

 

doc 156 trang Trịnh Thu Thảo 01/06/2022 2410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Lịch sử 7 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .
Ngày giảng: .
Tiết 1: 
 PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
Bài 1: Sự hình thành và phát triển của xã hội Phong kiến ở Châu Âu
(Thời sơ- trung kì trung đại)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức 
HS hiểu được:
- Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu, cơ cấu xã hội
- Khái niệm “ Lãnh địa phong kiến” và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa. 
 2. Tư tưởng 
- HS nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
3. Kỹ năng 
- Biết sử dụng bản đồ Châu Âu để xác định các quốc gia phong kiến - vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu thấy rõ sự chuyển biến từ chế độ chiếm hữu nô lệ sang chế độ xã hội phong kiến.
4. Năng lực
+ NL chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tỏc, giải quyết vấn đề và sỏng tạo, khoa học 
+ NL chuyờn biệt: Nhận xột, đỏnh giỏ,so sỏnh, rỳt ra bài học lịch sử.Tự học,tỏi hiện sự kiện hiện tượng nhõn vật lịch sử
II. Chuẩn bị
- GV: + Bản đồ Châu Âu thời phong kiến
+ Tranh ảnh mô tả hoạt động trong thành thị 
+Những tư liệu đề cập đến kinh tế, chính trị xã hội trong lãnh địa phong kiến 
- HS: SGK
III. Phương phỏp
- Nờu vấn đề, thảo luận
IV. Các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS
3. Bài mới 
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
Hoạt động 1
HS đọc sgk
GV giới thiệu vị trí Châu Âu trên bản đồ 
? Xã hội phong kiến Châu âu đã hình thành như thế nào?
HS suy nghĩ trả lời
GV bổ sung kquát:
Thế kỷ V: Các quốc gia cổ đại Phương Tây
+ Kinh tế suy sụp
+ Ngoại thương không phát đạt 
=> Nảy sinh cát cứ
- Người Giác Man từ Phương Bắc xâm nhập 
+ Tiêu diệt nhà nước RoMa
+ Lập vương quốc riêng: Ăng GloxacXông, Phơ Răng, Đông Gót, Tây Gót...
- Chúng chiếm người, chiếm đất chia nhau (tướng lĩnh quý tộc được nhiều) -> Phong tước vị => Tạo nên tầng lớp mới trong xã hội 
+ Lãnh chúa Phong kiến 
+ Nông Nô
=> Xã hội phong kiến Châu Âu hình thành
Hoạt động 2
HS đọc sgk
GV: Thế nào là lãnh địa pk?
HS: trả lời. Gv kquát. 
HS quan sát H1-sgk. 
?Hãy miêu tả và nêu nhận xét về lãnh địa qua bức tranh?(Lãnh địa có tường cao hào sâu đồ sộ kiên cố, đầy đủ nhà thờ, trang trại...như 1 đất nước thu nhỏ.
GV: Đời sống trong lãnh địa như thế nào?
HS: trả lời
GV:Đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa là gì?
HS: Tham khảo sgk chữ in nghiêng phần 3 để trả lời.
GV: Phân biệt cho HS sự khác nhau giữa XH cổ đại chiếm hữu nô lệ với XHPK: XH cổ đại gồm chủ nô và nô lệ, nô lệ là công cụ biết nói, còn XHPK gồm lãnh chúa và nông nô, nông nô phải nộp tô thuế cho lãnh chúa.
Hoạt động 3
HS đọc sgk
GV: thành thị trung đại ra đời như thế nào?
HS: suy nghĩ trả lời
GV đánh giá: Như vậy thành thị là các nơi giao lưu buôn bán, tập trung đông dân cư.
GV: Bộ mặt thành thị gồm những gì? yêu cầu HS quan sát H2-sgk.
HS: Phố xá, cửa hàng...
GV: Cư dân thành thị gồm những ai?
HS: Thương nhân, thợ thủ công.
GV: Thành thị ra đời có vai trò như thế nào?
HS trả lời.
1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu
- Thế kỷ V: Người Giéc Man từ Phương Bắc xâm nhập 
+ Tiêu diệt các quốc gia cổ đại phương Tây
+ Lập vương quốc mới: Ăng GloxacXông, Phơ Răng, Đông Gốt, Tây Gốt...
 => Tạo nên tầng lớp mới trong xã hội 
+ Lãnh chúa Phong kiến 
+ Nông Nô
=> Xã hội phong kiến Châu Âu hình thành
2. Lãnh địa phong kiến
- Là vùng đất rộng lớn do lãnh chúa làm chủ
- Đời sống trong lãnh địa:
+Lãnh chúa: Sung sướng xa hoa
+Nông nô: Khổ cực, đói nghèo"chống lãnh chúa.
- Đặc điểm kinh tế lãnh địa: Tự cung tự cấp, không trao đổi bên ngoài.
3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại
-Nguyên nhân xuất hiện: Hàng hoá thừa bán những nơi đông dân"Lập xưởng sx"Lập thị trấn"Thành thị trung đại.
-Cư dân: Thị dân
-Vai trò thành thị: Thúc đẩy XHPK phát triển. 
4. Củng cố
- GV củng cố bài học
5. Hướng dẫn HS học tập
- GV hướng dẫn HS học tập và chuẩn bị bài sau
V. Rút kinh nghiệm 
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Ngày thỏng năm 2021
DUYỆT CỦA TỔ CHUYấN MễN
Ngày thỏng năm 2021
Ngày soạn: .
Ngày giảng: .
Tiết 2: 
Bài 2: Sự suy vong của chế độ phong kiến Và 
sự hình thành của chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức 
HS hiểu được:
- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý - Tạo tiền đề cho sự hình thành CNTB 
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong lòng xã hội phong kiến Châu Âu.
2. Tư tưởng
- Học sinh thấy được tính tất yếu, quy luật của sự phát triển về xã hội
3. Kỹ năng
- Sử dụng bản đồ thế giới hoặc qủa địa cầu - Tư liệu, chuyện kể về các cuộc phát kiến địa lý.
4. Năng lực
+ NL chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tỏc, giải quyết vấn đề và sỏng tạo, khoa học 
+ NL chuyờn biệt: Nhận xột, đỏnh giỏ, rỳt ra bài học lịch sử.Tự học,tỏi hiện sự kiện hiện tượng nhõn vật, thực hành với đồ dựng trực quan
II.Chuẩn bị
GV: + Quả địa cầu 
+ Tranh ảnh SGK
HS: SGK
III. Phương phỏp
- Thảo luận, trỡnh bày
IV. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu đặc trưng nền kinh tế lãnh địa, điểm khác nhau giữa nền kinh tế lãnh địa và nền kinh tế thành thị
3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1
HS đọc sgk
GV: Nguyên nhân nào dẫn tới các cuộc phát kiến địa lý ở Châu Âu thế kỷ XV?
HS: trả lời
GV: Châu Âu có những điều kiện nào để tiến hành các cuộc phát kiến?
HS suy nghĩ trả lời
HS: quan sát h3 - Miêu tả
GV: Hãy kể tên các cuộc phát kiến? (GV lập bảng niên biểu cho HS điền vào (bảng phụ).
HS thảo luận và điền vào bảng
GV: dùng bản đồ thế giới tường thuật lại các cuộc phát kiến địa lý
GV: Các cuộc phát kiến địa lý đem lại kết quả gì?
HS: trả lời
GV : Khái quát kết quả các cuộc phát kiến;Qua đó nêu kết luận về việc mở rộng môi trường giao dịch trên thế giới
Hoạt động 2
HS đọc sgk
GV: Giai cấp tư sản tích luỹ vốn ban đầu bằng biện pháp nào?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Quá trình tích luỹ vốn đã để lại hậu quả gì? ( Về mặt kinh tế, xã hội, chính trị)
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Kquát.
?Giai cấp tư sản và vô sản được hình thành từ tầng lớp nào trong xã hội phong kiến Châu Âu?
HS thảo luận - Trả lời 
1, Những cuộc phát kiến lớn về địa lý
a. Nguyên nhân:
- Giữa thế kỷ XV: Nền sản xuất phát triển => Nhu cầu thị trường, nguyên liệu, vàng bạc
b. Điều kiện thực hiện:
- Khoa học kỹ thuật tiến bộ: La bàn, tàu lớn: Có buồm ở mũi, có đuôi tàu, bánh lái => Thuyền lớn
c. Các cuộc phát kiến địa lý
Năm 
Người phát kiến
Kết quả
1487
Đi-a-xơ
Vòng qua cực Nam châu Phi
1492
Cô Lôm Bô
Tìm ra Châu Mỹ
1498
VaxCô Đơgama
Đến ấn Độ 
1519-1522
Ma Gien Lăng
Vòng quanh thế giới
d. Kết quả:
 - Tìm được vùng đất mới, con đường mới, tộc người mới
Châu Âu
- Đem về cho giai cấp Tư Sản Châu Âu nguồn nguyên liệu quý giá vô tận, kho vàng bạc châu báu khổng lồ
2, Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu
* Biện pháp tích luỹ vốn 
- Cướp bóc thuộc địa 
- Buôn bán nô lệ da đen
- Rào đất cướp ruộng, cướp biển
=> Tạo ra nguồn vốn ban đầu và đội ngũ công nhân làm thuê
* Hậu quả
- Kinh tế : Hình thành phường hội, công trường thủ công -> hình thức kinh doanh Tư bản
- Xã hội: Hình thành giai cấp mới : Vô sản và tư sản
=> Quan hệ sản xuất TBCN ra đời
- Chính trị : Giai cấp TS >< Quý tộc PK
-> Các cuộc đấu tranh chống quý tộc PK diễn ra tạo điều kiện mở đường cho quan hệ sản xuất Tư bản phát triển
4. Củng cố
- GV củng cố bài học
5. Hướng dẫn HS học tập
 - Hướng dẫn HS học bài và tìm hiểu trước bài mới
V. Rút kinh nghiệm 
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Ngày thỏng năm 2021
DUYỆT CỦA TỔ CHUYấN MễN
Ngày thỏng năm 2021
Ngày soạn: .
Ngày giảng: .
Tiết 3 
Bài 3: cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản 
chống phong kiến thời hậu kỳ trung đại ở châu âu
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được nguyên nhân cơ bản và nội dung của phong trào văn hoá Phục Hưng - Cải cách tôn giáo tác động đến xã hội phong kiến ở Châu Âu
2. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho học sinh về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người
3. Kỹ năng:
- Biết phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra mâu thuẫn xã hội từ đó thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh giai cấp Tư Sản chống phong kiến 
4. Năng lực
+ NL chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tỏc, giải quyết vấn đề và sỏng tạo, khoa học 
+ NL chuyờn biệt: Nhận xột, đỏnh giỏ,rỳt ra bài học lịch sử
II. Chuẩn bị
- GV: + Bản đồ thế giới - Bản đồ Châu Âu
 + Tranh ảnh văn hoá thời kỳ Phục hưng 
 + Một số tư liệu nói về các nhân vật lịch sử, danh nhân
- HS: SGK 
III. Phương phỏp
- Nờu vấn đề, thảo luận
IV. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
 - Hãy kể tên và thời gian diễn ra các cuộc phát kiến địa lý ở Châu Âu ? Kết Quả ? 
3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1
Gọi học sinh đọc SGK giới thiệu về quê hương của phong trào văn hoá phục hưng 
? Vì sao GCTS đấu tranh chống quý tộc phong kiến trên lĩnh vực văn hoá?
Học sinh quan sát tranh h6 - nhận xét?
? Các tác giả thời phục hưng muốn nói lên điều gì?
? Em hãy kể tên một số nhà văn hoá tiêu biểu - HS thảo luận
? Phong trào văn hoá phục hưng có tác dụng gì?
HS: trả lời
GV: kluận và tích hợp: Phong trào văn hóa Phục hưng để lại những thành tựu to lớn"Bồi dưỡng ý thức bảo vệ các di sản văn hóa và óc thẩm mĩ.
Hoạt động 2
Gọi HS đọc SGK
GV: Vì sao xuất hiện cải cách tôn giáo?
HS: Thảo luận, trình bày. 
HS: quan sát bức tranh 
GV: giới thiệu vài nét về Lu- Thơ
 HS dựa vào SGK trình bày hiểu biết của mình về Lu-Thơ
GV trình bày nội dung cải cách của Lu - Thơ
Những cải cách cảu Lu Thơ đã ảnh hưởng như thế nào đến nước khác?
HS : trả lời
Gv: kquát.
? Cải cách tôn giáo đã có tác dụng như thế nào đến nền kinh tế?
HS: Suy nghĩ trả lời. GV kluận.
1, Phong trào văn hoá phục hưng ( Thế kỷ XIV - XVII )
a. Nguyên nhân: 
- Giai cấp tư sản có thế lực kinh tế nhưng chưa có địa vị xã hội => họ đấu tranh dành địa vị xã hội trên lĩnh vực văn hoá
b. Nội dung 
- Lên án phê phán xã hội phong kiến và giáo hội 
- Đề cao giá trị con người 
- Đề cao khoa học tự nhiên 
+ Một số nhà văn hoá tiêu biểu: RaBơLe,, ĐêCácTơ, LêÔNaĐơVanhxi, CôPecNic, GaLiLê, BRuNô...
ý nghĩa: Phát động quần chúng đấu tranh chống chế độ phong kiến - Mở đường cho văn hoá Châu Âu phát triển cao hơn
2, Phong trào cải cách tôn giáo
a. Nguyên nhân:
- Giai cấp phong kiến dựa vào giáo hội để thống trị nhân dân về tinh thần
- Giáo hội là lực lượng cản trở sự phát triển đang lên của giai cấp Tư Sản
* Mluthơ: (1483 - 1540 ) Tu sĩ người Đức 
b. Nội dung cải cách 
+ Phủ nhận vai trò thống trị của giáo hội
+ Đòi xoá bỏ những lễ nghi phiền toái 
+ Đòi quay về với giáo lý Ki - Tô thời nguyên thuỷ 
=> Tư tưởng của Lu Thơ lan sang Thụy Sỹ, Pháp, Anh 
-> Ra đời Đạo tin lành ( Can Vanh sáng lập )
c. Tác dụng:
- Thúc đẩy, châm ngòi cho các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đức
- Đạo Ki Tô bị phân làm 2 trường phái đối lập nhau:
+ Cựu giáo 
+ Tân giáo
4. Củng cố 
- GV củng cố bài học
5. GV hướng dẫn HS học tập 
V. Rút kinh nghiệm
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Ngày thỏng năm 2021
DUYỆT CỦA TỔ CHUYấN MễN
Ngày thỏng năm 2021
Ngày soạn: .
Ngày giảng: .
Tiết 4 
 Bài 4:
trung quốc thời phong kiến
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung chính: Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành trải qua các triều đại phong kiến nào - thời kỳ thịnh vượng nhất của nhà nước phong kiến Trung Quốc 
2. Tư tưởng: Hiểu được Trung Quốc là một quốc gia Phong kiến lớn, điển hình ở Phương Đông
3. Kỹ năng: Biết cách lập bảng niên biểu các Triều đại phong kiến Trung Quốc biết vận dụng phương pháp phân tích , hiểu giá trị của mốc thời đại phong kiến
4. Năng lực: 
+ NL chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tỏc, giải quyết vấn đề và sỏng tạo, khoa học 
+ NL chuyờn biệt: Nhận xột, đỏnh giỏ, so sỏnh, liờn hệ, rỳt ra bài học lịch sử.
II. Chuẩn bị
- GV:+ Bản đồ Trung Quốc thời Phong kiến - Tranh các công trình kiến trúc
+ Một số tư liệu thành văn qua các triều đại 
- HS: sgk
III. Phương phỏp
- Thảo luận, trỡnh bày
IV. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức lớp học:
2.KT Bài cũ
 - Nội dung của phong trào văn hoá phục hưng ở Châu Âu? Kể tên một số nhà văn hoá vĩ đại thời kỳ này?
3. Bài mới
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
Hoạt động 1
(- HS đọc bảng niờn biểu)
Hoạt động 2
HS: đọc sgk
GV:Vua Tần, Hán đã thi hành những chính sách như thế nào ở Trung Quốc ?
HS trả lời - nhận xét- giáo viên kết luận
Hướng dẫn học sinh quan sát tranh h8 ? Nhận xét
Hoạt động 3
HS đọc SGK
GV: Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào ?
HS thảo luận theo nhóm - Trả lời - Nhận xét của bạn
? Nhận xét của em về đất nước Trung Quốc dưới thời Đường
1, Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc 
( HS đọc bảng niờn biểu)
2, Xã hội Trung Quốc thời Tần - Hán 
- Nhà Tần:
+ Chia nhà nước thành Quận và cử quan cai trị 
+ Thống nhất tiền tệ đo lường trong cả nước 
+ Xây dựng các công trình lớn ( Vạn Lý Trường Thành )
- Nhà Hán : 
+ Giảm nhẹ Tô , Thuế, khuyến khích nông dân nhận ruộng cày, khẩn hoang, phát triển nông nghiệp 
+ Tiến hành chiến tranh xâm lược
=> Nền kinh tế phát triển, trật tự xã hội ổn định 
3, Sự thịnh vượng của Trung Quốc 
dưới thời Đường 
a. Chính sách đối nội:
- Hoàn thiện bộ máy nhà nước từ Trung ương -> địa phương
- Mở khoa thi để chọn nhân tài 
- Giảm Tô, Thuế, chia ruộng đất công, hoang cho nông dân ( Quan điền )
=> Nông nghiệp phát triển, xã hội phồn thịnh
b. Đối ngoại:
- Mở rộng bờ cõi
- Xâm lấn các nước láng giềng
=> Dưới thời Đường Trung quốc là quốc gia thịnh vượng nhất Châu A
4. Củng cố
- GV củng cố bài học
5. Hướng dẫn HS học tập
- Hướng dẫn HS học bài và tìm hiểu trước bài còn lại
V. Rút kinh nghiệm
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Ngày thỏng năm 2021
DUYỆT CỦA TỔ CHUYấN MễN
Ngày thỏng năm 2021
Ngày soạn: .
Ngày giảng: .
Bài 4:
trung quốc thời phong kiến
(Tiếp theo)
Tiết 5 
I. Mục tiêu bài học
- (Giống tiết 4)
II. Chuẩn bị
- GV: + Bản đồ Trung Quốc thời Phong kiến - Tranh các công trình kiến trúc
 + Một số tư liệu thành văn qua các triều đại 
- HS: SGK
III. Phương phỏp
- Thảo luận, trỡnh bày, kể chuyện
IV. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức 
2. Ktbc 
- Nêu những biểu hiện thịnh vượng của Trung Quốc thời Đường? 
3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1
Học sinh đọc SGK phần đầu
GV: Công lao đầu tiên của nhà Tống?
? Sau khi thống nhất đất nước nhà Tống đã thực hiện những chính sách gì?
HS : Trả lời
? Những chính sách này nhằm mục đích gì? HS thảo luận – GV kết luận
GV tóm lược sự hình thành đế quốc Mông Cổ
? Chính sách của nhà Nguyên nhằm mục đích gì? hậu quả ?
HS: Trả lời. GV khái quát
Hoạt động 2
HS đọc sgk
? Người có công lập nên Triều Minh là ai? Khởi nghĩa Lý Tư Thành"Kết quả
HS: trả lời
GV: Sự suy thoái của xã hội phong kiến Trung Quốc dưới thời Minh - Thanh được biểu hiện như thế nào?
HS quan sát h9 SGK - GV giải thích thêm về hoạt động của công trường Thủ công 
Hoạt động 3
Hs đọc sgk
GV: nêu thành tựu của văn hoá TQ thời PK?
HS : Trả lời
GV: Khái quát
GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh h9 - h10 SG- hiểu biết của HS về các công trình trên
GV: Khái quát( THMT): Bồi dưỡng ý thức bảo vệ các thành tựu văn hóa đã có, bảo tồn và phát huy
4, Trung Quốc thời Tống - Nguyên 
* Chính sách của nhà Tống 
- Miễn giảm sưu thuế
- Mở mang các công trình thuỷ lợi
- Khuyến khích phát triển một số nghành tiểu thủ công nghiệp (Khai mỏ, luyện kim, rèn , dệt ...)
- Nhiều phát minh quan trọng ( Làm giấy gió, la bàn ...)
=> ổn định đất nước, phát triển kinh tế
* Chính sách của nhà Nguyên: Phân biệt đối xử giữa các dân tộc 
=> Hậu quả: Nhân dân Trung Quốc nhiều lần nổi dậy chống lại ách thống trị Mông - Nguyên
5, Trung Quốc thời Minh - Thanh
- Năm 1368 nhà Minh thành lập
- Năm 1644: Nhà Minh bị lật đổ - Lập nhà Thanh 
- Cuối thời Minh - Thanh Trung Quốc dần dần suy thoái 
+ Quan lại đục khoét nhân dân , sống xa hoa truỵ lạc 
+ Nông dân, thợ thủ công, phải nộp tô thuế nặng đi phu , lính
+ Xuất hiện các cơ sở sản xuất lớn, công trường thủ công thương nghiệp được phát triển, thành thị được mở rộng => Mầm mống kinh tế TBCN hình thành
6. Văn hoá Trung Quốc thời phong kiến 
 - Tư tưởng: Nho giáo
- Văn học : xuất hiện nhiều nhà thơ nhà văn nổi tiếng
- Sử ký: của Tư Mã Thiên 
- Khoa học kỹ thuật: Giấy viết, nghề in, la bàn, thuốc súng
- Nghệ thuật: Hội hoạ, điêu khắc, kiến trúc
4. Củng cố
 - GV củng cố bài học
5. Hướng dẫn HS học tập
- Hướng dẫn HS học bài và tìm hiểu trước bài mới
V. Rút kinh nghiệm
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Ngày thỏng năm 2021
DUYỆT CỦA TỔ CHUYấN MễN
Ngày thỏng năm 2021
Ngày soạn: .
Ngày giảng: .
Bài 5:
ấn độ thời phong kiến
Tiết 6 
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức 
 Học sinh hiểu được :
- Các giai đoạn lớn của Lịch sử ấn Độ từ thời cổ đại đến giũa thế kỷ Xĩ
- Những chính sách cai trị của các Vương Triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh vượng của ấn Độ thời Phong kiến - Một số thành tựu thời Cổ đại 
2. Tư tưởng
- Học sinh thấy được ấn Độ là một trong những trung tâm của nền văn minh nhân loại, và có ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển lịch sử văn hoá nhiều dân tộc khác
3. Kỹ năng
 - HS biết tổng hợp những kiến thức trong bài 
4. Năng lực: 
+ NL chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tỏc, giải quyết vấn đề và sỏng tạo, khoa học 
+ NL chuyờn biệt: Nhận xột, đỏnh giỏ,liờn hệ, rỳt ra bài học lịch sử.
II. Chuẩn bị
- GV: Một số tranh ảnh , các công trình kiến trúc điêu khắc của ấn Độ 
- HS: SGK
III. Phương phỏp
- Thảo luận, trỡnh bày
IV. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu những thành tựu về văn hoá, khoa học kỹ thuậtTrung Quốc thời Phong kiến 
3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1 (HS tự đọc)
Hoạt động 2
HS đọc SGK
GV: Sự phát triển của ấn Độ dưới Vương triều GupTa được biểu hiện như thế nào?
HS đọc phần chữ in nghiêng - Thảo luận theo nhóm - Trả lời
Giáo viên chuyển tiếp
GV: Vương triều hồi giáo ĐêLi ra đời như thế nào?
Vì sao mâu thuẫn dân tộc căng thẳng ? HS: thảo luận - Trả lời )
GV: Vương triều ấn Độ Mô Gôn được thành lập như thế nào?
Những chính sách cai trị vương triều này?
HS: suy nghĩ trả lời
Gv: Khái quát
Hoạt động 3
Học sinh đọc SGK 
?ấn Độ đã đạt được những thành tựu gì về văn hoá?
HS : suy nghĩ trả lời
GV: Hãy kể tên các tác phẩm văn học nổi tiến của ấn Độ thời Phong kiến?
HS quan sát ảnh h11
GV: Khái quát( THMT): Bồi dưỡng ý thức bảo vệ giữ gìn, phát huy các thành tựu văn hoá rực rỡ 
1, Những trang sử đầu tiên 
(HS tự đọc)
2, ấn Độ thời Phong kiến 
 * Thời kỳ Vương Triều Gup-ta (Giữa thế kỷ V -> Đầu thế kỷ VI ) 
- Thống nhất, phục hưng và phát triển kinh tế văn hóa xã hội
+ Trình độ luyện kim cao 
+ Nghề dệt phát triển 
+ Chế tạo kim hoàn, chạm khắc
* Vương Triều hồi giáo Đê Li( XII - XVI )
- Thế kỷ XII: Người Thổ Nhĩ Kỳ thôn tính Bắc Âu - Lập Vương Triều hồi giáo Đê Li 
+ Mâu thuẫn dân tộc căng thẳng
c. Vương triều Mô Gôn ( XVI- XIX)
+ Xoá bỏ kỳ thị Tôn giáo 
+ Thủ tiêu đặc quyền hồi giáo 
+ Khôi phục kinh tế và phát triển văn hoá ấn Độ 
=> Xã hội ổn định và kinh tế phát triển 
-> Đến giữa thế kỷ XIX bị Thực dân Anh lật đổ - ấn Độ thành thuộc địa của Anh 
3. Văn hoá ấn Độ 
- Chữ viết: Chữ Phạn được hình thành từ khoảng 1500 ( Là nguồn gốc của ngôn ngữ và chữ viết HinĐu ) - Chữ viết thông dụng hiện nay của ấn Độ 
- Các bộ kinh Khổng lồ: Kinh Vê- Đa của đạo Bà LaMôn và đạo HinĐu, Kinh Tam Tạng của Đạo phật 
- Văn học: Giáo lý, chính luận, luật pháp , sử thi, kịch, thơ ...
- Nghệ thuật kiến trúc: Kiến trúc Hin Đu, Kiến trúc Phật Giáo 
4. Củng cố
- GV củng cố bài học
-Cho HS làm bài tập cuối bài
5. Hướng dẫn HS học tập
- Hướng dẫn HS học bài và tìm hiểu trước bài mới
V. Rút kinh nghiệm
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Ngày thỏng năm 2021
DUYỆT CỦA TỔ CHUYấN MễN
Ngày thỏng năm 2021
Ngày soạn: .
Ngày giảng: .
Bài 6 : Các quốc gia phong kiến đông nam á
Tiết 7 
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS biết khu vực Đông Nam á hiện nay gồm 11 nước - Tên gọi và vị trí của các nước này có những điểm gì tương đồng với nhau để tạo thành một khu vực riêng biệt - Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của các quốc gia phong kiến ĐNA
2. Tư tưởng
- Hiểu được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ĐNA - Giữ gìn tình đoàn kết trong khu vực 
3. Kỹ năng 
- Biết sử dụng bản đồ hành chính ĐNA - Biết sử dụng phương pháp lập biểu đồ các giai đoạn lịch sử phát triển
4. Năng lực: 
+ NL chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tỏc, giải quyết vấn đề và sỏng tạo, khoa học 
+ NL chuyờn biệt: Nhận xột, đỏnh giỏ,so sỏnh, liờn hệ,rỳt ra bài học lịch sử.
II. Chuẩn bị
- GV: + Bản đồ hành chính khu vực ĐNA
 + Tranh ảnh một số công trình kiến trúc
- HS: SGK
III. Phương phỏp
- Thảo luận, kể chuyện
IV. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp 
2. KT Bài cũ 
- Nêu những thành tựu văn hoá ấn Độ thời phong kiến ?
3. Bài mới
Hoạt động 1
GV giới thiệu tên và vị trí trên bản đồ của 10 Quốc gia hiện nay ở đông Nam á:
Đông Nam á hiện nay gồm bao nhiêu nước - Kể tên và chỉ trên bản đồ những nước đó?
HS: Kể tên và chỉ trên bản đồ
GV giới thiệu tên và vị trí trên bản đồ của 10 Quốc gia hiện nay ở đông Nam á 
- Từ tháng 5/ 2002 có thêm Đông TiMo ( Gồm Đông Nam á lục địa và ĐNA bán đảo )
GV: Khu vực ĐNA có những nét
 tương đồng nào?
ảnh hưởng như thế nào phát triển nông nghiệp?
HS: trả lời 
 GV kquát, GD tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trong khu vực
1. Sự hình thành các Vương Quốc cổ ở Đông Nam á
* Điều kiện tự nhiên: Đều chịu ảnh hưởng của gió mùa 
=> thuận lợi cho trồng lúa nước, cây ăn quả, ăn củ.
=>Khó khăn: lũ lụt, hạn hán
 * Sự hình thành các Vương quốc cổ: 
- Đầu Công nguyên xuất hiện 1 số vương quốc chưa phân rõ ranh giới
- Trong khoảng 10 thế kỷ đầu sau Công Nguyên nhiều Quốc gia nhỏ được hình thành: Chăm pa, Phù Nam, Văn Lang 
4. Củng cố
- GV củng cố bài học
5. Hướng dẫn HS học tập
- Hướng dẫn HS học bài và tìm hiểu trước bài mới
V. Rút kinh nghiệm
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Ngày thỏng năm 2021
DUYỆT CỦA TỔ CHUYấN MễN
Ngày thỏng năm 2021
Ngày soạn: .
Ngày giảng: .
Bài 6 : Các quốc gia phong kiến đông nam á
(tiếp)
Tiết 8 
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS biết khu vực Đông Nam á hiện nay gồm 11 nước - Tên gọi và vị trí của các nước này có những điểm gì tương đồng với nhau để tạo thành một khu vực riêng biệt - Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của các quốc gia phong kiến ĐNA
2. Tư tưởng
- Hiểu được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ĐNA - Giữ gìn tình đoàn kết trong khu vực 
3. Kỹ năng 
- Biết sử dụng bản đồ hành chính ĐNA - Biết sử dụng phương pháp lập biểu đồ các giai đoạn lịch sử phát triển
4. Năng lực: 
+ NL chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tỏc, giải quyết vấn đề và sỏng tạo, khoa học 
+ NL chuyờn biệt: Nhận xột, đỏnh giỏ,so sỏnh, liờn hệ,rỳt ra bài học lịch sử.
II. Chuẩn bị
- GV: + Bản đồ hành chính khu vực ĐNA
 + Tranh ảnh một số công trình kiến trúc
- HS: SGK
III. Phương phỏp
- Thảo luận, kể chuyện
IV. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp 
2. KT Bài cũ 
- Nêu những thành tựu văn hoá ấn Độ thời phong kiến ?
3. Bài mới
GV: Đông Nam á hiện nay gồm bao nhiêu nước 
GV giới thiệu tên và vị trí trên bản đồ của 10 Quốc gia hiện nay ở đông Nam á - Từ tháng 5/ 2002 có thêm Đông TiMo ( Gồm Đông Nam á lục địa và ĐNA bán đảo )
Hoạt động 1
HS: đọc SGK
Gv: Các quốc gia ĐNA được hình thành như thế nào?
HS: điền tên nước phù hợp với thời gian hình thành 
HS quan sát h13 -nhận xét 
- GV miêu tả thêm 
HS: Trả lời. GV kquát, GD tinh thần tôn trọng tôn trọng văn hóa nước bạn, giao lưu phát triển văn hóa các dân tộc
2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam á
* Sự hình thành:
- 1213 - 1527: Indônêxia
- Thể kỷ X: Đại Việt, Chăm pa, CămPuChia
- Giữa thế kỷ XI: MianMa
- Thế kỷ XIII: SuKhôThay ( Thái Lan )
- Thế kỷ XIV: Lạn Xạng ( Lào )
* Các giai đoạn phát triển:
Gồm 3 giai đoạn
- Thời Nguyên thuỷ -> Nửa sau Thế kỷ X: Vương quốc cổ
- Nửa sau thế kỷ X - XVIII: Cực thịnh nhất
- Thế kỷ XVIII -> Đến giữa thế kỷ XIX suy vong : Tư bản phương Tây xâm nhập ( trừ Thái Lan )
4. Củng cố
- GV củng cố bài học
5. Hướng dẫn HS học tập
- Hướng dẫn HS học bài và tìm hiểu trước bài mới
V. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Ngày thỏng năm 2021
DUYỆT CỦA TỔ CHUYấN MễN
Ngày thỏng năm 2021
Ngày soạn: .
Ngày giảng: .
Tiết 9
PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM 
THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX
Chương I: Buổi đầu độc lập thời Ngụ-Đinh-Tiền Lờ (Thế kỉ X)
Bài 8: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS hiểu Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các Triều đại PK nước ngoài. Nhất là tổ chức nhà nước. Quá trình Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước.
2. Tư tưởng
- Giáo dục ý thức độc lập tự chủ của dân tộc thống nhất đất nước của mọi người dân 
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
3. Kỹ năng
- Bồi dưỡng kỹ năng lập biểu đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ điền ký hiệu
4. Năng lực: 
+ NL chung: tự chủ. tự học, giao tiếp, hợp tỏc, giải quyết vấn đề và sỏng tạo, khoa học. 
+ NL chuyờn biệt: Nhận xột, đỏnh giỏ,so sỏnh, rỳt ra bài học lịch sử.Tự học,tỏi hiện sự kiện hiện tượng nhõn vật, thực hành với đồ dựng trực quan
II. Chuẩn bị 
- GV: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước 
- HS: SGK
III. Phương phỏp
- Hỏi đỏp, trỡnh bày
IV. Các hoạt dộng dạy học
ổn định tổ chức 
Giới thiệu bài
Bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV: Ngô quyền đã làm gì sau khi dành độc lập?
HS: trả lời
GV trình bày sơ đồ bộ máy nhà nước trên bảng phụ. Nhìn vào sơ đồ, tổ chức bộ máy nhà nước thời Ngô em có nhận xét gì?
HS thảo luận - Trả lời - GV kết luận 
- Tổ chức bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương
=> Nhận xét: Bộ máy nhà nước đơn giản, thể hiện tính độc lập, tự chủ, không phụ thuộc vào nước khác
GV: Sau khi Ngô Quyền mất tình hình chính trị nước ta như thế nào?
HS: trả lời
GV: giảng về tình hình đất nước thời kì này (theo sgk). => tình hình chính trị cuối thời Ngô không ổn định =>Yêu cầu đấu tranh thống nhất đất nước để phát triển
Dsách 12 sứ quân( giảm tải-không dạy)
- Sự tài giỏi của Đinh Bộ Lĩnh
1. Những nét chính vờ̀ chính trị của buụ̉i đõ̀u dụ̣c lọ̃p thời Ngụ:
a. Tụ̉ chức nhà nước :
- Năm 939, Ngô Quyền lên ngôi Vua ( xưng vương ), đóng đô ở Cổ Loa, thiết lập triều đình mới.
- Xõy dựng chính quyờ̀n:
 +Trung ương : Vua đứng đõ̀u, quyờ́t định mọi viợ̀c, đặt các chức quan văn, võ..
 +Địa phương: cử các tướng coi giữ các chõu quan trọng.
* Bộ máy nhà nước :
Vua
Quan văn
Quan võ
Thứ sử các châu
 b. Tỡnh hỡnh chớnh trị cuối thời Ngụ: 
- Năm 944: Ngô Quyền mất -> Dương Tam Kha chiếm quyền=> Các thế lực nổi dậy
-Năm 950: Ngô Xương Văn lật đổ Dương Tam Kha - dành lại ngôi Vua
=> Nội bộ mâu thuẫn, uy tín nhà Ngô giảm sút -> Triều đình rối loạn
- Năm 965 Ngô Xương Văn chết -> Đất nước bị chia cắt => Loạn 12 xứ quân 
4. Củng cố 
- GV củng cố bài học
- Cho HS làm bài tập cuối bài
5. Hướng dẫn HS học tập
- Hướng dẫn HS học bài và tìm hiểu trước bài mới
V. Rút kinh nghiệm
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Ngày thỏng năm 2021
DUYỆT CỦA TỔ CHUYấN MễN
Ngày thỏng năm 2021
Ngày soạn: .
Ngày giảng: .
Tiết 10:
PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM 
THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX
Chương I: Buổi đầu độc lập thời Ngụ-Đinh-Tiền Lờ (Thế kỉ X)
Bài 8: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP (tiếp)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS hiểu Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các Triều đại PK nước ngoài. Nhất là tổ chức nhà nước. Quá trình Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước.
2. Tư tưởng
- Giáo dục ý thức độc lập tự chủ của dân tộc thống nhất đất nước của mọi người dân 
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
3. Kỹ năng
- Bồi dưỡng kỹ năng lập biểu đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ điền ký hiệu
4. Năng lực: 
+ NL chung: tự chủ. tự học, giao tiếp, hợp tỏc, giải quyết vấn đề và sỏng tạo, khoa học. 
+ NL chuyờn biệt: Nhận xột, đỏnh giỏ,so sỏnh, rỳt ra bài học lịch sử.Tự học,tỏi hiện sự kiện hiện tượng nhõn vật, thực hành với đồ dựng trực quan
II. Chuẩn bị 
- GV: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước 
- HS: SGK
III. Phương phỏp
- Hỏi đỏp, trỡnh bày
IV. Các hoạt dộng dạy học
ổn định tổ chức 
Giới thiệu bài
Bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV: Sau khi Ngô Quyền mất tình hình chính trị nước ta như thế nào?
GV: Sứ Quõn là gỡ?
GV: giảng về tình hình đất nước thời kì này (theo sgk). => tình hình chính trị cuối thời Ngô không ổn định 12 tướng lĩnh chiếm cứ cỏc vựng địa phương đỏnh lẫn nhau: =>Yêu cầu đấu tranh thống nhất đất nước để phát triển 
HS theo dõi sgk
GV: Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước trong hoàn cảnh nào ?
HS: trả lời
GV:Trình bày hiểu biết của em về Đinh 
Bộ Lĩnh 
?Vỡ sao Đinh Bộ Lĩnh lại dẹp yờn được 12 sứ quõn?
HS: trả lời
GV: Ông đã chuẩn bị những gì để dẹp loạn
HS: trả lời
GV: Nguyên nhân nào khiến Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân?
HS: - Nhân dân ủng hộ 
- Sự tài giỏi của Đinh Bộ Lĩnh
GV: Việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quõn cú ý nghĩa gỡ ?
HS: Thống nhất đất nước, lập lại hoà bỡnh trong cả nước Tạo điều kiện để xõy dựng đất nước vững mạnh chống lại õm mưu của kẻ thự.
2. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước.
* Hoàn cảnh:
 - Đất nước loạn lạc
 - Nhà Tống âm mưu xâm lược 
* Quá trình thống nhất đất nước:
- Lập căn cứ Hoa Lư
- Liên kết sứ quân Trần Lãm, chiêu dụ sứ quân Phạm Bạch Hổ, tiến đánh các sứ quân khác thắng lợi
- Cuối năm 967 đất

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_lich_su_7_chuong_trinh_ca_nam.doc