Giáo án Địa lý Lớp 7 - Học kỳ 2 - Năm học 2013-2014 - Hoàng Thị Thủy
I – Mục tiêu :
1) KT :
- HS thấy được đặc điểm tự nhiên : KT – XH vùng Nam Phi.
- Nắm vững những nét khác nhau giua 74 các KV Bắc Phi, Nam Phi và Trung Phi.
2) KN:
- Phân tích lược đồ
- Nắm được vị trí vá các QG ở Châu Phi
II – Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ các khu vực Châu Phi
- Bản đồ tự nhiên Châu Phi
- Tranh ảnh về văn hoá, tôn giáo các nước Bắc, Trung và Nam Phi.
III – Phương pháp : trực quan, đàm thoại, nhóm
IV – Các bước lên lớp :
1) ổn định :
2) Kiểm tra bài cũ :
- So sánh về sự khác nhau giũa phần phía Tây và phần phía Đông của KV Trung Phi .
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 7 - Học kỳ 2 - Năm học 2013-2014 - Hoàng Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:........................ Dạy:........................... TIẾT 39 BÀI 34: THỰC HÀNH SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI I – Mục tiêu : 1) KT : - HS thấy được đặc điểm tự nhiên : KT – XH vùng Nam Phi. - Nắm vững những nét khác nhau giua 74 các KV Bắc Phi, Nam Phi và Trung Phi. 2) KN: - Phân tích lược đồ - Nắm được vị trí vá các QG ở Châu Phi II – Đồ dùng dạy học : Bản đồ các khu vực Châu Phi Bản đồ tự nhiên Châu Phi Tranh ảnh về văn hoá, tôn giáo các nước Bắc, Trung và Nam Phi. III – Phương pháp : trực quan, đàm thoại, nhóm IV – Các bước lên lớp : 1) ổn định : 2) Kiểm tra bài cũ : - So sánh về sự khác nhau giũa phần phía Tây và phần phía Đông của KV Trung Phi . 3) Bài mới : HĐ 1 : Bài tập 1 HĐ dạy và học Ghi bảng MT HS nắm tính thu nhập bình quân ? a) GV yêu cầu HS đọc SGK và cho tiến hành hoat động cá nhân: Dựa vào hình 34.1 và câu hỏi trong SGK, HS trả lời rồi lên điền vào bảng kẻ của GV. ? Nêu nhận xét . GV chuẩn ý . I – Bài tập 1: - Bắc Phi : Marốcm Angiêri, tuynidi, Libi, AiCập (trên 1000 USD /năm ) - Trung Phi : Êtiôpia, Xômali, BuốcKinaphaxô (<200 USD /năm ) - Nam Phi: Namibia, Xoasilen, bôtnia, Nam Phi (Trên 2000 USD /năm) à Nhận xét : không đều, cao nhất ở Nam Phi, Bắc Phi, rồi đến Trung Phi. HĐ 2 : Đặc điểm kinh tế của 3 khu vực Cho HS thảo luận nhóm, sau đó lên bảng trình bày theo nội dung của bảng kẻ của GV. II - Đặc điểm kinh tế của 3 khu vực: Khu vực Đặc điểm chính của nền kinh tế Bắc Phi Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở : công nghiệp phát triển các ngành khai thác và xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt. Nông nghiệp : sản xuất lúa mì, ôliu, ăn quả nhiệt đới và du lịch phát triển Trung Phi Kinh tế chậm phát triển, kinh tế chủ yếu dựa vào trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền. Công nghiệp chủ yếu khai thác lâm sản và khoáng sản. Nam Phi Kinh tế phát triển nhất là cộng hoà Nam Phi, nhưng cũng có nước kém phát triển, các ngành công nghiệp chính : khai khoáng, luyện kim màu, cơ khí. Nông nghiệp : chủ yếu hoa quả cận nhiet . 4) Củng cố:5’ - Cách đọc bản đồ BT1 - Tìm hiểu các Quốc Gia trong từng khu vực 5) HDVN:5’ - Học bài - Chuẩn bị bài mới . Soạn:........................ Dạy:........................... CHƯƠNG VII. CHÂU MĨ TIẾT 40 BÀI 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ I – Mục tiêu : 1) KT : HS nắm được - Đ² cơ bản của HM ( KH khắc nghiệt ) phân biệt sự khác nhau giữa HM lạnh và nóng 2) KN : - Đọc và so sánh 2 BĐ KH - Đọc và phân tích ảnh ĐL và Lược đồ ĐL 3) TĐ : GD MT II – Đồ dùng dạy học : BĐ KH hoặc BĐ KH cảnh quan TG ảnh về HM ở các Châu Lục Lược đồ các đai khí áp trên TG III – Phương pháp : Đàm thoại, nhóm, phân tích, trực quan, diễn giảng . IV – Các bước lên lớp : 1) ổn định 2) KT bài cũ :Hs lên bảng nhận xét CP Giảng : HĐ 1 : Một lãnh thổ rộng lớn HĐ dạy và học Ghi bảng MT Hs nêu vị trí ý nghiã cuả vị trí đến pt KT XH a) GV yêu cầu HS đọc SGK và quan sát lược đồ 35.1 ? HS xác định được vị trí của xích đạo, CTB, CTN, VCB, VCN à xác định vị trí CM trên bản đồ TG. ? Lãnh thổ CM phần lục địa trải dài từ đâu tới đâu ? ? CM giáp những đại dương nào ? Tại sao nói CM nằm hoàn toàn ở nữa cầu Tây? (ở phía Tây của kinh tuyến gốc) ? Cho biết ý nghĩa kinh tế của kênh đào Panama . I – Một lãnh thổ rộng lớn: - Nằm ở chí tuyến Nam - Một lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam. - Phía Bắc : Bắc Băng Dương - Phía Đông : Đại Tây Dương - Phia Tây : Thái Bình Dương - Diện tích : 42 triệu km² HĐ 2 : Vùng đất của dân nhập cư : MT HS nắm tên chủng tộc nguồn gốc hình thành ? Đọc SGK phần 2 Quan sát hình 35.2 ? Nêu các luồng nhập cư vào CM ? ? Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình tàhnh cộng đồng dân cư CM ? ? Giải thích vì sao có sự khác biệt về ngôn ngữ giữa dân cư ở khu vực Bắc Mĩ với dân cư ở khu vực Trung và Nam Mĩ. (Cư dân Bắc Mĩ ở 2 nước HK và Canada là con cháu cùa người Châu Âu từ Anh, Pháp, Đức di cư sang từ TK 16 à 18. Tiếng nói chính của họ là tiếng Anh, phong tục tập quán chịu ảnh hưởng của người Anh mà tổ tiên của họ là người Anglêxacxong. II – Vùng đất của dân nhập cư : Trước TK 16 có người Exkimô và người AnhĐiêng thuộc chủng tộc Môngôlôit sinh sống. - Từ TK 16 à 20 có đầy đủ các chủng tộc chính trên TG. - Các chủng tộc chính ở Châu Mỹ đã hoà huyết tạo nên thành phần người lai. 4) Củng cố : - Câu 1, 2 SGk 5) HDVN : - Tìm hiểu tài liệu nói về hiện tượng khí hậu Bác Mĩ. - Sưu tầm tranh ảnh về tự nhiên Bắc Mĩ. ................................................................... Soạn:........................ Dạy:........................... TIẾT 41 BÀI 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ I – Mục tiêu : 1) KT : HS nắm được - Đặc điểm cơ bản của ba bộ phận Bắc Mĩ. -Sự phân hoá địa hình theo hướng từ Bắc xuống Nam chi phối sự phân hoá khí hậu ở Bắc Mĩ. 2) KN : - Rèn KN phân tích lát cắt địa hình . - Rèn KN đọc và phân tích lược đồ. 3) TĐ : Giáo Dục Môi Trường. II – Đồ dùng dạy học : Bản Đô Khí Hâu hoặc Bản Đô Tự Nhiên Bắc Mĩ ảnh về tự nhiên Bắc Mĩ Lát cắt địa hình Bắc. III – Các bước lên lớp : 1) ổn định lớp :1’ 2) Kiểm Tra bài cũ: 6’ Lãnh thổ Châu Mĩ kéo dài trên bao nhiêu vĩ độ ? Châu mĩ nằm trong vành đai khí hậu nào ? -kiểm tra bài tập bản đồ 2 hs. 3) Bài mơi’ :38’ HĐ 1 : Các khu vực địa hình HĐ dạy và học Nội dung Ghi MT Hshiểu phân tích lát cắt điạ hình ,nắm đặc điểm điạ hình ? GV yêu cầu HS đọc SGK và cho biết : ? Từ Tây sang Đông đại hình Bắc Mĩ có thể chia thành mấy miền ? - Xác định ba miền khí hậu trên Bản đồ ? * Chia nhóm : 1) Xác định trên hình 36.2 SGk giới hạn, qui mô, độ cao của hệ thống Cóoc đie - Sự phân bố các dãy núi và cac cao nguyên trên hệ thống núi như thế nào ? (2 nhánh phía Đông : dãy Thạch Sơn. có nhiều ngọn núi cao trên 4000m. Phí Tây : những dãy núi núi nhỏ, hẹp, cao từ 2000 à 4000m ? Hệ thống Cóoc đie có những khoáng sản nào ? ? Miền núi già và sơn nguyên phía Đông gồm những bộ phận nào ? -Xác định trên lược đồ hệ thống Hồ Lớn vá Sông MIT_XI_XI_PI-MI_XU_RI, cho biết giá trịcủa nó. -Miền núi và sơn nguyên phía đông có đặc điểm gì? -Dùng lát cắt h.36.1 và bản đồ tự nhiên bắc mĩ, phân tích mối tương quan giữa các miền địa hình bắc mĩ -hs trình bày kết quả. gv chốt ý toàn phần. I – Các khu vực địa hình: - Có 3 khu vực : * Hệ thống Cóoc đie đồ sộ ở phía Tây * Miền đồng bằng ở giữa * Miền núi già và sơn nguyên ở phía Đông. Miền có nhiều khoáng sản như vàng, đồng, quặng đa kim, uranium. HĐ 2: Sự phân hoá khí hậu bắc mĩ -MT HS phân tích các loại khí hâu và kiểu khí hậu ? Dùng lát cắt H 36.1 và bản đồ Tự Nhiên Băc’Mĩ, phân tích cụ thể mối tương quan giữa các miền đại hình ở Bắc Mĩ . ? Dựa vào vị trí, giới hạn cảu Bắc Mĩ và H 36.3 SGK cho biếT Bác Mĩ có những kiểu khí hậu nào ? Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất ? ? Tại sao khí hậu Bắc Mĩ lại phân hoá theo chiiều Bắc Nam ? ( do lãnh thổ Bắc Mĩ trải dài từ 80°B à 15°B ) ? Dựa vào H 36.2 và H 36.3 hãy cho biết sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía Đông và phía Tây Kinh Tuyến 100° T thể hiện như thế nào ? ? Giải thích tại sao có sự khác biệt về Khí Hậu giữa phần Đông và phần Tây? ? Ngoài 2 sự phân hoá khí hậu trên còn có sự phân hoá khí hậu gì ? Thể hiện rõ nét ở đâu ? -Gv chốt ý toàn phần. II - Sự phân hoá khí hậu bắc mĩ: a) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - Nam : - Có các kiểu khí hậu hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. - Khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất, trong mỗi đới khí hậu đều có sự phân hoá theo chiều Tây – Đông b) Sự phân hoá theo độ cao thể hiện ở miền núi trẻ Cóoc đie . 4) Củng cố :5’ -Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc mĩ? -Trình bày sự phân hoá của khí hậu Bắc Mĩ.giải thích sự phân hoá đó? 5.HDVN:5’ - Học bài 36. - Làm bài tập bản đồ +BTTH bài 36: - Đọc SGK bài 37 trả lời câu hỏi in nghiêng sgk. Soạn:........................ Dạy:........................... TIẾT 42 BÀI 37: DÂN CƯ BẮC MĨ I – Mục tiêu : 1) KT : - HS nắm được sự phân bố dân cư Bắc Mĩ gắn liền với quá trình khai thác lãnh thổ . - Các luồng di chuyển dân cư từ vùng Công Nghiệp Hồ Lớn xuống “Vành đai Mặt Trời” -Quá trình đô thị hoá ở Bắc Mĩ. 2) KN: rèn luyện KN Địa Lí - Đọc, mô tả và phân tích Lược Đồ, ảnh Địa Li`. - Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố Địa Lí - Nhận biết Môi Trương Tự Nhiên qua tranh ảnh II – Đồ dùng dạy học : Bản Đồ phân bố dân cư Bắc Mĩ Bảng dân số và mật độ dân số của Hoa Kỳ, Canada, Mêhicô Một số hình ảnh về đô thị Bắc Mĩ. III – Các bước lên lớp : ổn định lơp’:1’ Kiểm tra bài cũ :6’ Cho biết sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía Đông và phía Tây Kinh Tuyến 100° T Trình bày về sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ? Bài mớí:38’ HĐ 1 14’: Sự phân bố dân cư HĐ dạy và học Nội dung Ghi MT HS nắm đặc điểm dân cư gắn liền khai thác lãnh thổ? HS dựa vào bảng thống kê Dân Số và Mật Đô dân Số cho biết ? Số dân Bắc Mĩ (2001) là bao nhiêu ? Mật Độ Dân Số Bắc Mĩ ? ? Dựa vào H 37.1 hãy nêu nhận xét tình hình phân bố dân cư ở Bắc Mĩ . - HS thảo luận nhóm theo nội dung : + Nêu tên một Khu Vực có Mật Độ Dân Số theo chú dẫn H 37.1 SGK -Tại sao ở miền bắcvà ở phía tây dân cư lại quá thưa thớt như vậy? + Giải thích sự phân bố dân cư Bắc Mĩ. GV chia nhóm: 2 bàn/nhóm à Sự phân bố DC BM ngày nay có nhiều biến động cùng với các chuyển biến kinh tế. Dân cư di chuyển từ các vùng Công nghiệp truyền thống lâu đời phía Nam vùng Hồ Lớn Đông Bằng ven Đại Tây Dương tới vùng Công nghiệp mới ở phía Nam và ven Thái Bình Dương. -Hs trình bày kết quả. Gv chốt ý toàn phần. I - Sự phân bố dân cư - Dân số : 415,1 triệu người - Mật Độ trung bình vào loại thấp 20 người/ Km² - Phân bố dân cư không đều. - Mật độ dân sốcó sự khác biệt giữa miền bắc và miền nam, giữa phía tây và phía đông. -Hơn 3/4 dân cư Bắc Mĩ sống trong các đô thị. HĐ 2 : 14’ Đặc điểm đô thị hoá Mt Hs nắm luồng di chuyển dân cư vùng CN Hồ Lớnvề vành đai mặt trời ? Quan sát hình 37.1 hãy cho nêu tên các đô thị co qui mô dân số ? - Trên 8 triệu dân - Từ 5 à 78 triệu dân - Từ 3 – 5 -Dựa vào h.37.1, nêu tên một số thành phố lớn nằm trên hai dãy siêu thị từ Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn va øtừ Si-ca-gô đến Môn-trê-an? ? Nêu nhận xét và giải thích nguyên nhân về sự phân bố các đô thị Bắc Mĩ Ngày nay các ngành Công Nghệ đòi hỏi kỹ thuật cao, người đông xuất hiện miền Nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kỳ (vành đai Mặt Trời) sẽ làm thay đổi sự phân bố dân cư và thành phố mới như thế nào ? GV chốt ý cả bài. II - Đặc điểm đô thị hoá: -Phần lớn các thành phố tập trung ở phía nam Hồ Lớn và duyên hải đại tây dương. - Vào sâu nội địa đô thị nhỏ và thưa . - Sự xuất hiện nhiều thành phố lớn, mới ở miền Nam và ven Thái Binh Dương đã dẫn tới sự phân bố lại dân cư Hoa Kỳ. 4) Củng cố :5’ -Trình bày sự phân bố dân cư của Bắc Mĩ? -Quá trình đô thị hoá ở Bắc Mĩ, điển hình là Hoa Kỳchủ yếu gắn liền với: a)Sự gia tăng dân số tự nhiên. b)quá trình công nghiệp hoá. c)quá trình di chuyển dân cư. d)Tất cả các ý trên. 5) HDVN: 5’ Học bài 37 Làm bài tập bản đồ+BTTH bài 37. Chuẩn bị bài 38 theo câu hỏi in nghiêng. Soạn:........................ Dạy:........................... TIẾT 43 BÀI 38: KINH TẾ BẮC MĨ I – Mục tiêu : 1) KT : - HS nắm được nền nông nghiệp BắC Mĩ - SX nông nghiệp phụ thuộc vào thương mại và tài chính có khó khăn về thiên tai. - Sự phân bố Một số nông sản quan trọng cua Bắc Mĩ 2) KN: - Phân tích lược đồ - Hiểu sự phân bố các ngành nông nghiệp và công nghiệp Bắc Mĩ 3)TĐ: giáo dục yêu tinh thần dân tộc. II – Đồ dùng dạy học : Lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ Bản đô Công nghiệp Châu Phi Tranh ảnh về nông nghiệp ở Hoa Kỳ III – Các bước lên lớp : 1) ổn định lơp’ :1’ 2) Kiểm tra bài cũ 7’ Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ Thiên nhiên Bắc Mỹ có thuận lợi và khó khăn gì ? 3) Bài mới :37’ HĐ 1 : 27’Nền nông nghiệp tiên tiến HĐ dạy và học Ghi bảng MT HS nêu đặc điểm nền Nntiến tiến ? a) GV yêu cầu HS đọc SGK và cho biết : ? Nông nghiệp Băc Mĩ có những thuận lợi và khó khăn gì ? à cung cấp nước và phù sa màu mỡ, có nhiều khí hậu : thuận lợi hình thành các vành đai nông nghiệp, cách mạng hoá cao, có nhiều giống, vật nuôi, cây trồng. ? Việc sử dụng Khoa Học Kĩ Thuật trong Nông Nghiệp như thế nào ? (quan sát thấy thu hoạch bông được tiến hành cơ giới hoa, năng suất cao, sản phẩm chất lượng thuận lợi chế biến cho ra sản phẩm chất lượng cao. ? Do các điều kiện tốt cho Nông Nghiệp Bắc Mĩ có đặc điểm gì nổi bật ? ( trình độ cao à nền Nông Nghiệp hàng hoá ) Bảng số liệu các nước Bắc Mĩ cho thấy tỉ lệ Lao Động nông nghiệp của các nước Bắc Mĩ ra sao ? Hiệu quả ? ? Cho biết Nông Nghiệp Bắc mĩ có những hạn chế và khó khăn gì ? à Thảo luận :2 bàn/nhóm - Phần lớn sản xuất Nông Nghiệp có sự phân hoá từ Bắc à Nam - phân bố sản xuất Nông nghiệp có sự phân hoá từ Tây à Đông HS trình bày GV nhận xét GV : Bắc Canada : Khí Hậu lạnh nhưng đã ứng dụng Khoa Học Kỹ Thuật trồng trọt trong nhà kính. Quần đảo cực Bắc rất lạnh, người Exkimô khai thác thiên nhiên, săn bắt cá. Đồng bằng Canada rừng lá kim được khai thác cung cấp cho Công nghiệp gỗ và giấy I – Nền nông nghiệp tiên tiến: a) Những điều kiện cho nền Kinh Tế Bắc Mĩ phát triển : - Điều kiện tự nhiên thuận lợi - Có trình độ Khoa Học Kĩ Thuật tiên tiến . - Các hình thức tổ chức sản xuất hiện đại. b) Đặc điểm Nông Nghiệp : - Phát triển mạnh đạt trình độ cao. - Phát triển được nền nông nghiệp hàng hoá với qui mô lớn. c) Những hạn chế : - Nông sản có giá thành cao. - Gây ô nhiễm Môi Trường do sử dụng nhiều phân hoá học , thuốc trừ sâu . d) Các vùng Nông Nghiệp Bắc Mĩ: Sự phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân hoá từ Băcà Nam, từ Tây à Đông. 4) Củng cố : 5’ - Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Canađa phát triển đến trình độ cao? -Làm bài tập bản đồ câu 1,2 sbt 5HDVN :5’ - Học bài 38 -Làm bài tập bản đồ+BTTH bài 38. - Soạn bài 39 câu hỏi in nghiêng sgk. Soạn:........................ Dạy:........................... TIẾT 44 BÀI 39: KINH TẾ BẮC MĨ (TIẾP THEO) I – Mục tiêu : 1) KT : - HS nắm được nền công Nghiệp Bắc Mĩ phát triển ở trình độ cao, sự gắn bó mật thiết giữa công nghiệp và dịch vụ,công nghiệp chế biến chiếm ưa thế. -Trong công nghiệp đang có sự chuyển biến trong phân bố sản xuất hình thành các trung tâm kinh tế ,dịch vụ lớn. - Mối quan hệ giữa các thành viên NAFTA và vai trò của Hoa kỳ trong NAFTA. 2) KN: - Phân tích lược đồ - Phân tích một số hình ảnh cụ thể về các ngành công nghiệp hiện đại. 3)TĐ: hiểu được nền kinh tế bắc mĩ. II – Đồ dùng dạy học : Bản Đồ Công nghiệp Bắc Mĩ Tranh ảnh về công nghiệp và dịch vụ các nước ơ III– Các bước lên lớp : 1) ổn định lớp :1’ 2) Kiểm tra bài cũ: 6’ - Hãy cho bíêt những điều kiện nào làm cho nền Công Nghiệp Hoa Kỳ và Canada phát triển đạt trình độ cao. - Dùng lược đồ Nông nghiệp trình bày sự phân bố sản xuất Nông Nghiệp ở Bắc Mĩ 3) Bài mơí :38’ HĐ 2 : 28’ Công nghiệp BM chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới: HĐ dạy và học Ghi bảng MT HS nắm CN chế biến quan trọng? Tại sao ? GV yêu cầu HS thảo luận nhóm : Đại diện HS lên báo cáo kết quả . GV chuẩn xác II - Công nghiệp BM chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới: a) Sự phân bố CN ở BM : Tên Quốc Gia Các ngành Công Nghiệp Phân bố tập trung CANADA Khai thác và chế biến lâm sản, hoá chất, luyện kim, Công Nghiệp thực phẩm Phía Bắc Hồ Lớn Ven biển Đại Tây Dương HOA Kì Phát triển tất cả càc ngành kỹ thuật cao Phía Nam Hồ Lớn Đông Bắc - Phía Nam ven Thái Bình Dương (vành đai mặt trời) MEHICÔ Cơ khí, luyện kim, hoá chất, đóng tàu, lọc dầu, Công Nghiệp thực phẩm. Thủ đô Mêhicô Các Thành Phố ven vịnh Mêhicô Quan sát H 30.2 cho biết các Khoáng Sản quan trọng quý trữ lượng lớn được phân bố ở đâu ? Với nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, nhưng nhìn trên lược đồ H30.2 sự phân bố các ngành Công Nghiệp của Hoa Kỳ như thế nào ? à Nhận xét trình độ phát triển Công Nghiệp Hoa Kỳ. Nguyên nhân kìm hãm sự phát triển Công Nghiệp Hoa Kỳ. à Nêu đặc điểm nổi bật nền Kinh Tế Hoa Kỳ là gì ? à Hoa Kỳ có vai trò rất lớn trong NAFTA ciếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu về vốn đầu tư nước ngoài vào Mêhico, hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Canada. GV chốt ý toàn phần. b) Công Nghiệp Bắc Mĩ phát triển cao : - Hoa Kỳ có nền Công Nghiệp đứng đẩu Thế giới, đặc biệ ngành hàng không và vũ trụ phát triển mạnh mẽ . c) Dịch vụ : Chiếm tỷ trọng lớn trong nền Kinh Te. Chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu GDP d) Hiệp định mậu dịch tự do BM (NAFTA) - Tăng sức cạnh tranh trên thị trường Thế Giới. - Chuyển giao công nghệ, tận dụng nguồn nhân lực và nguồn nguyên lệu ở Mehicô Tập trung phát triển các ngành công nghệ kỹ thuật cao ở Hoa Kỳ, Canada. - Mở rộng thị trường nội địa, Thế Giới. 4) Củng cố :5’ - Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ. Những năm gần đây, sản xuất công nghiệp Hoa Kỳ biến đổi như thế nào? 5)HDVN:5’ - Học bài 39 . -Làm BTBĐ+BTTH bài 39 - Đọc SGK bài 40.trả lời câu hỏi in nghiêng sgk. Soạn:........................ Dạy:.......................... TIẾT 45 BÀI 40 : THỰC HÀNH TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA KÌ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP " VÀNH ĐAI MẶT TRỜI " I – Mục tiêu : 1) KT : - Cuộc CMKHKT làm tahy đổi sự phân bố sx CN ở HK - Sự thay đổi trong cơ cấu sx 2) KN : - Rèn KN phân tích lược đồ II – Đồ dùng dạy học : LĐ CN Hoa Kỳ - Hình ảnh về CN Hoa Kỳ III – Phương pháp : trực quan, phát vấn, diễn giảng, nhóm. IV – Các bước lên lớp : ổn định : Kiểm tra bài cũ : Giảng : HĐ 1 : Vùng công nghiệp truyền thống ở đông bắc Vị trí : Nằm phía ĐB, lãnh thổ của các QG trải rộng từ Hồ Lớn à ven bờ ĐTD. Tên các đô thị lớn ở HK : + NiuYork + Sicago, Oasinhton + Đitơroi, Philadenphia + Chivolen, Indiarapoit, Boxtơn Tên các ngành CN chính : Luyện Kim đen, LK màu, hoá chất, ô tô, thực phẩm, năng lượng, hàng không Các ngàng truyền thống vùng CN ĐB HK có thời kỳ sa sút: CN lạc hậu Bị khủng hoảng KT liên tiếp Cạnh tranh thị trường buôn bán gay gắt với LM Châu Âu HĐ 2 : Sự phát triển của ngành công nghiệp mới Hướng chuyển dịch vốn và LĐ : Từ các vùng CN truyền thống phiá Nam HL và ven ĐB ven Đại dương tới vùng CN mới phía Nam và ven TBD. Có sự chuyển dịch vốn : Tác động của CM KHKT và toàn cầu hoá nền KT TG Cuộc CM KHKT đã làm xuất hiện nhiều ngành CN hiện đại gắn liền với việc hình thành các TT CN – nghiên cứu KH ở phía Nam và tây Âu HK tạo điều kiện cho sự xuất hiện cuả Vành đai Mặt Trời. Do nhu cầu phát triển nhanh của Vành đai Cn mới đã thu hút vốn và LĐ trên HK, tập trung đầu tư cung cấp các ngành KT cao cấp mới. Vị trí của vùng CN “Vành đai Mặ Trời” : Vị trí nằm ở phía Nam lãnh thổ trên 4 KV: + Bán đảo Florida + Ven biển vịnh Mehicô + Ven biền phía TN + Ven biển TB giáp Canada Thuận lợi chính : + Gần luồng nhập khẩu nguyên liệu chính từ vịnh Mêhico lên + Gần luồng nhập khẩu nguyên liệu từ ĐTD vào. Củng cố : BT 1,2 SGK HDVN: Xem lại bài thực hành Soạn:........................ Dạy:........................... TIẾT 46 BÀI 41: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ I – Mục tiêu : 1) KT : HS hiểu rỏ vị trí. giới hạn Trung và NM - Đặc điểm đại hình eo đất TM và quần đảo Ăng ti 2) KN : đọc và phân tích LĐ để tìm ra vị trí ĐL, đặc điểm ĐH Trung và NM II – Đồ dùng dạy học : - BĐ tự nhiên Trung và NM III – Phương pháp : trực quan, phát vấn, diễn giảng, nhóm. IV – Các bước lên lớp : ổn định : Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm cấu trúc đại hình NM Sự phân hoá của KH BM Giảng : HĐ 1 : Khái quát tự nhiên HĐ dạy và học Ghi bảng MT HS nắm vị trí giới hạn ? phân tích bản đồ điạ hình ? ? Dựa vào H 41.1 xác định vị trí, giới hạn của Trung và NM ? Khu vực Trung và NM giáp các biển và đại dương nào? ? Khu vực Trung và NM gồm những phần đất nào của Trung Mỹ ? Quan sát H 41.1: Eo đất TM và quần đảo Angti nằm trong MT nào ? Có gió gì HĐ thường xuyên ? hướng gió ? ? Đặc điểm địa hình eo đất TM và quần đảo Angti như thế nào? + Hệ thống Cóocđie chạy dọc BM, kết thúc ở eo đất TM . Đoạn này phần lớn là núi và cao nguyên + Quần đảo Ăngti : tua 75 1 vòng cung từ vùng vịnh Mêhicô à Bờ đại lục NM . ? Giải thích vì sao phần phía Đông eo đất TM và các đảo thuộc vùng biển Caribê lại có mưa nhiều hơn phía Tây ? ? Vậy khí hậu và thực vật phân hoá theo hướng nào ? ( đông – tây) I - Khái quát tự nhiên 1) Diện tích: hơn 2,5 triệu Km² a) Eo đất TM và quần đảo Ăngti . - Phần lớn nằm trong MT nhiệt đới, có gió tín phong ĐN thường xuyên thổi. + Eo đất TM : nơi tận cùng của dãy Cóoc đie + Quần đảo Ăngti : gồm vô số đảo quanh biển Caribê - KH – TV có sự phân hoá theo hướng Đ - T Quan sát H41.1và lát cắt địa hình NM dọc theo vĩ tuyến 20° Nam cho biết đặc điểm đại hình Nam Mĩ. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, nghiên cứu 1 khu vực đại hình. Đại diện nhóm báo cáo kết qua, nhóm khác bổ sung GV chuẩn xác KT Phía Tây : hệ thống Anđét ở giữa ĐB : Amadon6 : lớn nhất TG Phía Đông : sơn nguyên ? Địa hình Nam Mĩ có gì giống và khác địa hình Bắc Mĩ? b) Khu vực Nam Mĩ : - ĐH phía tây: hệ thống Cóocđie chiếm # diện tích . Hệt hống Anđét cao hơn và đồ sộ hơn nhưng chiếm diện tích nhỏ hơn Cóocđie . - Đồng bằng ở giữa: cao phía Bắc, thấp dần phía Nam 4) Củng cố : Câu 1,2 SGK 5 ) HDVN: Học bài 41 . Đọc bài 42 Soạn:........................ Dạy:........................... TIẾT 47 BÀI 42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (TIẾP THEO) I – Mục tiêu : 1) KT : HS hiểu rỏ vị trí. giới hạn Trung và NM - Đặc điểm đại hình eo đất TM và quần đảo Ăng ti 2) KN : đọc và phân tích LĐ để tìm ra vị trí ĐL, đặc điểm ĐH Trung và NM II – Đồ dùng dạy học : - BĐ tự nhiên Trung và NM III – Phương pháp : trực quan, phát vấn, diễn giảng, nhóm. IV – Các bước lên lớp : 1) ổn định : 2) Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm cấu trúc đại hình NM Sự phân hoá của KH BM 3) Bài mới : HĐ 2 : Sự phân hoá tự nhiên HĐ dạy và học Ghi bảng NT HS nắm khí hậu và đặc điểm môi trường ? GV yêu cầu HS : Nhắc lại vị trí . giới hạn KV Trung và Nam Mĩ Dựa vào H 41.2 cho biết Nm có những kiểu KH nào ? Đọc tên . + Dọc theo KT 70°T từ B à N : (Cận XĐ, XĐ, cận XĐ, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn hoà + Dọc CTN từ Đ à T : ( HD, LĐ, núi cao, ĐTH ) Kết luận KH phân hoá thể hiện như thế nào (Phân hoá từ thấp à cao rỏ nhất ở vùng núi Anđét) ? Sự khác nhau cơ bản giữa KH Nam Mĩ và khí hậu cảu Trung Mĩ với quần đảo Ăngti GV : KH Eo đất TM và quần đảo Ăngti ko phân hoá phức tạp như ở NM do địa hình đơn giản, giới hạn lãnh thổ hẹp. KH NM phân hóa phức tạp chủ yếu là KH thuộc MT đới nóng và ôn hoa, và lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ, kích thước rộng lớn. ĐH phân hoá nhiều dạng. ? Sự phân hoá các kieu khí hậu ở NM có mối quan hệ như thế nào với sự phân bố địa hình ? GV kết kuận : KV Trung và NM do đặc điểm KH và sự phân hoá KH, lãnh thổ là ko gian đại lý rộng. KV có gió tín phong HĐ thường xuyên, các dòng biển nóng và lạnh chy ven bờ. Do đó ảnh hưởng lớn đến MT tự nhiên . ? tự nhiên của lục địa Nm và Châu Phi giống nhau ở đặc điểm gì ? (nằm trong đới nóng ) ? Dựa vào lược đồ MT tự nhiên và SGK cho biết Trung và NM có các MT chính nào ? Phân bố ở đâu ? ? Dựa vào H 42.2 giải thích vì sao dải đất Duyên Hải phía Tây Anđét lại có HM ? Ven biển Trung AnDét có dòng biển lạnh Pêru chảy rất mạnh sát ven bờ, hơi nước từ biển đi qua dòng biển lạnh ngưng đọng thành sương mù. khi vào đất liền mất hơi nước nên ko mưa do đó tạo đk cho hoang mạc phát triển . I - Sự phân hoá tự nhiên. 1) Khí hậu : - Có gần đủ các kiểu KH trên TĐ do đặc điểm của vị trí và ĐH khu vực. - KH phân hoá theo chiều từ B à N, từ Đ à T, từ thấp à cao . 2) Các MT tự nhiên : - Rừng XĐ xanh quanh năm - Rừng rậm nhiệt đới - Rừng thưa – Xavan - Thảo nguyên Pampa - Hoang mạc, bán hoang mạc - Tự nhiên thay đổi từ B à N, từ chân à đỉnh núi. Củng cố : Câu 1,2, 3 SGK 5) HDVN : – Học bài 42 Đọc trước bài 43 Soạn:........................ Dạy:........................... TIẾT 48 BÀI 43: DÂN CƯ, Xà HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ I – Mục tiêu : 1) KT : HS hiểu rỏ vị trí. giới hạn Trung và NM - Đặc điểm dân cư Trung và NM, nền văn hoá Latinh 2) KN : đọc và phân tích LĐ để tìm ra vị trí ĐL, đặc điểm ĐH Trung và NM II – Đồ dùng dạy học : BĐ tự nhiên Trung và NM Lược đồ các đô thị CMĩ III – Phương pháp : trực quan, phát vấn, diễn giảng, nhóm. IV – Các bước lên lớp : 1) ổn định : 2) Kiểm tra bài cũ : Tại sao Trung và NM lại có nay đủ các đới KH ? đó là những đới KH nào ? Trình bày các kiểu MT ở Trung và NM . 3) Bài mới : HĐ 1 : Lịch sử HĐ dạy và học Ghi bảng I - Lịch sử: (không dạy) HĐ 2 : Dân cư và đô thị MT HS nắm đặc điểm dân cư nền văn hoá ? ? Dựa vào H 35.2 cho biết khái quát lịch sử nhập cư vào T và NM . ( luồng nhập cư của người TBN và BĐN, chủng tộc Nêgrôit, Môngôloit co .) Cho biết : ? Sự hình thành dân cư gắn liền với sự hình thành chủng tộc người lai và nền VH Mĩ Latinh độc đáo tạo điều kiện cho các QG trong KV xoá bỏ tệ phân biệt chủng tộc . ? Thực tế ngày nay tàhnh phân dân cư T và NM là người gì ? Có nền VH nào ? nguồn gốc cảu nền VH đó như thế nào ? ? Tình hình phân bố DC T và NM có gì giống và khác với phân bố DC BM? ? Tại sao dân cư sống thưa thớt trên 1 số vùng của CM ? II – Dân cư và đô thị - Phần lớn là người lai có nền VH Latinh độc đáo do sự kết hợp từ 3 dòng VH: Anhđiêng, Ohi va Âu . - Dân cư phân bố ko đều. - Chủ yếu : tập trung ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên. - Thưa thớt ở càc vùng trong nội địa à Sụ phân bố DC phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, địa hình của MT sinh sống . - Dân cư có tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao (1,7%) 4) Củng cố : - Câu 1,2 SGK . 5) HDVN : - Học bài 43 - Đọc SGK bài 44. Soạn:........................ Dạy:........................... TIẾT 49 BÀI 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ I – Mục tiêu : 1) KT : - Sự phân chia đất đai ở Trung và NM ko đồng đều . - Cải cách ruộng đất ở T và NM ít thành công - Sự phân bố NN ở T và NM . 2) KN : đọc và phân tích LĐ để tìm ra vị trí ĐL, đặc điểm ĐH Trung và NM II – Đồ dùng dạy học : Lược đồ NN Trung và NM Tư liệu, tranh ảnh về tiểu điền trang và đại điền trang. III – Phương pháp : trực quan, phát vấn, diễn giảng, nhóm. IV – Các bước lên lớp : 1) ổn định : 2) Kiểm tra bài cũ : - Quá trình đô thị hoá T và Nm có phù hợp với trình độ phát triển KT ko ? vì sao ? 3) Bài mới : HĐ 1 : Nông nghiệp trung và nam mĩ HĐ dạy và học Ghi bảng MT HS nắm hình thức phân bố đặc điểm ngành NN ? Quan sát và phân tích H 44.1, 44.2, 44.3 cho nhận xét về các hình thức tổ chức sản xuất NN thể hiện trên các hình ảnh trên . Có mấy hình thức sx NN chính ? + Hình 44.1, 44.2 đại diện cho hình thức sx NN nào ? + Hình 44.3 đại diện cho hình thức sx NN nào ? Gv : yêu cầu thảo luận nhóm, nội dung đặc điểm 2 hình thức sx chính . - Đại diện nhóm báo kết quả nhóm khác bổ sung . - GV chuẩn xác KT . Nêu lên sự bất hợp lý trong chế dộ sở hữu ruộng đất ở T và NM ? Người nông dạn chiếm số đông trong dân số nhưng sở hữu diện tích nhỏ à ko ruộng làm thuê. Trong khu có đại điền chủ có diện tích canh tác lớn à sự bất hợp lý à khiếncác QG ở T và TM đã ban hành luật cải cách ruộng đất . ? Dựa vào H 44.4 cho biết T và NM có các loại cây trồng chủ yếu nào và phân bố ở đâu ? Gv lập bảng tên các cây trồng chính và sự phân bố : - Yêu cầu nghiên cưú cá nhân - Lên bảng điền vào ô trống 1 HS kể tên các loại cây 1 HS nêu lên sự phân bố cây đó Loại cây trồng chính Phân bố Lúa Cafê Braxin, Achentina Dừa Eo đất TM, Đông Braxin, Côlombia Đậu tương QĐ Ăngti Bông Các nước ĐN lục địa NM Cam , chanh Đông Braxin, Achentina Chuối Eo đất TM Ngo C ác nước ven ĐTH Nho Các nước phái N dãy Anđét I - Nông nghiệp trung và nam mĩ: a) Các hình thức sử dụng trong NN : có 2 hình thức - Tiểu điền trang - Đại điền trang Chế độ sở hữu ruộng đất còn bất hợp lý. Nền NN của nhiều nước còn sự lệ thuộc vào nước ngoài . b) Các ngành NN : - Trồng trọt : + Chủ yếu : cây CN và cây ăn quả . + 1 số nước phát triển LT (NM) à Ngành trồng trọt mang tính chất cạnh tranh do lệ thuộc vào nước ngoài phải nhập LT và TP. + Ngành chăn nuôi đánh bắt cá. 4) Củng cố : Câu 1,2 SGK 5) HDVN : - Học bài 44 - Đọc SGK bài 45 Soạn:........................ Dạy:........................... TIẾT 50 BÀI 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (TIẾP THEO) I – Mục tiêu : 1) KT : - Tình hình phát triển và phân bố sx CN ở T và NM - Việ khai táhc rừng Amadon - Vai trò KT của khối thị trường chung NM Meccôxua. 2) KN : - Đọc và phân tích LĐ để thấy rỏ sự phân bố các siêu đô thị ở T và NM II – Đồ dùng dạy học : - BĐ tự nhiên Trung và NM III – Phương pháp : trực quan phát vấn, diễn giảng, nhóm. IV – Các bước lên lớp : 1) ổn định : 2) Kiểm tra bài cũ : Nêu sự bất hợp lí trong việc sở hữu ruộng đất ở T và NM ? biện páhp khắc phục ? Nêu tên sự phân bố các cây CN chính? 3) Bài mới : HĐ 2 : Công nghiệp HĐ dạy và học Ghi bảng MT HS nắm tình hình phát triển phân bố CN, đô thị hoá ? - Dựa vào H 45.1 trình bày sự phân bố sx các ngành CN chủ yếu của KV Trung và NM ? - Những nước nào trong KV phát triển CN tương đối toàn diện ? - Các nước KV Anđét và eo đất TM phát triển mạnh ngành CN nào ? - Các nước trong vùng biển Caribê phát triển những ngành CN nào ? GV : chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm trả lời 1 vấn đề trên HS báo cáo ket quả GV chuẩn xác Các nước vùng Caribê đều nằm trong vành đai nhiệt đới cà XĐ có điều kiện phát triển NN đặc biệt cây CN ăn quả . II - Công nghiệp: Phân bố ko đều - Các nước CN mới có nền KT phát triển nhất KV. - CN phát triển tương đối toàn diện là Braxin, Achentina, Chilê, Venêxuela. - Các nước KV Anđét và Eo đất TM phát triển CN khai kháong phục vụ XK. - Các nước trong vùng Caribê phát triển CN TP và so9 chế nông sản . HĐ 3 : Khai thác rừng amazon MT HS nắm vai trò giá trị rừng Ama dôn ? Bằng hiểu biết của mình cho biết giá trị và tiềm năng to lớn của rừng Amadôn ? Rừng Amadôn được khai thác bắt đầu từ khi nào ? ? Ngày nay rừng Amadôn được khai thác như thế nào? Từ 1970 chính phủ Braxon đã làm : - 1 con đường xuyên qua khu rừng Amadôn tạo điều kiện khai thác rừng . - Xây dựng nhiều đập thuỷ điện t
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_7_hoc_ky_2_nam_hoc_2013_2014_hoang_thi_th.doc