Giáo án Địa Lý Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Tiến Vinh

Giáo án Địa Lý Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Tiến Vinh

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường ở đới nóng :

+ Môi trường xích đạo ẩm.

+ Môi trường nhiệt đới.

+ Môi trường nhiệt đới gió mùa.

- Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất ở MT nhiệt đới.

- Biết hoạt động kinh tế của con người là một trong những nguyên nhân làm thoái hóa đất, diện tích xa van và nữa hoang mạc ở đới nóng ngày càng mở rộng.

2. Kĩ năng:

* Kĩ năng chuyên môn

- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan ở đới nóng.

- Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm.

- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ biểu đồ về nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của từng kiểu môi trường ở đới nóng.

- Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên (đất và rừng), hoạt động kinh tế của con người và MT ở đới nóng.

* Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Phản hồi / lắng nghe tích cực;

- Trình bày suy nghĩ / ý tưởng.

3. Thái độ, hành vi: Có ý thức giữ gìn, BVMT tự nhiên; phê phán các hoạt động làm ảnh hưởng xấu đến MT

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 

doc 97 trang bachkq715 4300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa Lý Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Tiến Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 04/09/2020 Tuần: 01a03 	 
 Ngày dạy: 07/09/2020 a24/09/2020 Tiết: 01 a06 	
Chủ đề 1: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
(6 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.
- Hiểu nguyên nhân và tình hình của sự gia tăng dân số .
- Hậu quả của việc bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển.
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- Biết được vài nét sơ lược về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới,
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
- Biết khai thác kiến thức địa lý qua quan sát, nhận xét tranh ảnh, hình vẽ số liệu.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:
+Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin qua bài viết, biểu đồ và tháp dân số, phân tích nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số
+Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ /ý tưởng, hợp tác giao tiếp khi làm việc nhóm.
3. Thái độ, hành vi:
- Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.
 - Biết được các biện pháp giảm được sự gia tăng dân số
4. Định hướng hình thành năng lực: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; 
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực học tập tại thực địa; năng lực sử dụng bản đồ; năng lực sử dụng tranh ảnh, năng lực sử dung số liệu thống kê
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Phóng to một số hình sgk 
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới. Ảnh các chủng tộc chính trên thế giới.
lược đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới. 
- Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP 1
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến thức sau:
Đặc điểm
Quần cư nông thôn
Quần cư đô thị
Hình thức tổ chức cư trú
Mật độ dân số
Hoạt động kinh tế chủ yếu
Lối sống
PHIẾU HỌC TẬP 2
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến thức sau:
Chủng tộc
Đặc điểm hình thái
Phân bố chính
Môngôlôit
Nêgrôit 
Ơrôpêôit .
PHIẾU HỌC TẬP 3
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến thức sau:
Châu lục
Á
Âu
Phi
Mĩ
Đại Dương
Một số siêu đô thị
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sưu tầm tài liệu về các thành phần nhân văn của môi trường.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá. 
Nội dung
Các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Vận dụng cao 
 Dân số và nguồn lao động.
- Biết được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.
- Hiểu nguyên nhân và tình hình của sự gia tăng dân số 
- Biết được hậu quả của việc bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển.
- Liên hệ đưa ra một số biện pháp để khắc phục và biến gánh nặng dân số thành nguồn nhân lực phát triển đất nước
- Giải thích cách biểu hiện dân số theo tháp tuổi
Sự phân bố dân cư .các chủng tộc chính trên thế giới.
- Biết mật độ dân số cho ta biết điều gì.
- Biết trên thế giới có mấy chủng tộc chính. Kể tên. Căn cứ vào đâu để chia như vậy.
- Nhận xét về sự phân bố dân cư trên thế giới.
- Tại sao dân cư lại tập trung đông ở những khu vực trên (Đông Á và Nam Á)
- So sánh điểm khác nhau giữa các chủng tộc về hình thái bên ngoài và nơi cư trú chủ yếu.
- Sự phân bố dân cư không đồng đều có khó khăn gì.
- Giải thích vì sao . Liên hệ Việt Nam và địa phương
- Em có suy nghĩ gì về hành vi phân biệt đối xử giữa các chủng tộc/ dân tộc của một số ít người hiện nay .
Quần cư, đô thị hoá.
- Biết có mấy kiểu quần cư chính? Kể tên?
- Biết đô thị xuất hiện trên Trái đất từ thời kì nào và phát triển mạnh ở thời kì nào?
-Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới có sự thay đổi như thế nào? 
Hiểu được sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị? - Giải thích sự thay đổi của tỉ lệ dân số đô thị.
- Sự tăng nhanh tự phát của số dân trong các đô thị đã gây ra những hậu quả gì? Giải pháp khắc phục?
- Liên hệ thực tế tình hình đô thị hóa ở Việt Nam. Nơi em đang sống thuộc kiểu quần cư nào?
Xác định các siêu đô thị trên bản đồ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát
(1) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được sự khác nhau giữa hai bức hình nông thôn và đô thị.
(2) Kĩ thuật dạy học: Động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Hình về bố trí nhà cửa và dân cư của nông thôn và đô thị.
(5) Sản phẩm: Học sinh nhận biết được hai bức hình 
Nội dung hoạt động 1:
Hoạt động của GV - HS
Bước 1: Giáo viên đưa hai bức hình cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Chủ đề hai bức hình thể hiện là gì?
+ Hai bức hình này có điểm gì khác nhau?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: Trao đổi thảo luận 
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận. 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu dân số, lao động
(1) Mục tiêu: HS trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.
(2) Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, nêu vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân/cặp bàn
(4) Phương tiện dạy học: Biểu đồ về tháp dân số 
(5) Sản phẩm: HS biết được thế nào là dân số; nguồn lao động
Nội dung hoạt động 2:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “dân số” (tr. 186). Giới thiệu một vài số liệu nói về dân số.
+ Vậy làm thế nào biết được số dân, nguồn lao động của một nước hoặc một địa phương? 
+ Vậy trong cuộc điều tra dân số người ta tìm hiểu những điều gì?
+ Dựa vào nội dung SGK, Em hiểu như thế nào về dân số và tuổi lao động?
GV: Giới thiệu sơ lược H1.1 sgk cấu tạo, màu sắc biểu hiện trên tháp tuổi 
- Quan sát hình 1.1 cho biết :
+ Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
+ Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động ở hai tháp tuổi?
+ Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ?( Thân, đáy tháp?) 
+ Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động nhiều ? 
+ Vậy căn cứ vào tháp tuổi cho biết đặc điểm gì của dân số?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
GV:Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
1. Dân số, nguồn lao động
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một nước . 
- Dân số: Là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ ở một thời điểm cụ thể.
- Độ tuổi lao động: Là lứa tuổi có khả năng lao động do Nhà nước qui định, được thống kê để tính ra nguồn lao động.
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của địa phương.
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX 
(1) Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân của sự gia tăng dân số nhanh
(2) Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, nêu vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân/cặp bàn
(4) Phương tiện dạy học: Biểu đồ H1.3, H1.4 SGK phóng to
(5) Sản phẩm: Hoàn thành được nhiệm vụ học tập 
Nội dung hoạt động 3:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “Tỉ lệ sinh” (tỉ suất), “tỉ lệ tử”.
- Hướng dẫn đọc biểu đồ H1.3, H1.4 SGK tìm hiểu khái niệm “gia tăng dân số”
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận
Nhóm 1+3: Quan sát H1.3, H1.4 đọc chú dẫn cho biết tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa các yếu tố nào?
+ Khoảng cách rộng, hẹp ở các năm 1950, 1980, 2000 có ý nghĩa gì?
Nhóm 2+4: Quan sát hình 1.2 : Cho biết dân số thế giới bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ?
+ Tăng vọt vào năm nào ?
+ Giải thích nguyên nhân hiện tượng trên?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS trao đổi thảo luận 
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận. 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. 
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX 
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân do bệnh dịch, đói kém, chiến tranh.
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh. Nguyên nhân: do có những tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế.
HOẠT ĐỘNG 4. Tìm hiểu sự bùng nổ dân số 
(1) Mục tiêu: Biết được nguyên nhân của sự bùng nổ dân số hậu quả đối với MT. 
(2) Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, nêu vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân/cặp bàn
(4) Phương tiện dạy học: Biểu đồ H1.3, H1.4 SGK phóng to
(5) Sản phẩm: Đề ra được các giải pháp để hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số
Nội dung hoạt động 4:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
- Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát triển là bao nhiêu ? Các nước phát triển là bao nhiêu? 
- Trong thế kỷ XIX, XX sự gia tăng dân số thế giới có đặc điểm gì nổi bật?
* Tích hợp GDBVMT:
CH: Đối với các nước có nền kinh còn đang phát triển mà tỉ lệ sinh còn quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào? 
CH: Để khắc phục bùng nổ dân số các nước trên thế giới đã có những biện pháp giải nào?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
 3. Sự bùng nổ dân số 
- Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội, 
- Các chính sách dân số và phát triển kinh tế - xã hội đã góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước.
HOẠT ĐỘNG 5. Tìm hiểu sự phân bố dân cư trên thế giới
(1) Mục tiêu: HS trình bày và giải thích sự phân bố dân cư không đồng đều trên TG
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân/ cặp
(4) Phương tiện dạy học: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới. 
(5) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi của GV nêu. 
Nội dung hoạt động 5:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân số "
* Quan sát lược đồ 2.1 và cho biết:
+ Số liệu mật độ dân số cho ta biết điều gì?
+ Quan sát lược đồ 2.1 cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ?
+ Hãy đọc trên lược đồ 2.1 sgk, những khu vực đông dân nhất trên thế giới ?
+ Tại sao đông dân ở những khu vực đó ? 
+ Những khu vực nào thưa dân ?
+ Nguyên nhân của sự phân bố không đều?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Các cá nhân khác bổ sung, nhận xét 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
4. Sự phân bố dân cư trên thế giới
- Số liệu về mật độ dân số cho chúng ta biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước 
- Dân cư phân bố không đồng đều trên thế giới . 
- Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc.
- Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt.
HOẠT ĐỘNG 6. Tìm hiểu về các chủng tộc
(1) Mục tiêu: Nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it
(2) Phương pháp: Đàm thoại gợi mở/Thảo luận nhóm
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân/ nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Phiếu học tập; Tranh ảnh các chủng tộc. 
(5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 2
Nội dung hoạt động 6:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ "chủng tộc "
* Dựa vào hiểu biết và SGK cho biết:
- Trên thế giới có bao nhiêu chủng tộc chính?
- Căn cứ vào đâu để phân biệt được các chủng tộc ?
GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
Nội dung: Quan sát hình 2.2 tìm ra sự khác nhau về hình thái bên ngoài và địa bàn phân bố chủ yếu của 3 chủng tộc:
+ Nhóm 1 : mô ta chủng tộc Môngôlôit. 
+ Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit 
+ Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit
- Nhận xét 3 người ở 2.2 là người những nước nào ?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS trao đổi thảo luận 
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận. 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
5. Các chủng tộc
 - Dân cư thế giới thuộc ba chủng tộc chính là : Môngôlôit, Nêgrôit và Ơrôpêôit . 
- Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it (thường gọi là người da trắng): sống chủ yếu ở châu Âu – châu Mĩ.
- Chủng tộc Nê-grô-it (thường gọi là người da đen): sống chủ yếu ở châu Phi.
- Chủng tộc Môn-gô-lô-it (thường gọi là người da vàng): sống chủ yếu ở châu Á.
HOẠT ĐỘNG 7. Tìm hiểu quần cư nông thôn và quần cư đô thị
(1) Mục tiêu: So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
(2) Phương pháp: Đàm thoại gợi mở/Thảo luận nhóm
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân/ nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình 3.1 và 3.2 SGK phóng to.
(5) Sản phẩm: HS phân biết được quần cư nông thôn và đô thị
Nội dung hoạt động 7:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có 2 loại : quần cư nông thôn và quần cư đô thị .
CH: Quần cư có tác động đến yếu tố nào của dân cư ở một nơi? ( Sự phân bố, lối sống .)
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận
Nhóm 1+3: Cho biết thế nào là quần cư nông thôn?
- Quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết: Cho biết mật độ dân số, nhà cửa đường sá ở nông thôn và thành thị có gì khác nhau ?
Nhóm 2+4: Cho biết thế nào là quần cư thành thị?
- Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế và lối sống giữa nông thôn đối với đô thị ? 
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS trao đổi thảo luận 
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận. 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
6. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị 
- Có hai kiểu quần cư chính là quần cư nông thôn và quần cư thành thị . 
- Quần cư nông thôn: có mật độ dân số thấp; làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rưng, hay mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Quần cư đô thị: có mật độ dân số cao; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
- Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều điểm khác biệt 
HOẠT ĐỘNG 8. Tìm hiểu Đô thị hóa. Các siêu đô thị 
(1) Mục tiêu: Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên TG
(2) Phương pháp: Đàm thoại gợi mở/Thảo luận theo cặp bàn
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân/ cặp bàn
(4) Phương tiện dạy học: Hình 3.3 SGK phóng to; Phiếu học tập.
(5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 3
Nội dung hoạt động 8:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi: 
- Đô thị xuất hiện trên trái đất từ thời kì nào ?
- Đô thị phát triển mạnh nhất vào khi nào ?
GV: Cho HS xem lược đồ 3.3 và hoàn thành phiếu học tập số 3
- Xem H3.3 cho biết 
+ Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới (từ 8 triệu dân trở lên) 
+ Châu nào có siêu đô thị nhất ? Có mấy siêu đô thị ? Kể tên ? 
+ Siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước nào?
+ Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII đến năm 2000 tăng thêm mấy lần ? 
Tích hợp GD BVMT:
CH: Sự tăng nhanh tự phát của dân số trong các đô thị và siêu đô thị ngây ra những hậu quả nghiêm trọng cho những vấn đề gì của xã hội?
- Hãy nêu một số biện pháp khác phục?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS trao đổi thảo luận 
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận. 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
7. Đô thị hoá. Các siêu đô thị 
- Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế giới.
- Dân số đô thị trên thế giới ngày càng tăng, hiện có khoảng một nửa dân số thế giới sống trong các đô thị.
- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng, trở thành siêu đô thị.
- Kể tên một số siêu đô thị tiêu biểu ở các châu lục.
- Ví dụ:
+ Châu Á; Bắc Kinh, Tô-ki-ô, Thượng Hải, Xơ-un, Niu Đê-li, Gia-cac-ta.
+ Châu Âu: Mat-xcơ-va, Pa-ri, Luân Đôn.
+ Châu Phi: Cai-rô, La-gốt.
+ Châu Mĩ: Niu-I-ooc, Mê-hi-cô, Ri-ô đê Gia-nê-rô.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 9. Phân tích tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh sau 10 năm (1989 - 1999)
(1) Mục tiêu: HS phân tích được tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh sau 10 năm 
(2) Phương pháp: Thảo luận/ Đàm thoại gợi mở/
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc nhóm/ cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Hình 3.3 SGK phóng to; Phiếu học tập.
(5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 3
Nội dung hoạt động 9: 
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV treo hình 4.2và 4.3 và nói lại cách xem tháp tuổi. Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS thảo luận, hai nhóm thảo luận 1 tháp tuổi.
Nội dung: Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc tổng điều tra dân số 1989 và năm 1999 cho biết: 
- Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ?
- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm tỉ lệ? 
GV: Treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên bảng và chỉ cách xem lược đồ, chỉ hướng .
+ Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu vực nào đông dân ở phía (hướng) nào ?
+ Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu? 
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS trao đổi thảo luận 
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận. 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
8. Tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh sau 10 năm (1989 - 1999) 
- Hình dáng tháp tuổi 1999 thay đổi:
 + Chân Tháp hẹp .
 + Thân tháp phình ra . 
 Þ Số người trong độ tuổi lao động nhiều Þ Dân số già . 
+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao động giảm về tỉ lệ . 
+ Nhóm tuổi trong tuổi lao động tăng về tỉ lệ .
9. Sự phân bố dân cư châu Á 
- Những khu vực tập trung đông dân ở phía Đông, Nam và Đông Nam . 
- Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở ven biển, đồng bằng nơi có điều sinh sống, giao thông thuận tiện và có khí hậu ấm áp 
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 10: Phân tích một số đặc điểm dân số ở VN 
(1) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào vấn đề DS ở VN
(2) Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: hiểu biết thực tế
(5) Sản phẩm: Rèn kĩ năng phân tích, liên hệ thực tiễn.
Nội dung hoạt động 10:
Hoạt động của GV - HS
Bước 1: HS tự liên hệ với vốn hiểu biết của bản thân, trả lới câu hỏi:
- Dân số đông ở nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: Trao đổi thảo luận 
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận. 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập cuối bài trong SGK.
F. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP.
I. Tự luận
Câu 1. Dựa vào hình 1.2 SGK, hãy nhận xét về tình hình gia tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX.
Hướng dẫn trả lời:
Dân số thế giới không ngừng tăng qua các năm, nhưng có sự khác nhau giữa các giai đoạn.
- Từ đầu Công nguyên đến năm 1804 dân số thế giới tăng rất chậm. Nguyên nhân chủ yếu do tỉ lệ sinh cao, nhưng tỉ lệ tử cũng rất cao vì bệnh tật, đói kém và chiến tranh...
- Từ năm 1804 trở lại đây, dân số thế giới tăng nhanh. Nguyên nhân do tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử dần dần hạ thấp 
Câu 2. Hãy trình bày nguyên nhân và hậu quả của gia tăng dân số thế giới.
Hướng dẫn trả lời:
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh... 
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh. Nguyên nhân do có những tiến bộ về kinh tế – xã hội và y tế.
 Ngày soạn: 28/08/2020 Tuần: 03a05 
 Ngày dạy: 11/09 a23/09/2020 Tiết: 05 a08 
Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Chủ đề: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới. 
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường ở đới nóng : 
+ Môi trường xích đạo ẩm.
+ Môi trường nhiệt đới.
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa.
- Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất ở MT nhiệt đới.
- Biết hoạt động kinh tế của con người là một trong những nguyên nhân làm thoái hóa đất, diện tích xa van và nữa hoang mạc ở đới nóng ngày càng mở rộng.
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng chuyên môn 
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan ở đới nóng.
- Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ biểu đồ về nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của từng kiểu môi trường ở đới nóng.
- Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên (đất và rừng), hoạt động kinh tế của con người và MT ở đới nóng.
* Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin. 
- Phản hồi / lắng nghe tích cực; 
- Trình bày suy nghĩ / ý tưởng. 
3. Thái độ, hành vi: Có ý thức giữ gìn, BVMT tự nhiên; phê phán các hoạt động làm ảnh hưởng xấu đến MT
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Bản đồ các môi trường địa lý.
- Các bản đồ, tranh ảnh liên quan, hình ảnh trong SGK phóng to 
- Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP 1
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến thức sau:
Nhiệt độ:
Lượng mưa
Cao nhất
Tổng lượng mưa
Thấp nhất
Mùa mưa
Biên độ nhiệt
Nhận xét chung: ..
PHIẾU HỌC TẬP 2
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Quan sát ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến thức sau:
Ảnh A
Ảnh B
Ảnh C
- Mô tả quang cảnh trong bức ảnh.
- Chủ đề của ảnh phù hợp với đặc điểm của môi trường nào ở đới nóng.
- Xác định tên của môi trường trong ảnh.
PHIẾU HỌC TẬP 3
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Quan sát ảnh, Hãy xác định tên môi trường của ảnh xavan này:
Đặc điểm
Kết luận
- Tên môi trường của ảnh xavan
- Biểu đồ A : 
- Biểu đồ B : 
- Biểu đồ C : 
PHIẾU HỌC TẬP 4
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Quan sát ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến thức sau:
Biểu đồ
A
B
C
D
E
Nhiệt độ tháng:
Cao nhất
Thấp nhất
Lượng mưa tháng:
Cao nhất
Thấp nhất
Kết luận
2. Chuẩn bị của HS:
- Sưu tầm tài liệu về các môi trường tự nhiên thuộc đới nóng
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Môi trường đới nóng 
- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới. 
- Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất ở MT nhiệt đới.
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng 
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường nhiệt đới gió mùa.
- Đọc các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của từng kiểu môi trường của đới nóng.
- Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, hoạt động kinh tế của con người và MT ở đới nóng.
- Đưa ra một số biện pháp để BVMT tự nhiên; phê phán các hoạt động làm ảnh hưởng xấu đến MT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
*Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
A. KHỎI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát
(1) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết khái niệm liên quan đến chủ đề.
(2) Kĩ thuật dạy học: Động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm lớp.
(4) Phương tiện dạy học: Tranh ảnh; bản đồ các môi trường tự nhiên
(5) Sản phẩm: Học sinh nêu được sơ lược về các môi trường tự nhiên
Nội dung hoạt động 1:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Một HS thể hiện bài hát. Cả lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi:
+ Các môi trường tự nhiên trên thế giới có giống nhau không? Chúng khác nhau ở những đặc điểm nào?
Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trao đổi thảo luận
- Báo cáo kết quả, thảo luận. 
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu đới nóng
(1) Mục tiêu: Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới
(2) Phương pháp: Vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Bản đồ các môi trường tự nhiên
(5) Sản phẩm: Xác định được vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới
Nội dung hoạt động 2:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV giới thiệu chung về đới nóng. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Quan sát lược đồ 5.1 để xác định vị trí đới nóng?
- Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích đất nổi trên Trái Đất ? 
- Hãy kể tên 4 đới môi trường đới nóng ?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
I. Đới nóng 
- Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.
- Gồm có bốn kiểu môi trường : môi trường xích đạo ẩm, môi trương nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa, và môi trường hoang mạc .
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu môi trường xích đạo ẩm 
(1) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm.
(2) Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Hình 5.1; 5.2 SGK phóng to
(5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 1. 
Nội dung hoạt động 3:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: Quan sát H5.1
- Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm? 
- Quốc gia nào trên H5.1 nằm trọn trong môi trường xích đạo ẩm? 
* Yêu cầu HS quan sát H5.2 cho biết:
- HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Trả lời thêm các câu hỏi:
+ Qua bảng phân tích trên cho biết đặc điểm môi trường xích đạo ẩm?
* Quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét :
+ Rừng có mấy tầng ? 
+ Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS trao đổi thảo luận 
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận. 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
II. Môi trường xích đạo ẩm 
1. Khí hậu :
- Vị trí địa lí: nằm chủ yếu trong khoảng 50B đến 50N.
- Đặc điểm: Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm. (trung bình từ 1.500 mm đến 2.500 mm).
 2. Rừng rậm xanh quanh năm 
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển. Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim thú, 
HOẠT ĐỘNG 4. Tìm hiểu khí hậu môi trường nhiệt đới
(1) Mục tiêu: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường nhiệt đới.
(2) Phương pháp: Vấn đáp, thuyết giảng tích cực
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Hình 6.1; 6.2 SGK phóng to
(5) Sản phẩm: Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới
Nội dung hoạt động 4:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Quan sát H5.1 xác định vị trí của môi trường nhiệt đới?
+ Quan sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới?
+ Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí hậu nhiệt đới với khí hậu xích đạo ẩm ?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
III. Môi trường nhiệt đới 
1. Khí hậu 
- Vị trí địa lí: Khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
- Đặc điểm: Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thì thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn. Lượng mưa thay đổi từ Xích đạo về chí tuyến. (từ 500 mm đến 1500mm) . 
HOẠT ĐỘNG 5. Tìm hiểu các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới
(1) Mục tiêu: T

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_9_chuong_trinh_hoc_ki_1_nam_hoc_2020_2021.doc