Giáo án Địa lí Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2022-2023 - Ngô Thị Hạnh

Giáo án Địa lí Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2022-2023 - Ngô Thị Hạnh

I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Trình bày được vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.

- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hóa khí hậu; xác định được trên bản đồ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở châu Âu.

2. Năng lực

Năng lực chung:

• Năng lực tự chủ, tự học.

• Năng lực giao tiếp và hợp tác.

• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

Năng lực Địa lí:

• Nhận thức khoa học Địa lí:

 + Mô tả được một châu lục với các dấu hiệu đặc trưng về tự nhiên, dân cư - xã hội.

 + Phân tích được tác động của các điếu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới sự phân bố dân cư, đến việc lựa chọn phương thức khai thác tự nhiên của dân cư các châu lục.

• Tìm hiểu Địa lí:

 + Sử dụng các công cụ: bản đồ/lược đó, biểu đồ; hình ảnh; số liệu thống kê,.

 + Khai thác thông tin từ internet và các nguồn tư liệu khác để phục vụ cho việc học tập.

• Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế để hiểu sâu sắc hơn kiến thức địa lí; có khả năng trình bày kết quả một bài tập của cá nhân hay của nhóm.

3. Phẩm chất:

 - Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bào vệ thiên nhiên.

 - Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng vể văn hoá của các dân tộc, các nước.

 - Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm hiểu tư liệu trên internet để mở rộng hiểu biết; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào đời sống.

 - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống (sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên; có ý thức tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên).

 

docx 216 trang phuongtrinh23 26/06/2023 1520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2022-2023 - Ngô Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/9/2022
Ngày giảng: /9/2022
Chương I. CHÂU ÂU
Tiết 1 - Bài 1( 2 tiết)
 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
CỦA CHÂU ÂU
Môn học: Lịch sử - Địa lí 7
I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: 
- Trình bày được vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hóa khí hậu; xác định được trên bản đồ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở châu Âu.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ, tự học.
Năng lực giao tiếp và hợp tác.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực Địa lí:
Nhận thức khoa học Địa lí:
	+ Mô tả được một châu lục với các dấu hiệu đặc trưng về tự nhiên, dân cư - xã hội.
	+ Phân tích được tác động của các điếu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới sự phân bố dân cư, đến việc lựa chọn phương thức khai thác tự nhiên của dân cư các châu lục.
Tìm hiểu Địa lí:
	+ Sử dụng các công cụ: bản đồ/lược đó, biểu đồ; hình ảnh; số liệu thống kê,...
	+ Khai thác thông tin từ internet và các nguồn tư liệu khác để phục vụ cho việc học tập.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế để hiểu sâu sắc hơn kiến thức địa lí; có khả năng trình bày kết quả một bài tập của cá nhân hay của nhóm.
3. Phẩm chất:
 - Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bào vệ thiên nhiên.
 - Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng vể văn hoá của các dân tộc, các nước.
 - Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm hiểu tư liệu trên internet để mở rộng hiểu biết; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào đời sống.
 - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống (sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên; có ý thức tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ tự nhiên châu Âu.
Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu.
Hình ảnh, video về thiên nhiên châu Âu.
Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
 - Sách giáo khoa, vở ghi.
 - Hoàn thành phiếu bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Hoạt động 1: Mở đầu - 5 phút
a) Mục tiêu: 
 - Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.
 - Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. Giúp GV biết được những thông tin HS đã có về thiên nhiên châu Âu, để có thể liên hệ và lưu ý khi dạy bài mới.
b) Nội dung: 
Học sinh quan sát các hình và dựa vào hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
- Đây là những địa danh của quốc gia nào ở Châu Âu?
- Em hãy kể một số thông tin mà em biết về châu Âu.
c) Sản phẩm: Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tổ chức cho HS trò chơi: “Ai nhanh hơn”
GV: Yêu cầu HS quan sát những hình ảnh về Châu Âu và trả lời các câu hỏi.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
HS: Trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chuẩn xác và dẫn dắt vào bài học:
Châu Âu được biết đến có thiên nhiên phong phú, đa dạng. tuy không phải là cái nôi nguyên thuỷ của nền văn minh nhân loại, nhưng châu Âu là xứ sở của cội nguồn của sự tiến bộ về khoa học và kỹ thuật. Do đó hầu hết các quốc gia ở Châu Âu có nền kinh tế phát triển đạt tới trình độ cao của thế giới. Tìm hiểu "Vị trí địa lí và đặc điểm tự thiên của châu Âu" là bài mở đầu cho việc tìm hiểu một châu lục có đặc điểm thiên nhiên và sự khai thác thiên nhiên rất hiệu quả của mỗi quốc gia trong châu lục.
 HS: Lắng nghe, vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới.
Tiết 1: Tìm hiểu Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước, địa hình
Hoạt động 1. Tìm hiểu Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước
a) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
b) Nội dung: Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hình 1, hãy:
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.
- Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Âu.
c) Sản phẩm học tập: HS trả lời nội dung câu hỏi
 d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong mục a và sử dụng bản đồ hình 1 để trả lời các câu hỏi trong SGK trang 97.
 - HS thực hiện nhiệm vụ, sau đó báo cáo kết quả làm việc. ( sử dụng bản đồ tự nhiên châu Âu) 
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV: + Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.
 - HS: Lắng nghe, ghi bài. 
1.Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu:
 a) Vị trí địa lí: Châu Âu nằm ở phía tây lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy núi U-ran. Phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm giữa các vĩ tuyến 36°B và 71oB, chủ yếu thuộc đới ôn hoà của bán cầu Bắc.
 Tiếp giáp: phía bắc giáp Bắc Băng Dương.
 phía tây giáp Đại Tây Dương.
 phía nam giáp Địa Trung Hải và Biển Đen.
 phía đông giáp châu Á.
b) Hình dạng: có đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền.
 c) Kích thước: diện tích trên 10 triệu km2, so với các châu lục khác thì chi lớn hơn châu Đại Dương.
Hoạt động . Tìm hiểu Đặc điểm tự nhiên
Tìm hiểu mục a. Địa hình:
 a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.
b) Nội dung: Đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, hãy:
- Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.
- Xác định vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu.
ĐẶC ĐIỂM
NÚI TRẺ
ĐỒNG BẰNG
NÚI GIÀ
Phân bố
Hình dạng
Tên địa hình
 c) Sản phẩm học tập
 d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm việc cặp đôi.
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, cho biết:
 + Châu Âu có các khu vực địa hình chính nào? Phân bố ở đâu?
 + Đặc điểm chính của mỗi khu vực địa hình?
PHIẾU HỌC TẬP
ĐẶC ĐIỂM
NÚI TRẺ
ĐỒNG BẰNG
NÚI GIÀ
Phân bố
- Phía nam châu lục 
- Phía Tây và Trung Âu
- Trải dài từ tây sang đông, chiếm 2/3 diện tích châu lục 
- Vùng trung tâm 
- Phía Bắc châu lục 
Hình dạng
Đỉnh nhọn, cao, sườn dốc.
- Tương đối phẳng 
Đỉnh tròn thấp, sườn thoải. 
Tên địa hình
Dãy An-Pơ, A-pen-nin, Các-pat, Ban-căng, Pi-rê-nê.
- Đồng bằng: Đông Âu, Pháp, hạ lưu sông Đa-nuýp, Bắc Âu 
- U-ran. 
- Xcan-đi-na-vi. 
- Hec-xi-ni. 
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV: + Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.
 - HS: Lắng nghe, ghi bài. 
2. Đặc điểm tự nhiên:
a. Địa hình:
- Châu Âu có hai khu vực địa hình: đồng bằng và miền núi.
+ Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu lục. Các đồng bằng được hình thành do nhiều nguồn gốc khác nhau nên có đặc điểm địa hình khác nhau.
+ Khu vực miền núi gồm núi già và núi trẻ. Địa hình núi già phân bố ở phía bắc và trung tâm châu lục; phẩn lớn là các núi có độ cao trung bình hoặc thấp. Địa hình núi trẻ phân bố chủ yếu ở phía nam; phấn lớn là các núi có độ cao trung bình dưới 2 000 m.
- Một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu:
 + Một số dãy núi: Xcan-đi-na-vi, U-ran, An-pơ, Các-pát, Ban-căng,...
 + Một số đồng bằng: Bắc Âu, Đông Âu, Hạ lưu Đa-nuýp, Trung lưu Đa-nuýp,...
Tiết 2 – Bài 1
Hoạt động . Tìm hiểu Đặc điểm Khí hậu, Sông ngòi
B. Đặc điểm Khí hậu 
a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm phân hóa khí hậu ở châu Âu.
b) Nội dung: Dựa vào thông tin trong mục b và hình 3, hãy trình bày đặc điểm phân hoá khí hậu ở châu Âu.
PHIẾU HỌC TẬP
Kiểu khí hậu
Đặc điểm
Cực và cận cực
Ôn đới hải dương
Ôn đới lục địa
Cận nhiệt
Phân bố
Đặc điểm
c) Sản phẩm học tập: 
Khí hậu châu Âu có sự phân hoá từ bắc xuống nam và từ tây sang đông, tạo nên nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau:
PHIẾU HỌC TẬP
Kiểu khí hậu
Đặc điểm
Cực và cận cực
Ôn đới hải dương
Ôn đới lục địa
Cận nhiệt địa trung hải
Phân bố
Bắc Âu
Tây Âu và Trung Âu
Đông Nam Âu
Nam Âu
Đặc điểm
quanh năm giá lạnh.
 lượng mưa trung bình năm dưới 500 mm.
- mùa đông ấm, mùa hạ mát. Mưa quanh năm, lượng mưa khoảng 800 - 1 000 mm/năm trở lên.
mùa đông khô và lạnh, mùa hạ nóng và ẩm. Lượng mưa nhỏ, mưa vào mùa hạ, lượng mưa trung bình năm trên dưới 500 mm.
 mùa hạ khô và nóng, mùa đông ẩm và mưa nhiều. Lượng mưa trung bình năm từ 500 - 700 mm.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm việc cặp đôi.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, đọc thông tin trong SGK, kết hợp với quan sát hình 3. Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu để nêu được các đặc điếm phân hoá khí hậu ở châu Âu.
- GV gợi ý: 
+ Từ bắc xuống nam có các đới, kiều khí hậu nào? Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu nào?
+ Đặc điểm của mỗi đới, mỗi kiểu khí hậu là gì?
+ Nhận xét chung về sự phân hoá khí hậu ở châu Âu.
- GV chỉ định một vài cặp đôi trình bày kết quả làm việc, yêu cầu HS xác định vị trí, phạm vi các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu trên bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu .
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV: + Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.
 - HS: Lắng nghe, ghi bài. 
- GV tóm tắt, nhận xét phần trình bày cùa HS, chuẩn hoá kiến thức và giải thích thêm:
+ Khí hậu châu Âu có sự phân hoá đa dạng từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.
+ Từ bắc xuống nam có các đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới và kiều khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
+ Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa. 
Giải thích vì sao phía Tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông?
Khu vực Tây Âu do chịu ảnh hưởng trực tiếp của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới từ biển vào, vì thế khí hậu điều hoà, mùa đông tương đối ấm, mùa hạ mát mưa quanh năm, lượng mưa trung bình năm từ 800 - 1 000 mm trở lên. Vào sâu trong lục địa: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ nóng và ấm, lượng mưa ít (khoảng 500 mm/năm), mưa chủ yếu vào mùa hạ.
b. Khí hậu:
- Khí hậu châu Âu có sự phân hoá đa dạng từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.
+ Từ bắc xuống nam có các đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới và kiều khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
+ Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa. 
- Phân hóa theo độ cao.
HOẠT ĐỘNG Tìm hiểu Mục c. Sông ngòi
a) Mục tiêu
Xác định được trên bản đồ các sông lớn ở châu Âu.
b) Nội dung
Hãy xác định các sông: Von-ga, Đa-nuýp, Rai-nơ trên bản đồ hình 1. Cho biết các sông đổ ra biển nào?
c) Sản phẩm học tập
HS xác định được trên bản đồ theo yêu cầu của GV các sông: Rai nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga. 
d) Hướng dẫn thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm việc cặp đôi. GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và quan sát bản đồ hình 1 để thực hiện nhiệm vụ. GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi mở: Mạng lưới sông ngòi châu Âu dày đặc hay thưa thớt? Chế độ nước của sông ngòi tại đây như thế nào? Tên một số sông lớn ở châu Âu?
+ HS xác định được trên bản đồ các sông: Rai nơ, Đa-nuýp, Von-ga.
+ Các sông chảy ra biển và đại dương nào?
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV: + Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.
 - HS: Lắng nghe, ghi bài. 
 HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV nhận xét sản phẩm học tập của học sinh và chốt kiến thức. GV có thể cung cấp thêm thông tin: Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường đóng băng trong một thời gian dài vào mùa đông, nhất là khu vực các cửa sông.
GV yêu cầu HS đọc phần "Em có biết" đê’ có thêm thông tin về các sông lớn ở châu Âu.
c. Sông ngòi:
 Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào. 
Các sông lớn: Đa-nuýp, Rai-nơ, Von-ga...
Hoạt động . Tìm hiểu Các đới thiên nhiên
 D . Các đới thiên nhiên
 a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Âu.
b) Nội dung
Đọc thông tin và quan sát các hình ảnh trong mục d, hãy trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Âu.
Để thực hiện nhiệm vụ này, GV tổ chức cho HS hoàn thành nội dung phiếu học tập (theo mẫu ở dưới): PHIẾU HỌC TẬP
Đới thiên nhiên
Phân bố
Đặc điểm khí hậu
Thực vật và dất
Động vật
Đới lạnh
Đới ôn hoà
Đới nóng
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm việc cặp đôi. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, khai thác thông tin và quan sát các hình ảnh trong mục để hoàn thành phiếu học tập. Sau quá trình làm việc, các nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
GV có thể cung cấp thêm cho HS hình ảnh, video về cảnh quan, giới sinh vật ở các đới thiên nhiên châu Âu.
 - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV:+ Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV:nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
d. Đới thiên nhiên:
Đới thiên nhiên
Phân bố
Khí hậu
Thực vật và đất
Động vật
Đới lạnh
 Bắc Âu
 lạnh và ẩm quanh năm
Rêu, địa y.
Một số loài chịu được lạnh (cú bắc cực,chồn)
Đới ôn hoà
 Tây Âu
 mùa đông ấm, mùa hạn mát. Mưa quanh năm.
 Rừng lá rộng.
Rừng hỗn hợp.
 Nai sừng tấm, sóc, gấu nâu, linh miêu, 
 Trung Âu
 Mùa hè nóng, mùa đông lanh, có tuyết rơi, ít mưa.
 Rừng lá kim, thảo nguyên
Đông Nam
 Mùa đông ngắn, mùa hạ nóng
Thảo nguyên.
Bán hoang mạc
Bđ.Xcan-đi-na-vi
Đới nóng
Nam Âu
Địa Trung Hải
Rừng thưa và cây bụi lá cứng: nguyệt quế, ô liu, thông, 
Bò sát: thằn lằn, tắc kè, rùa, nhím, rắn, .
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu
Củng cố và khắc sâu, hệ thống kiến thức cho HS về đặc điểm khí hậu của châu Âu.
Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.
b) Nội dung
Xác định mỗi biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây thuộc kiểu khí hậu nào ở châu Âu. Giải thích vì sao.
c) Sản phẩm học tập
 Biểu đồ
Đặc điểm
Gla-xgâu (Anh)
Rô-ma(I-ta-li-a)
Ô-dét-xa (U-crai-na)
Khí hậu:
- Nhiệt độ (oC)
- Lượng mưa (mm)
- Biên độ nhiệt
Thuộc kiểu khí hậu
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: tổ chức cho HS hoạt động nhóm, khai thác thông tin và quan sát các hình ảnh trong mục để hoàn thành phiếu học tập. Sau quá trình làm việc, các nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và có 1 phút trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV:
+ Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS:
+ Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng.
HS: Lắng nghe, ghi bài. 
 Biểu đồ
Đặc điểm
Gla-xgâu (Anh)
Rô-ma(I-ta-li-a)
Ô-dét-xa (U-crai-na)
Khí hậu:
- Nhiệt độ (oC)
- Lượng mưa (mm)
- Biên độ nhiệt
- Mùa đông ấm
- Mùa hạ: mát
- Mùa hạ nóng, ít mưa.
- Mùa đông mát dịu và mưa nhiều.
- Mùa đông lạnh.
- Mùa hạ nóng.
trên 1000 mm
trên 700 mm.
dưới 500 mm.
khoảng 11oC
trên 25oC
trên 25oC
Thuộc kiểu khí hậu
Ôn đới hải dương.
Cận nhiệt địa trung hải.
Ôn đới lục địa.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu
 - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Tìm kiếm thông tin để mở rộng kiến thức về tự nhiên châu Âu.
- Rèn luyện năng lực tìm kiếm thông tin, giải quyết vấn đề,...
b)Nội dung
Sưu tầm những hình ảnh đẹp về thiên nhiên châu Âu (núi, sông, hồ, rừng,...) và viết bài (khoảng 15 dòng) giới thiệu về những cảnh đẹp đó. 
c) Sản phẩm học tập
Hình ảnh và bài viết giới thiệu về thiên nhiên châu Âu.
d) Tổ chức thực hiện HS thực hiện ở nhà
GV cho HS làm việc ở nhà, HS có thể làm việc cá nhân, cặp đôi hoặc theo nhóm. GV sẽ tổ chức cho HS trình bày sản phẩm vào đầu giờ học sau và nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đưa ra nhiệm vụ: Sưu tầm những hình ảnh đẹp về thiên nhiên châu Âu (núi, sông, hồ, rừng,...) và viết bài (khoảng 15 dòng) giới thiệu về những cảnh đẹp đó.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS hỏi và đáp ngắn gọn những vấn đề cần tham khảo.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau trình bày. 
Bước 4. Nhận định và kết luận
- HS trình bày ở tiết học sau.
1. An-pơ là một trong những dãy núi lớn nhất, dài nhất châu Âu, trải dài qua 8 quốc gia (từ tây sang đông), lấn lượt là: Pháp, Ihuỵ Sỹ, I-ta-li-a, Mô-na-cô, Lích-ten-ten, Áo, Đức và Xlô-vê-ni-a. Dây An-pơ được hình thành từ hơn 10 triệu năm trước, khi các màng Phi và Âu - Á xô vào nhau. Sự va chạm khiến các lớp đá trám tích biển nâng lên bởi các hoạt động đứt gãy và uổn nếp hình thành nên những ngọn núi cao như Mỏng Blãng và Mát-tơ-ho. Núi Mỏng Blăng kéo dài theo ranh giới của Pháp - I-ta-li-a, với độ cao 4 810 m, đây là ngọn núi cao nhất dãy An-pơ.
 2. Sông Đa-nuýp là con sông dài thứ hai ở châu Àu. Sông Đa-nuýp bắt nguốn từ sườn đông dãy núi Rừng Đen của Đức và chảy theo hướng đỏng nam qua trung tâm và phía đông châu Âu đến Biển Đen. Dòng sông là một tuyến giao thông và thương mại kề từ buổi bình minh cùa lịch sử. Sông Đa-nuýp chày qua nhiẽu thành phổ quan trọng của châu Âu, bao gôm bón thủ đô: Viên (Áo), Bra-ti-xla-va (Xlô-va-ki-a), Bu-đa-pét (Hung-ga-ri), Bê-ô-grát (Xéc-bi) và nhiéu thành phố quan trọng khác.
*Bổ sung, rút kinh nghiệm:
 .
Kí duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn: 10/9/2022
Ngày giảng: /9/2022
 Tiết 3+ 4. BÀI 2 - ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU ÂU
Môn học/Hoạt động giáo dục: Địa lí; lớp: 7
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di dân và đô thị hóa ở châu Âu.
2. Về năng lực: 
* Năng lực Địa Lí:
- Năng lực nhận thức địa lý: giải thích hiện tượng và quá trình địa lý dân cư, xã hội - Năng lực tìm hiểu địa lý: Phân tích được bảng số liệu về dân cư. Đọc được bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu năm 2020. 
- Năng lực vận dụng kiến thức địa lý vào cuộc sống: Biết tìm kiếm các thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhật tri thức, số liệu,... về dân cư được học, về xu hướng phát triển trên thế giới và trong nước; biết liên hệ thực tế để hiểu sâu sắc hơn.
* Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc cặp/nhóm.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề. : Xác định và làm rõ thông tin; phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau;
3. Về phẩm chất: 
- Yêu khoa học biết khám phá tìm hiểu các vấn đề xã hội 
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Máy tính, máy chiếu.
- Bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu năm 2020
- Các bảng số liệu về dân cư châu Âu 
- Hình ảnh, video về dân cư đô thị ở châu Âu
III. Tiến trình dạy học
Tiết 3:
1. Hoạt động 1: Mở đầu ( 5 phút)
a) Mục tiêu:
- Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới.
b) Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm. Phổ biến trò chơi “Đoán tên tranh”:
 GV cho HS xem hình ảnh sau, yêu cầu các nhóm thảo luận trong 1 phút, đặt tên cho bức tranh sau đó giải thích
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ. 
Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: Gv dẫn dắt vào bài. Như vậy, trong bức tranh trên, các em có thể thấy người già nhiều hơn người trẻ và chỉ có ít người trẻ nhưng phải gồng gánh khá nhiều người già. Đây là một bức tranh biếm họa về già hóa dân số. tình trạng này thường xảy ra chủ yếu ở các nước phát triển, đặc biệt là châu Âu. Để biết rõ hơn về dân cư-xã hội châu Âu thì các em sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Hoạt động 2.1. Cơ cấu dân cư (22phút)
a) Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm cơ cấu dân cư ở Châu Âu.
- Phân tích được bảng số liệu về dân cư.
b) Nội dung:
HS đọc thông tin khai thác bảng số liệu 1,2 trong mục 1. Hãy nêu đặc điểm cơ cấu dân cư ở Châu Âu 
c) Sản phẩm:
- Năm 2020 số dân của châu Âu khoảng 747 triệu người (bao gồm cả số dân Liên bang Nga) và đứng thứ tư thế giới (sau châu Á châu Phi châu Mỹ)
- Châu Âu có cơ cấu dân số già. Tỷ lệ người dưới 15 tuổi thấp và có xu hướng giảm (năm 1990 là 20,5% năm 2020 giảm xuống còn 16,1%), tỷ lệ người từ 6,5 tuổi trở lên cao và có xu hướng tăng (năm 1990 là 12,6% năm 2020 tăng lên 19,1%)
- Các quốc gia ở châu Âu có tình trạng mất cân bằng giới tính với số nữ nhiều hơn số nam: năm 1990 tỷ lệ nữ là 51,9%, tỷ lệ Nam là 48,1% :năm 2020 tỷ lệ nữ là 51,7%, tỷ lệ Nam là 48,3%.
- Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao ảnh hưởng rõ rệt đến năng suất lao động ở châu Âu, năm 2020 số năm đi học bình quân của người trên 25 tuổi ở châu Âu là 11,85, thuộc hàng cao nhất thế giới.
 d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin ghi lại một số ý chính về đặc điểm dân cư xã hội của châu Âu.
- Bước 2: học sinh làm việc cá nhân hoặc cặp đôi đọc thông tin trong mục và khai thác Bảng 1,2 để thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
- Bước 4: Giáo viên nhận xét sản phẩm học tập của học sinh 
1. Cơ cấu dân cư
- Số dân châu Âu năm 2020 là 747 triệu người đứng thứ tư thế giới.
- Châu Âu có cơ cấu dân số già.
- Châu Âu có tình trạng mất cân bằng giới tính.
- Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao
Hoạt động 2.2. Đô thị hóa (18phút)
a) Mục tiêu:
- Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở Châu Âu .
- Đọc được bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu năm 2020.
 b) Nội dung:
- HS đọc thông tin trong mục 2 cho biết, các đặc điểm của đô thị hóa ở Châu Âu
- HS dựa vào hình 1 Kể tên các đô thị từ 5 triệu người trở lên ở châu Âu.
 c) Sản phẩm:
- Đặc điểm đô thị hóa ở Châu Âu Châu Âu:
 + Có lịch sử đô thị hóa lâu đời từ thế kỷ XIX 
 + Quá trình đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa.
 + Ở các vùng công nghiệp lâu đời nhiều đô thị mở rộng và nối liền với nhau tạo thành dải đô thị, cụm đô thị xuyên biên giới.
 + Đô thị hóa nông thôn phát triển nhanh tạo nên các đô thị vệ tinh.
 + Châu Âu có mức độ đô thị hóa cao 75% dân cư sống ở thành thị và có sự khác nhau giữa các khu vực.
- Các đô thị lớn từ 5 triệu dân trở lên ở châu Âu: Pa-ris, Mat-xcơ-va, Luân Đôn, Xanh pê-tec-bua, Ma-đrit, Bác -xê-lô-na.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân hoặc cặp đôi đọc thông tin trong sách giáo khoa và phân tích bản đồ hình 1 để trả lời các câu hỏi trong mục 
- Bước 2: Học sinh làm việc với thông tin và bản đồ để thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
- Bước 4: Giáo viên nhận xét sản phẩm học tập của học sinh. 
Giáo viên cung cấp cho học sinh một số hình ảnh về các đô thị cụm đô thị đô thị vệ tinh ở châu Âu .
2. Đô thị hóa
Đặc điểm đô thị hóa ở Châu Âu Châu Âu:
 + Có lịch sử đô thị hóa lâu đời từ thế kỷ XIX 
 + Quá trình đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa.
 + Ở các vùng công nghiệp lâu đời nhiều đô thị mở rộng và nối liền với nhau tạo thành dải đô thị, cụm đô thị xuyên biên giới.
 + Đô thị hóa nông thôn phát triển nhanh tạo nên các đô thị vệ tinh.
 + Châu Âu có mức độ đô thị hóa cao 75% dân cư sống ở thành thị và có sự khác nhau giữa các khu vực.
- Các đô thị lớn từ 5 triệu dân trở lên ở châu Âu: Pa-ris, Mat-xcơ-va, Luân Đôn, Xanh pê-tec-bua, Ma-đrit, Bác -xê-lô-na.
Tiết 4:
Hoạt động 2.3. Di cư (18phút)
a) Mục tiêu:
- Trình bày được vấn đề di dân ở châu Âu.
b) Nội dung:
- Đọc thông tin trong mục 3, cho biết đặc điểm di cư ở châu Âu.
c) Sản phẩm:
- Nhập cư là một trong những nguyên nhân quan trọng khiến châu Âu là một châu lục đông dân từ thời cổ đại.
- Từ đầu thế kỉ XX đến đầu thế kỉ XIX, số lượng người từ các châu lục, khu vực khác nhập cư vào châu Âu ngày càng nhiều. Năm 2019, châu Âu tiếp nhận khoảng 82 triệu người di cư quốc tế.
- Di cư trong nội bộ châu Âu ngày càng gia tăng và có ảnh hưởng đến dân số của các quốc gia.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: + Giáo viên cho học sinh xem video về vấn đề di dân ở châu Âu. Yêu cầu HS nêu nội dung của video.
+ Giáo viên giải thích ngắn gọn thuật ngữ di cư, di cư quốc tế và di cư nội địa.
- Bước 2: Giáo viên cho học sinh làm việc với thông tin trong mục để nắm được những nội dung chính về vấn đề di cư của châu Âu.
- Bước 3: Học sinh làm việc với thông tin để thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Bước 4: Giáo viên nhận xét sản phẩm học tập và chuẩn hóa kiến thức.
(GV có thể cho HS xem 1 số hình ảnh/video về vấn đề người Việt Nam di cư qua châu Âu)
NỘI DUNG HỌC TẬP 3
- Nhập cư là một trong những nguyên nhân quan trọng khiến châu Âu là một châu lục đông dân từ thời cổ đại.
- Từ đầu thế kỉ XX đến đầu thế kỉ XIX, số lượng người từ các châu lục, khu vực khác nhập cư vào châu Âu ngày càng nhiều. Năm 2019, châu Âu tiếp nhận khoảng 82 triệu người di cư quốc tế.
- Di cư trong nội bộ châu Âu ngày càng gia tăng và có ảnh hưởng đến dân số của các quốc gia.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (22 phút)
a) Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ tròn và nhận xét biểu đồ.
- Củng cố kiến thức về đặc điểm dân cư của châu Âu.
b) Nội dung:
- Dựa vào bảng 1 trang 101, vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và năm 2020. Nêu nhận xét.
c) Sản phẩm:
- Học sinh vẽ được biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và năm 2020.
- Nhận xét: Châu Âu có cơ cấu dân số già. Giai đoạn 1990 – 2020, trong cơ cấu dân số châu Âu, nhóm 0-14 tuổi và 15-64 tuổi có xu hướng giảm, nhóm trên 65 tuổi có xu hướng tăng.
+ Nhóm 0-14 tuổi chiếm tỉ lệ thấp, có xu hướng giảm. Năm 1990 là 20,5% ,năm 2020 giảm xuống còn 16,1% (giảm 4,4%).
+ Nhóm 15-64 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất nhưng cũng đang có xu hướng giảm. Năm 1990 là 66,9%, năm 2020 giảm xuống còn 64,8% (giảm 2,1%).
+ Nhóm từ 65 tuổi trở lên tăng nhanh. Năm 1990 chiếm tỉ lệ 12,6%, năm 2020 tăng lên 19,1% (tăng 6,5%).
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: + Giáo viên hướng dẫn cách vẽ biểu đồ tròn (nêu cụ thể các bước vẽ ra).
Bước 1: Xác định loại biểu đồ cần vẽ: Với số liệu là tỷ lệ (%) của cơ cấu, tổng là (100%) như đầu bài ra ta nên chọn kiểu biểu đồ hình tròn.
Bước 2: Đổi từ (%) ra độ (0): Cả hình tròn (3600) tương ứng với (100%)
 => 1% = 360 :100 = 3,60
Bước 3: Dùng compa vẽ hai đường tròn bằng nhau (như sau):
Bước 4: Từ tâm đường tròn kẻ tia 12 giờ.
(Mỗi đường tròn tương ứng cho biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của 1 năm).
Bước 5: Thể hiện các nhóm tuổi ở châu Âu.
Bước 6: Sau khi vẽ xong tiến hành tô màu hoặc ký hiệu, chú thích và điền tên biểu đồ.
+ Cho học sinh làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm để dựa vào bảng 1 trang 101, vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và năm 2020. Nêu nhận xét.
- Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Học sinh/Nhóm trình bày kết quả làm việc. Các học sinh khác lắng nghe, bổ sung.
- Bước 4: Giáo viên nhận xét sản phẩm học tập và chuẩn hóa kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 5 phút)
a) Mục tiêu:
- Tìm kiếm thông tin để mở rộng kiến thức về ảnh hưởng của cơ cấu dân số già đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Âu và liên hệ được với Việt Nam.
- Rèn luyện năng lực tìm kiếm thông tin, giải quyết vấn đề.
b) Nội dung:
- Tìm hiểu về ảnh hưởng của cơ cấu dân số già đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Âu.
c) Sản phẩm:
- Học sinh tìm kiếm thông tin về ảnh hưởng của cơ cấu dân số già đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Âu, sau đó ghi lại những nội dung tìm hiểu được thành một bài báo cáo chia sẻ với cả lớp và GV.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu, thu thập thông tin từ internet về ảnh hưởng của cơ cấu dân số già đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Âu. Giáo viên có thể gợi ý HS: Ảnh hưởng của cơ cấu dân số già đến lực lượng lao động, đến các dịch vụ chăm sóc sức khỏe người già, 
- Bước 2: Giáo viên yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc vào đầu giờ học sau.
- Bước 3: HS về nhà tìm kiếm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ.
- Bước 4: Giáo viên nhận xét sản phẩm học tập và chuẩn hóa kiến thức vào tiết sau.
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc Nội dung 1,2,3 
- Đọc trước bài 3
PHIẾU BÀI TẬP
CHỦ ĐỀ: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU ÂU
Họ và tên HS: .............. Lớp: ......... 
I. TRẮC NGHIỆM Lựa chọn phương án đúng
Câu 1. Số dân của châu Âu đứng thứ 4 trên thế giới sau
châu Á, châu Phi và châu Mĩ.
châu Á, châu Phi và châu Đại Dương.
châu Phi, châu Mĩ và châu Đại Dương.
châu Á, châu Mĩ và châu Đại Dương.
Câu 2. Ý nào không phải là đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu?
A. Cơ cấu dân số già. B. Cơ cấu dân số trẻ.
C. Tỉ lệ nữ nhiều hơn nam. D. Trình độ học vấn cao.
Câu 3. Châu Âu có cơ cấu dân số già là do
số người nhập cư vào châu Âu ngày càng nhiều.
tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.
tuổi thọ của dân cư ngày càng tăng.
cả hai ý B và C.
Câu 4. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_7_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023_ngo_thi_hanh.docx