Giáo án Địa lý Lớp 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2013-2014 - Hoàng Thị Thủy
I – Mục tiêu :
1) KT : HS cần có những hiểu biết căn bản về :
_ Dân số và tháp tuổi.
_ Dân số là nguồn lao động của một địa phương.
_ Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
_ Hậu quả của sự gia tăng dân số ở các nước đang phát triển.
2) KN :
_ Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số.
_ Rèn KN đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
3) TĐ : Thấy được tầm quan trọng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của một đất nước.
II – Đồ dùng dạy học :
_ Tháp tuổi hình 1.1 phóng to.
_ Biểu đồ gia tăng dân số Thế Giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 hình 1.2.
_ Biểu đồ hình 1.3 và hình 1.4 .
III – Phương pháp : chia nhóm, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm, diễn giảng.
IV – Các bước lên lớp :
1) ổn định.
2) HDVN: qui định về tập vở và bộ môn .
3) Giảng :
HĐ 1 : Dân số và nguồn lao động :
Soạn:........................ Dạy:........................... PHẦN I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG TIẾT 1 BÀI 1: DÂN SỐ I – Mục tiêu : 1) KT : HS cần có những hiểu biết căn bản về : _ Dân số và tháp tuổi. _ Dân số là nguồn lao động của một địa phương. _ Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số. _ Hậu quả của sự gia tăng dân số ở các nước đang phát triển. 2) KN : _ Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số. _ Rèn KN đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi. 3) TĐ : Thấy được tầm quan trọng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của một đất nước. II – Đồ dùng dạy học : _ Tháp tuổi hình 1.1 phóng to. _ Biểu đồ gia tăng dân số Thế Giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 hình 1.2. _ Biểu đồ hình 1.3 và hình 1.4 . III – Phương pháp : chia nhóm, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm, diễn giảng. IV – Các bước lên lớp : ổn định. HDVN: qui định về tập vở và bộ môn . Giảng : HĐ 1 : Dân số và nguồn lao động : HĐ dạy và học Ghi bảng GV : cho HS đọc khái niệm dân số cuối trang, đọc SGK đoạn kênh chữ từ “kết quả điều tra lao động của một địa phương”. à Nơi theo tổng điều tra dân số TG năm 2000 thì DS TG khỏang 6 -7 tỉ người. ? Dựa vào KT SGK : hãy cho biết kết quả điều tra dân số có tác dụng gì ? HS trả lời GV chốt ý : cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số và nguồn lao động của 1 địa phương, 1 nước. Ghi bảng à HS lập lại theo nội dung SGK / 5. GV khẳng định : DS là nguồn lao động quí báu cho sự phát triển KT-XH của 1 địa phương ,và DS được biểu hiện cụ thể bằng 1 tháp tuổi (tháp DS) à ghi bảng và treo tranh 1.1 / SGK /4 và đánh số thư’ tự 1,2,3,4 trên hình 1.1 ? Dựa vào kênh hình 1.1 SGK /4 hãy cho biết tên, vị trí mang số 1,2,3,4 trên 2 tháp tuổi . GV bổ sung : 1 : độ tuổi à cột dọc 2 : Nam à trái 3 : Nữ à phải 4 : số dân (triệu người ) à chiều ngang Và số lượng người trong các độ tuởi từ 0-4 đến 100 tuổi luôn được biểu diễn bằng một băng dài hình chữ nhật. ? Tháp tuổi được chia thành mấy màu ? ý nghĩa của các màu nêu cụ thể. HS: 3 màu , mỗi màu có độ tuổi khác nhau : Đáy tháp (xanh lá) : 0 -14 t : nhóm tuổi < tuổi LĐ Thân (xanh dương) : 15 -59 t : nhóm trong tuổi LĐ Đỉnh (cam) : 60-100t : nhóm > tuổi LĐ ? Các em thuộc nhóm tuổi nào (dưới tuổi LĐ) GV : gọi HS đọc câu hỏi SGK /13, và chia nhóm. N1: trong tổng số các em từ khi mới sinh ra đến 4tuổi à 100t ở tháp A ước tính bao nhiêu bé trai và gái ? Tháp A Nam Nữ 0-4t khỏang 5,5 tr 5,5tr 5-9t 4,5tr 4,8tr N2 : Tương tự ở tháp B Tháp B Nam Nữ 0-4t khoảng 4,3tr 4,8tr 5-9t 5,1tr 4,4tr N3 : Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ? A : Tháp có đáy rộng, thân thon dần về đỉnh à tháp có dân số trẻ. B : Tháp có dáy thu hẹp lại, thân tháp rộng phình ra à tháp có dân số già. N4 : tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi LĐ cao (tháp có đáy thu hẹp lại, thân tháp phình rộng ra) HS làm việc theo từng nhóm và cử đại diện từng nhóm trả lời. ? Như vậy tháp tuổi giúp cho ta hiểu được đặc điểm gì của DS ? HS dựa vào SGK trả lời. GV : tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về DS của 1 địa phương . - Tháp tuổi cho biết các độ tuổi của DS, số nam, nữ, số người trong độ tuổi tuổi LĐ. - Tháp tuổi cho biết nguồn LĐ hiện tại và trong tương lai cuả một địa phương. - Hình dáng tháp tuổi cho ta biết DS trẻ (tháp A) hay DS già (tháp B). I - Dân số và nguồn lao động : _ Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động .. của một địa phương một nước. _ Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi. HĐ 2 : Dân số Thế Giới tăng nhanh trong TK19 và TK20 : ? Dựa vào SGK /4 cho biết thế nào gia tăng DS tự nhiên và gia tăng DS cơ giới. HS trả lời và gạch đích SGK. GV : treo tranh biểu đồ hình 1.2 và hỏi : hãy đọc tên biểu đồ hình 1.2 . Hướng dẫn HS cách nhận xét biểu đồ DS . - Biểu đồ gồm 2 trục : + Dọc : đơn vị tỉ người + Ngang : số năm ? DS TG ở Công nguyên khỏang bao nhiêu tỉ người ? triệu người ? Năm 1925 ? Năm 1500 ? Năm 1804 ? Năm 1927 ? Năm 2050 ? ? Hãy tính xem : - Từ công nguyên à 1250 cách nhau bao nhiêu năm, DS tăng bao nhiêu người. - Từ năm 1928-1500 1500-1804 à cách bao nhiêu năm, DS tăng bao 1804-1999 nhiêu ? ? DS TG tăng nhanh bắt đầu từ khi nào ? (1960) vì sao? (tiến bộ trong các lĩnh vực KT-XH -Y tế) ? Qua đó các em có nhận xét gì về tình hình tăng DS từ TK19 - 20. à DS TG ngày càng tăng nhanh. Ghi bảng. ? Hãy giải thích tại sao giai đọan đầu công nguyên à TK15 DS tăng chậm và sau đó DS gia tăng rất nhanh (2 TK gần nay) Tăng chậm : do dịch bệnh , đói kém, CT Tăng nhanh : tiến bộ các lĩnh vực KT-XH-YT à DS TG tăng nhanh trong TK19-20. II-Dân số Thế Giới tăng nhanh trong TK19 và TK20 : - Gia tăng dân số tự nhiên. - Gia tăng dân số cơ giới. - Dân số Thế Giới ngày càng tăng nhanh, nhất là trong 2 thế kỉ gần đây. HĐ 3 : Sự bùng nổ dân số : GV : do dân số tăng quá nhanh và đột biến trong TK 19,20 đưa tới sự bùng nổ dân số (BNDS) ? Bùng nổ DS TG xảy ra o các nứơc thuộc châu lục nào ? (á, phi, Mỹ La Tinh ) ? cho biềt tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của DS TG nơi có bùng nổ DS. (2,1%) GV : vì sao xảy ra BNDS và gây ra những hậu quả ntn ? cùng các biện pháp khắc phục . - GV : chốt ý lại cho HS. III-Sự bùng nổ dân số : - Các nước đang phát triển có tỉ lệ GTDS tự nhiên cao. - DS tang nhanh và đột biến dẫn đến BNDS ở nhiều nước C.á ,C.Phi và Mỹ La Tinh . - Các chính sách DS và phát trển KT-XH đã góp phần hạ thấp tỹ lệ GTDS ở nhiều nước. 4 ) Củng cố : - Nhân xét tháp tuổi A cho biết những đặc điểm gi` của DS? - BNDS xảy ra khi nào ? Nêu nguyên nhân, hâu quã và cách giải quyết? 5 ) HDVN : - Học bài - Ôn lại cách phân tích biểu đồ H 1.1 , 1.2 ,1.3 , 1.4 SGK. - Chuẩn bị trước bài 2 - Làm BT tập 2 / SGK .. .. Soạn:........................ Dạy:........................... TIẾT 2 BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THÊ GIỚI I – Mục tiêu: 1) KT: biết được sự phân bố dân cư kh6ng đều và những vùng đông dân trên Thế Giới. - Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên TG. 2) KN : Rèn luyện KN đọc BĐ phân bố DC - Nhận biết được 3 chủng tộc chình trên TG qua ảnh và qua thực tế 3) TĐ : - Các chủng tộc đều bình đẳng như nhau. II – Đồ dùng dạy học : BĐ tự nhiên (ĐH) Tg giúp cho HS đối chiếu với BĐ 2.1 nhằm giải thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên TG. Tranh ảnh các chủng tộc trên TG. III – Phương pháp : diễn giải, chia nhóm, trực quan, dùng lời. IV - Các bước lên lớp : ổn định Kiểm tra bài cũ : Tháp tuổi cho chúng ta biết nhửng đặc điểm gì của DS. BNDS xảy ra khi nào ? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết ? Giảng : HĐ 1 : Sự phân bố dân cư : HĐ dạy và học Ghi bảng GV : cho HS đọc khái niệm DS . Phân loại khái niệm DS # số dân . ? Vậy dân cư là gì? ? MĐDS là gì ? (HS tra bảng thuật ngữ) GV : nêu công thức tính MĐDS ở 1 nơi ? Yêu cầu HS quan sát lược đồ 2.1 và giải thích cách thể hiện trên lược đồ : mổi dấu chầm đỏ là 500.000 người. Nơi nào nhiều chấm là đông người và ngược lại. Như vậy mật độ chấm đỏ thể hiện sự phân bố dân cư. HS : quan sát hình 2.1 cho biết : ? Những khu vực tập trung đông dân ? ? 2 khu vực có MĐDS cao nhất ? ? Tại sao những khu vực này lại đông dân, thưa dân? à Đông : CT Bắc, ĐN Braxin, ĐB Hoa Kì, Tây và Tây Âu, Trung Đông, Tây Phi, Nam á, ĐNá . Khu vực đông dân nhất ? Tại sao ? (2 khu vực đông dân nhất : Nam á và Đông Nam á ) Qua pt biểu đồ các em có nhận xét gì về sự phân bố DC trên TG. Nguyên nhân của sự phân bố DC không đều . GV : chốt ý : ngày nay với phương tiện đi lại và KT hiện đại, con người có thể sinh sống ở bất cứ nơi đâu trên TG . I - Sự phân bố dân cư : a. Dân cư : phân bố ko đồng đều. - Những nơi đông dân: nơi cò điều kiện sống và GT thuận lợi như ĐB, KH ấm áp. - Những nơi thưa dân: vùng núi, vùng sâu vùng xa. b. MĐ dân số: là số người TB sống trên 1km². HĐ 2 : Các chủng tộc GV : hướng dẫn HS tra cứu bảng thuật ngữ. ? Các chủng tộc là gì ? ? Trên TG có mấy chủng tộc chính ? ? Căn cứ vào đâu ngươi ta chia dân cư TG thành 3 chùng tộc chính ? Quan sát hình 2.2 cho biết : ? Những người trong hình thuộc từng chủng tộc nào ? Dựa vào hình vẽ mô tả hình dạng bên ngoài của từng chủng tộc: da vàng, da trắng, da đen . ? Các chủng tộc này sống phân bố chủ yếu ở đâu? GV chốt ý : sự # nhau giữa các chủng tộc chỉ là về hình thái bên ngoài. Mọi người đều có cấu tạo cơ thể như nhau . Sự khác nhau đó chỉ bắt đầu xảy ra cách đây 500.000 năm khi loái người còn phụ thuộc vào tự nhiên. Ngày nay sự # nhau về hình thái bên ngoài là do di truyền. Để có thể nhận biết các chủng tộc ta dựa vào sự # nhau của màu da, màu tóc , Trước kia có sự phân biệt chủng tộc gay gắt giữa chủng tộc da trắng và da đen. Ngày nay 3 chủng tộc đả chung sống và làm việc ở tất cả các Châu Lục và các QG trên TG II - Các chủng tộc : DC TG thuộc 3 chủng tộc chính là Mongoloit (Châu á), Nêgroit (Châu Phi) Ơropeoit (Châu Âu) Củng cố : DS trên TG thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ? Tại sao ? Căn cứ vào đâu người ta chia DC trên TG ra thành các chủng tộc ? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu ? HDVN: Làm BT 2SGK Đọc trước bài 3 .. .. Soạn:........................ Dạy:........................... TIẾT 3 BÀI 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ I – Mục tiêu : 1) KT : - Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn (QCNT) và quần cư đô thị (QCĐT) - Biết được vài nét về sự phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị 2) KN : - Nhận biết QCNT hay QCĐT qua cảnh chụp hay qua thực tế. - Nhận biết được sự phân bố các siêu đô thị đông dân nhất trên TG . - Phân tích bảng số liệu. 3) TĐ : - Yêu thiên nhiên đất nước, TĐ về và hành động đối với việc bảo vệ MT II - Đồ dùng dạy học : BĐ DC TG có thể hiện các đô thị. ảnhc ác đô thị ở VN hoặc TG III – Phương pháp : Trực quan, nhóm, dùng lới, phát vấn. IV – Các bước lên lớp : ổn định : KT bài cũ : Câu hỏi SGK : câu 1 , 3 / 19 Gọi HS sua 73 bài 2 phần BT Giảng : HĐ 1 : Quần cư nông thôn và quần cư đô thị HĐ dạy và học Ghi bảng GV : Cho HS đọc phần khái niệm quần cư ở cuối bảng tra cứu trang 186 SGK. HS: quan sát hình 3.1 và 3.2 trao đổi theo nhóm : ? Nội dung chính của mỗi hình ? (tên? ) ? Sự giống và khác nhau của 2 hình này về nhà cửa, đường sá, MĐDS. Từ đó nêu HĐ KT chủ yếu của mỗi quang cảnh à Nêu lên lối sống ở NT và ĐT có những điểm gì # nhau ? GV : cho 1 à 3 nhóm phát biểu còn lại cả lớp nghe, nhận xét, cho ý kiến . GV chốt ý : Có 2 kiểu quần cư chính : QCNT và QCĐT Cho HS đọc phần chữ đỏ SGK Xu thế ngày nay ngày càng có nhiều người sống trong các đô thị , trong khi đó tỉ lệ người sống trong các NT có xu hướng giảm dần. I - Quần cư nông thôn và quần cư đô thị - Có 2 kiểu quần cư chính : quần cư nông thôn và quần cư thành thị. - ở nông thôn MĐDS thường thấp, HĐKT chủ yếu là sx NN, lâm nghiệp hay ngư nghiệp. - ở đô thị, MĐDS rất cao, HĐKT chủ yếu là CN và DV. HĐ 2 : Đô thị hoá _ các siêu đô thị: GV : cho HS đọc khái niệm ĐTH ở phần thuật ngữ SGK. Cho HS minh hoạ khái niệm ĐTH qua hình 3.1 và 3.2 . HS : đọc SGK và trả lời câu hỏi : ? ĐT xuất hiện trên TĐ từ thời kì nào ? ? ĐT phát triển mạnh nhất khi nào ? ? Siêu ĐT là gi` ? GV : cho HS quan sát hình 3.3 và trả lời câu hỏi : ? Có bao nhiêu siêu ĐT trên TG có từ 8 triệu dân trở lên. (23) ? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất (Châu á – 12) ? Kể tên của các Siêu ĐT ở C.á từ 8 triêu dân trở lên ? ? Phần lớn các Siêu ĐT lớn thuộc các nuớc đang phát triển ? Theo em quá trình phát triển tự phát của các Siêu ĐT và đô thị mới đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng trong những lĩnh vực nào ? Hãy cho 1 vài VD minh hoạ . GC chốt ý : mở rộng KT ở bài đọc thêm. II - Đô thị hoá _ các siêu đô thị: Các ĐT đã xuất hiện từ thời cổ đại . Đến TK 20 ĐT xuất hiện rộng khắp TG . - Nhiều ĐT phát triển thành các Siêu ĐT . - Ngày nay số người sống trong các ĐT đã chiếm khoảng 50% DS TG và có xu hướng càng tăng. Củng cố : Câu 1 / 12 SGK Xác định và đọc tên 2 SĐT lớn măm 1950, 19875, 2000 trên lược đồ dựa vào bảng số liệu trang 12 SGK HDVN: Học bài 3 Làm BT 2 / SGK Chuẩn bị bài TH và trả lời câu hỏi bài 4 .. .. Soạn:........................ Dạy:........................... TIẾT 4 BÀI 4: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI I – Mục tiêu : 1) KT : Qua tiết thực hành củng cố cho HS : - Khái niệm MĐDS và sự phân bố DC không đồng đều trên TG. - Các khái niệm đô thị, siêu ĐTvà sự phân bố các SĐT ở Châu á. 2) KN : củng cố và nâng cao thêm 1 bước các khái niệm sau : - Nhận biết 1 số cách thể hiện MĐDS, phân bố DS và các đô thị trên lược đồ DS. - Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ DS. - Đọc sự biến đổi kết cấu DS theo độ tuổi 1 địa phương qua táhp tuổi, nhan dạng tháp tuổi . - Qua các bài thực hành HS củng cố KT, KN đã học của toàn chương và biết vận dụng vào việc tìm hiểu thực tế DS Châu á, DS một địa phương . 3) TĐ : ý thức được về gia tăng DS và ĐTH. II – Đồ dùng dạy học : Các hình 4.1, 4.2 ,4.3 phóng to BĐ hành cáhnh VN BĐ tự nhiên Châu á III - Phương pháp: làm việc theo nhóm tổ, làm việc cá nhân, trực quan, dùng lời phát vấn. IV - Các bước lên lớp : ổn định KT bài cũ : KT phần chuan bị bài làm của HS ở nhà về BT thực hành. Giảng : HĐ : Bài tập 2: HĐ dạy và học Ghi bảng GV : chia nhóm nhỏ ( 2 HS ) à gọi bất kì từng nhóm lên làm việc. ? Hình dạng tháp tuổi có gi` thay đổi : HS quan sát hình 4.2, 4.3 và nhận xét tình huống ở phần đáy, phần thân, phần đỉnh tháp . Hình 4.2 Hình 4.3 - Đáy : rộng - Hẹp - Thân : thon dần về đỉnh - Phình rộng ra - Đỉnh : nhỏ dần - Nhọn ? Với đ² đó kết luận hình 4.2 à tháp có đ² gì ? ( tháp có DS trẻ ) ? Với đ² đó kết luận hình 4.3 à tháp có đ² gì ? ( tháp có DS già ) KL : sau 10 năm (1989 – 1999) DS ở TP HCM đã gìa đi Cụ thể : 1989 Nam Nữ 1999 Nam Nữ (Từ 0à4 tuổi ) 5% gần 5% gần 4% 3,5% Số tuổi 1989 Nam Nữ 1999 Nam Nữ đông I’ (15à19t) gần 6% > 6% < 6% < 6% à Nhóm trẻ nhiều hơn nhóm già à trẻ à Nhóm trẻ giảm, nhóm ở giữa tăng lên và nhiều hơn à già HS so sánh 2 BĐ và trả lời câu hỏi . GV kết luận : DS TP HCM đã già đi sau 10 năm và có sự thay đổi là nhóm tuổi LĐ tăng, nhóm < tuổi LĐ giảm. II -Bài tập 2 : 1.Hình dáng tháp tuổi : H.4.2: đáy rộng thân thon dần về đỉnh Số tuổi LĐ cà nam nữ đều giảm, tuổi LĐ thì nhiều hơn à trẻ nhiều hơn già à tháp trẻ. H.4.3: đáy thu hẹp thân phình ra Số tuổi < LĐ giảm, nhóm LĐ tăng lên và nhiều hơn à trẻ giảm, tuổi LĐ tăng lên à tháp già KL: sau 10 năm DS Tp.HCM đã già đi 2. So sánh nhóm tuổi từ 15à19 tuổi: tăng nhiều hơn. - Nhóm tuổi < tuổi LĐ ( 0 à 14t) giảm . HĐ 3 : Bài tập 3 : Phân tích lược đồ DC Châu á Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 : ? Đọc tên lược đồ . ? Đọc tên các kí hiệu trong bảng chú giải để hiểu ý nghĩa và giá trị của các chấm trên lược đồ . ? Tìm trên lược đồ những nơi tập trung các chấm nhỏ (500.000 người) dày đặc à đó là những nơi nào ? tập trung ở đâu cảu Châu á ? Gợi ý : HS nên kết hợp với hình 2.1 để trả lời . Kết hợp vơi hình 3.3 và tìm trên lược đồ những chấm tròn (các SĐT) HS đọc tên các ĐT lớn tương ứng à nơi tập trung. KL : các đô thị lớn là vùng đông dân và tập trung ở ven biển (chạy dọc các con sông lớn) à đối chiếu với BĐ tự nhiên Châu á. III - Bài tập 3 : Quan sát hình 4.4 - Những KV tập trung đông dân : Đá, ĐNá, Ná. - Các ĐT lớn cảu Châu A thường nằm ở ven biển, dọc các sông lớn . Củng cố : - GV đánh giá kết quả TH, biểu dương những HS làm tốt , những điều lưu ý cần rèn luyện thêm. Củng cố điểm của các HS và phê bình những HS làm việc chưa tích cực 5) HDVN : - Ôn lại bài TH - Chuẩn bị trước bài 5 .......................................................... Soạn:........................ Dạy:........................... PHẦN II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG. TIẾT 5 BÀI 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM I – Mục tiêu : HS cần nắm 1) KT : Xác định được vị trí đới nóng trên Thế Giới và các kiểu MT trong đới nóng. - Trình bày được đặc điểm của MT XĐ ẩm. 2) KN : - Đọc được biểu đồ nhiệt độvà LM của MT XĐ ẩm . - Nhận biết được MTXĐ ẩm qua 1 đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp. 3) TĐ : - Yêu thiên nhiên, yêu đất nước à GD ý thức bảo vệ MT. II – Phương pháp : trực quan, diễn giảng, phát vấn, phân tích . III – Đồ dùng dạy học : Bản đồ KH TG , BĐ các nước TN TG, các loại gió. Các hình 5.1,5.2,5.3,5.4,5.5 phóng to. IV - Các bước lên lớp : ổn định KT bài cũ: Nhận xét hình dáng tháp tuổi hình 4.2 và 4.3 có gí thay đổi và nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ và nhóm tuổi nào giảm về tỷ lệ. - Kể tên các KV đông dân , các d0ô thị lớn ở các KV Đông Nam á. Giảng : HĐ 1 : Đới nóng: HĐ dạy và học Ghi bảng GV : gọi HS lên xác định vị trí đới nóng trên BĐ TG. ? Hãy trình bày giới hạn của đới nóng ? ? Hãy cho biết tại sao đới nóng còn gọi là nội CT ? ý nghĩa của nội CT : là KV 1 năm có 2 lần MT chiếu thẳng góc và 2 CT là giới hạn cuối cùng của MT chiếu thẳng góc 1 lần và đây là kV có góc MT chiếu sáng lớn nhất , nhận được lượng nhiệt của MT cao nhất nên nơi đây gọi là đới nóng. GV treo BĐ các loại gió trên TĐ. HS lên xác định hướng và đọc tên loại gió thổi giữa 2 CT. GV : do MT đới nóng không đồng nhất và lại phân thành 1 số KV khác nhau . Vậy dựa vào hình 5.1 :hãy kể tên các loại MT ở đới nóng. I - Đới nóng: - Trải dài giữa 2 chí tuyến thành 1 vành đai liên tục bao quanh TĐ (30° B – 30 °N) - Có 4 kiểu MT : (SGK) HĐ 2 : Môi trường xích đạo ẩm 1) Vị trí : HS quan sát hình 5.1 à xác định vị trí MT XĐ ẩm . ? Hãy cho biết giới hạn MT XĐ ẩm từ khoảng vĩ độ nào tới vĩ độ nào ? 2) Khí hậu : Quan sát hình 5.2 - Đọc tên nội dung hình 5.2 - Tìm tên vị trí của Singapo trên BĐ à cho biết nằm ở vị trí nào của đới nóng GV : cho HS thảo luận à chia nhóm : N1 : đường biểu diễn nhiệt độ TB các tháng trong năm có hình dạng ntn ? giao động cao nhất và thấp nhất đường biểu diễn nhiêt độ là bao nhiêu ? à đường biểu diễn nhiệt độ TB các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ của Singapo có đặc điểm gì ? ( nóng quanh năm) N2 : Nhiệt độ cao nhất vào tháng mấy ? (mùa hạ) Nhiệt độ thấp nhất vào tháng mấy ? ( mùa đông ) Tính chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và lạnh nhất. N3 : hãy cho biết lượng mưa cả năm là bao nhiêu ? Sự phân bố lượng mưatrong năm ra sao ? (mưa nhiều quanh năm, đa số các tháng có LM TB tháng từ 170 à gần 250 mm tháng ) N4 :- LM cao nhất vào tháng mấy ? = 250 mm - LM thấp nhất vào tháng mấy ? > 150mm - Chênh lệch giữa LM cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu mm? (100mm) HS: thảo luận, các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét và góp y GV chốt ý và nhận xét. HS : đọc đặc điểm của MT XĐ ẩm / 17 SGK GV : cho HS quan sát hình 5.3, 5.4 . ? Dựa vào tên của 2 hình và nội dung thể hiện ở hình 5.4. Em hãy cho biết rừng có mấy tầng chính ? tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng ? (do độ ẩm và nhiệt độ cao, góc chiếu sáng MT lớn à tạo điều kiện cho cây rừng phát triển rậm rạp à cây cối phát triển à xanh tốt quanh năm à TV phong phú à ĐV phong phú (từ ăn cỏ à ĐV ăn thịt) à Rút ra KL II - Môi trường xích đạo ẩm : 1 . Vị trí : - Từ 5°B à 5° N dọc theo 2 đường XĐ 2. Khí hậu : - Nóng ẩm quanh năm (nhiệt độ từ 25°C - 28°C, nhiệt độ chênh lệch giữa tháng cao nhất và tháng nhất rất nhỏ khoảng 3°C - Mưa nhiều quanh năm, LM TB năm từ 1500 à 2500 mm. - Độ ẩm rất cao >80%. 3. Rừng rậm xanh quanh năm - Nắng nóng mưa nhiều quanh năm à cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển. - Rừng có nhiều tầng cay, mọc thành nhiều tầng rậm rạp và có nhiều loài chim, thú sinh sống. Củng cố : câu 1 và 2 / 18 SGKK HDVN: học bài, làm BT 3 / 18, 19 SGK . Đọc trước bài 6 .......................................................... Soạn:........................ Dạy:........................... TIẾT 6 BÀI 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI I – Mục tiêu : 1) KT : Đ² của MT nhiệt đới và của KH nhiệt đới . - Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của MT nhiệt đới đó là Xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới. 2) KN : - Củng cố và rèn luyện KN đọc BĐ nhiệt độ và lượng mưa cho HS. - Củng cố KN nhận biết MT Địa Lí cho HS qua ảnh chụp. 3) TĐ : Yêu thiên nhiên, yêu đất nuớc ? GD ý thức BV MT. II – Đồ dùng dạy học : BĐ Kh TG Biểu đồ nhiệt độ, LM của MT nhiệt đới. III – Phương pháp : trực quan, phát vấn, phân tích, dùng lới, diễn giảng. IV – Các bước lên lớp : ổn định Kiểm tra bài cũ : MT đới nóng phân bố vùng nào trên TĐ? Kể tên các loại MT cảu đới nóng. MT XĐ ẩm có đặc điểm gì ? HS sửa BT 3,4 Giảng : HĐ 1 : Khí hậu HĐ dạy và học Ghi bảng GV : cho HS quan sát hình 5.1 yêu cầu : HS : xác định MT đới nóng và chỉ ra các loại MT ở đới nóng, chi ? MT nhiệt đới yêu cầu HS xác định vị trí của MT nhiệt đới . - xác định vị trí của các đại điểm MaLaCan và Giamana trên BĐ 5.1 HS quan sát BĐ nhiệt độ và LM của Malanca và Giamena à nhận xét về nhiệt độ và LM của 2 BĐ theo gợi ý : - Nhiệt độ cao nhất ? thấp nhất ? nhận xét hình dạng của đường biểu diễn nhiệt độ có gí đặc biệt ? - LM cao nhất ? thấp nhất ? thời kỳ khô hạn kéo dài mấy tháng ? à HS rút ra đặc điểm của KH nhiệt đới rồi so sánh với đặc điểm KH XĐ ẩm . I - Khí hậu : - Vị trí : từ 5° đến chí tuyến ở 2 bán cầu. - Đ² KH : nóng và LM tập trung vào 1 mùa, càng gần 2 chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn. HĐ 2 : Các đặc điểm khác của môi trường Cho HS quan sát và nhận xét xem có gì khác nhau giữa Xavan ở Kênia (H6.3) và Xavan ở CH Trung Phi (H6.4) vào mùa mưa ? (Xava H6.3 có cây ít hơn Xavan ở H6.4 ) GV lưu ý : H6.4 có dãi rừng hành lang dọc sông suối à HS giải thích vì sao ? (Xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn nên cây cối ít hơn, cỏ cũng không xanh tốt bằng) KL : ở MT nhiệt đới, LM và thời gian khô hạn có ảnh hưởng đến TV, con người và TN. Xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới là thảm TV tiêu biểu của MT nhiệt đới . - QS hình 6.3, 6.4 HS nhận xét về LM thay đổi ntn ? (theo mùa : khô, mưa) ? Cây cỏ biến đổi ntn trong năm ? (xanh tốt vào mùa mưa, khô héo vào mùa khô hạn. càng gần 2 chí tuyến đồng cỏ càng thấp và càng thưa) ? Mực nước sông thay đổi ntn nào trong 1 năm? (có lũ vào mùa mưa, cạn vào mùa khô) ? Vì sao đất ở vùng có KH nhiệt đới lại có màu vàng đỏ (do quá trình tụ Oxýt sắt, nhôm lên trên bề mặt đất vào mùa khô) GV chốt ý và kết luận nội dung của bài trong SGK trang 22 II - Các đặc điểm khác của môi trường - Quang cảnh thay đổi từ rừng thưa sang đồng cỏ cao (Xavan) và cuối cùng là nửa HM. - Đất Feralit đỏ vàng rất dễ bị xói mòn, rửa trôi nếu ko được cây cối che phủ,canh tác ko hợp lí. - Sông ngòi nhiệt đới có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn. - ở vùng nhiệt đới có thể trồng được nhiều loại cây LT và cây CN. Đây là 1 trong những KV đông dân của TG . Củng cố : câu 1,2,3 trang 22 SGK HDVN: Làm câu 4 SGK / 22 Đọc trứơc bài 7 .. .. Soạn:........................ Dạy:........................... TIẾT 7 BÀI 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA I – Mục tiêu : 1) KT : - Nắm sơ qua nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm cuả gió mùa mùa ha, gió mùa mùa đông. - Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của MT NĐ GM. Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và HĐ của con người theo nhịp điệu của gió mùa. - Hiểu được MT NĐ GM là MT đặc sắc và đa dạng ở đới nóng. 2) KN : - Rèn luyện cho HS KN đọc BĐ, ảnh ĐL , BĐ nhiệt độ và LM, nhận biết KH NĐ GM qua BĐ. 3) TĐ : Yêu thiên nhiên, yêu đất nước . à GD ý thức bảo vệ MT. II – Đồ dùng dạy học : BĐ KH VN BĐ KH Châu á hoặc TG Các tranh ảnh về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa, rừng ngập mặn, rừng thông , . III – Phương pháp : trực quan, phát vấn, phân tích, dùng lời, thảo luận nhóm. IV – Các bước lên lớp : ổn định KT bài cũ : Câu 1,2,3 SGK / 22 Sửa BT câu 4 Giảng : HĐ 1 : Khí hậu HĐ dạy và học Ghi bảng GV : giới thiêu cho HS xác định khu vực KH NĐ GM trên hình 5.1 HS : quan sát Hình 7.1 ,7.2 ,7.3 , 7.4 à Chia nhóm . N1: Quan sát hình 7.1 , 7.2 , nhận xét : - Hướng gió - Nguyên nhân GM mùa hạ, GM mùa đông ở khu vực ĐNá và Ná. N2 : Từ phân tích nhận xét trên em hãy giải thích tại sao ở KV này lại có LM # nhau giữa mùa hạ và mùa đông ? Hãy liên hệ thời tiết mùa hạ , mùa đông ở VN N3 : Đọc và phân tích BĐ KH hình 7.3, 7.4 : + Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất, biên độ nhiệt ? + LM cao nhất, thấp nhất . N4 : So sánh sự # nhau , giống nhau về nhiệt độ , LM của HN và MumBai ( ấn Độ ) à Rút ra đặc điểm của KH nhiệt đới GM. HS: các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung và góp ý. GV : chuẩn xác và tóm tắt đặc điểm KH NĐ GM và ảnh hưởng của nó tới SX nông nghiệp . NĐ GM có tính chất thất thường, thể hiện : + Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn . + LM tuy nhiều nhưng không đều giữa các năm . + GM mùa đông có năm tới sớm, có năm tới muộn, có năm rét nhiều, có năm rét ít. I - Khí hậu : -Nam Aù và Đông Nam Aù là các khu vực điển hình của MTNĐGM. -Khí hậu NTMG có 2 đặc điểm nổi bặc là nhiệt độ, lương mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường. -Gió mùa có ảnh hưởng lớn tới cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống của con người. HĐ 2 : Các đặc điểm khác của môi trường GV : hướng dẫn HS quan sát hình 7.5 và 7.6 Hỏi: Qua hình 7.5, 7.6 em có nhận xét gì về màu sắc, cảnh thiên nhiên qua 2 mùa ở địa điểm trên. + Mùa mưa : rừng cao su lá xanh tươi , mượt mà + Mùa khô : rừng cao su lárụng nay, cây khô lá vàng . Hỏi :Quan sát cảnh rừng ở MT NĐ GM em có nhận xét gí ? (tính đa dạng) Hỏi :Kể tên các kiểu rừng trong MT NĐ GM ? Hỏi :Tại sao có các kiểu rừng như vậy ? ( Do LM, sự phân bố LM không đều trong năm) Hỏi :Với đạc điểm KH NĐ GM đã tạo điều kiện cho TV, cây trồng phát triển như thế nào ? Con người tập trung sinh sống ở đây như thế nào ? tại sao DC lại tập trung đông ? GV: Thích hợp trồng nhiều loại cây LT và cây CN nhiệt đới à thu hút nhiều LĐ và nuôi sống được nhiều người . Liên hệ tới VN : tính chất NĐ GM này đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với SX NN. à GV kết luận: MT đa dạng và phong phú nhất của đới nóng, là nơi tập trung đông dân nhất TG . II - Các đặc điểm khác của môi trường - Đa dạng và phong phú : có nhiều kiểu rừng , nhiều loài động vật sinh sống . - Nam Á và ĐNÁ là nhữnh khu vực thích hợp cho việc trồng cây lương thực (đặc biệt là cây lúa) và cây công nghiệp; đây là những nơi sớm tập trung đông dân trên thế giới. Củng cố : Câu 1,2 SGK trang 25 HDVN: Học bài 7 Đọc SGK bài 8: Các Hình Thức Canh Tác Trong Nông Nghiệp ở đới Nóng. + Quan sát H8.2 và 8.2. Nêu 1 số biểu hiện cho thấy sự lạc hậu của hình thức sản xuất nương rẫy? + Qua sát hình 8.4. Nêu 1 số điều kiện về nhiệt độ và lượng mưa để tiến hành thâm canh lúa nước? .. .. Soạn:........................ Dạy:........................... TIẾT 8 BÀI 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG I – Mục tiêu : HS cần nắm : 1) KT : nắm được mối quan hệ giữa KH với NN và đất trồng, giữa khai thác đất đai và bảo vệ đất . Biết được 1 số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu MT khác nhau của đới nóng . 2) KN : luyện tập cách mô tả hiện tươg ĐL qua tranh liên hoàn và củng cố thêm KN đọc ảnh ĐL chho HS . - Rèn luyện khái niệm phán đoán ĐL cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa KH với NN và đất trồng, giữa khai thác và bảo vệ đất trồng. II – Đồ dùng dạy học : Ảnh về xói mòn, đất đai trên các sườn núi về cây cao lương. Các hình SGK hình 9.1, 9.2, BĐ TN TG. III – Phương pháp : đàm thoại, phát vấn, nhóm, dùng lời. IV – Các bước lên lớp : ổn định KT bài cũ : Các câu 1,2,3 trang 28,29 SGK. Giảng : HĐ 1 : Đặc điểm sản xuất nông nghiệp HĐ dạy và học Ghi bảng GV : Đới nóng MT có những đặc điểm khí hậu nào? ? Nêu đặc điểm khí hâu của MT XĐ ẩm, MT nhiệt đới, MT nhiệt đới gio mùa à nêu đặc điểm chung của đới nóng ? ? các đặc điểm này có ảnh hưởng đối với cây trồng và mùa vụ ra sao ? Quan sát hình 9.2 và 9.1 nêu nguyên nhân dẵn đến xói mòn đất ở MT XĐ ẩm. GV dẫn dắt : + Lớp mùn ở đới nóng thường ko dày, nếu đất có độ dốc cao và mưa nhiều quanh năm thì điều gì sẽ xảy ra đối với lớp mùn này . + Nếu rừng cây trên vùng đồi núi ở đới nóng bị chặt hết và mưa nhiều quanh năm thì điều gì sẽ xảy với vùng đồi núi? à KL : - Đất đai ở đới nóng rất dễ bị nước mưa cuốn trôi hoặc xói mo`n nế ko có cây cối che phủ. - Cần thiết phải BV rừng và trồng rừng ở các vùng đồi núi. I - Đặc điểm sản xuất nông nghiệp: ở đới nóng thuỷ lợi (SGK) HĐ 2 : Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. HS : đọc SGK và trả lới câu hỏi ? Nêu tên các cây lượnh thực và hoa màu chủ yếu ở vùng đồng bằng và núi ở nước ta . ? tại sao các vùng trồng lua nước lại trùng với những vùng đông dân bậc nhất trên Thế Giới ? (cây LT quan trọng nhất) ? Cây công nghiệp là gì ? Kể tên 1 số loài các CN được trồng trên TG và 1 số loài cây CN được trồng ở nước ta. ? Kể tên các vật nuôi ở đới nóng và chúng đươc nuôi ở dâu So sánh tốc độ phát triển của chăn nuôi và trồng trọt. II- Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu: Cây trồng chủ yếu trồng trọt ( SGK) Củng cố : Câu 1, 2 SGK trang 32 HDVN: – học bài 9 - Đọc SGK bài 10 Soạn:........................ Dạy:........................... TIẾT 9 BÀI 10. DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG I - Mục tiêu : 1 ) KT : biết được đới nóng vừa đông dân và có sự BN DS trong khi nen KT còn đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản của người dân. 2 ) KN : luyện tập cách đọc, phân tích BĐ về các mối liên hê . Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê. TĐ : ý thức bảo vệ MT . II - Đồ dùng dạy học : biểu đồ hình 10.1, bảng số liệu, hình 2.1, 4.1, tranh ảnh III – Phương pháp : phát vấn, trực quan. IV – Các bước lên lớp : ổn định KT bài cũ : - Câu 1,2,3, SGK /32 3) Bài mới : HĐ 1 : Dân số HĐ dạy và học Ghi bảng GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 2.1 SGK trang 7 và trả lời. ? Cho biết DC ở đới nóng phân tích tập trung vào những khu vực nào ? ( ĐNá, Nam á, Tây Phi, ĐN Braxin ? DS đới nóng chiếm bao nhiêu % DS TG ( 50%) và tap trung ở mấy khu vực ? ? DS ở đới nóng chiếm gần 50% nhân loại nhưng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_7_hoc_ky_1_nam_hoc_2013_2014_hoang_thi_th.doc