Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 1 đến 35
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môgôlôít, Nêgrôít và Ơrôpêôít về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên Thế giới.
2. Kĩ năng:
- Đọc bản đồ phân bố dân cư, để nhận biết.
- Nhận biết được ba chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.
3. Thái độ:
- Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT và TT, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng số liệu thống kê, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
II. Phương tiện:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế.
- Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.
III. Phương pháp: Trực quan, thuyết trình, giải quyết vấn đề, thảo luận
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ? (8 đ)
- Dân cư thế giới phân bố như thế nào? Trên thế giới có mấy chủng tộc chính?(2đ)
3. Bài mới: 34’
Khởi động: Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó.
Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: . Ngày dạy: .. Bài 1. DÂN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó. 2. Kĩ năng: - Đọc biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng dân số, biết cách xây dựng tháp tuổi. 3. Thái độ: - Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT và TT, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ II. Phương tiện: - Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu Công nguyên đến năm 2050. - Ảnh 2 tháp tuổi. III. Phương pháp: Trực quan, thuyết trình, giải quyết vấn đề, thảo luận IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Không kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: 34’ Khởi động: Số lượng người trên Trái Đất không ngừng tăng lên và tăng nhanh chóng trong thế kỷ XX; trong đó các nước đang phát triển có tốc độ gia tăng dân số rất cao. Đây là một trong những vấn đề toàn cầu của xã hội loài người. Do đâu mà dân số thế giới tăng nhanh? Khi dân số tăng nhanh đã để lại những hậu quả gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung chính 14’ Hoạt động 1: Dân số, nguồn lao động GV: Cho HS đọc thuật ngữ “dân số” trang 186 SGK. (H): Bằng cách nào biết được dân số của một địa phương? (H): Vậy trong các cuộc điều tra dân số người ta cần tìm hiểu những điều gì? (H): Dân số có vai trò như thế nào? GV: Treo hình 11 SGK phóng to cho HS quan sát và hướng dẫn HS quan sát: - Màu xanh lá cây biểu thị số người chưa đến tuổi lao động. - Màu xanh nước biển biểu thị số người trong độ tuổi lao động. - Màu vàng sẫm biểu thị số người trên độ tuổi lao động. * Thảo luận nhóm: 3’ Nhóm 1, 2: Số bé trai và bé gái ở tháp tuổi thứ nhất và ở tháp tuổi thứ hai ? Nhóm 3, 4: Số người trong độ tuổi lao động ở hai tháp tuổi ? Nhóm 5, 6: Nhận xét hình dạng hai tháp có gì khác nhau (đáy, thân, đỉnh)? (H): Vậy tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao hơn? GV: Tháp tuổi có hình dạng đáy rộng, thân hẹp thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động ít hơn tháp tuổi có đáy hẹp, thân rộng. Hình đáy ở tháp tuổi 1 cho ta biết dân số trẻ. Hình đáy ở tháp tuổi 2 cho ta biết dân số già. (H): Tháp tuổi cho biết điều gì ? GV: Ngoài hai tháp tuổi trên còn có tháp tuổi ổn định. => điều tra dân số => Biết tổng số dân, số người ở từng độ tuổi, số nam, số nữ, số người trong độ tuổi lao động, trình độ văn hóa, nghề nghiệp. => Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế – xã hội. => HS quan sát => - Tháp 1: Trai: 5,5 triệu; Gái: 5,5 triệu - Tháp 2: Trai: 4,5 triệu; Gái: 5 triệu => Số người trong độ tuổi lao động ở tháp 2 nhiều hơn tháp 1. => - Tháp 1: Đáy rộng, thân thon dần -Tháp 2: Đáy hẹp, thân phình rộng => Tháp tuổi có đáy hẹp, thân rộng. => Cho biết cụ thể về dân số, độ tuổi, giới tính, nguồn lao động. => Lắng nghe 1. Dân số, nguồn lao động - Điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một nước. - Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi. - Tháp tuổi cho biết: độ tuổi, giới tính, số dân, nguồn lao động. 10’ Hoạt động 2: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX. GV: Cho HS đọc thuật ngữ “tỉ lệ sinh”, “tỉ lệ tử” trang 188 – SGK. GV: Hướng dẫn HS quan sát biểu đồ H1.3 và H 1.4: Đường xanh là tỉ lệ sinh, đường đỏ là tỉ lệ tử, phần tô hồng (khoảng cách giữa đường sinh và đường đỏ) là tỉ lệ gia tăng dân số. (H): So sánh khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử ở các năm 1950, 1980, 2000 ở H1.3? (H): Khoảng cách rộng, hẹp ở các năm 1950, 1980, 2000 nói lên điều gì? GV: Gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học. GV: Cho HS quan sát H1.2 H): Nhận xét về sự gia tăng dân số từ Công nguyên đến năm 1804? (H): Dân số thế giới bắt đầu tăng năm nào, tăng vọt năm nào? (H): Giải thích nguyên nhân của hiện tượng trên => HS đọc => Quan sát và lắng nghe => Năm 1950 khoảng cách rộng hơn các năm 1980, 2000. => Khoảng cách rộng dân số tăng nhanh, khoảng cách hẹp dân số tăng chậm. => Lắng nghe => Quan sát => Trong khoảng thời gian trên dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp. => Bắt đầu tăng năm 1804. Tăng vọt năm 1960 (đường biểu diễn dốc đứng) => Dân số tăng vọt là do những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế – xã hội và y tế. 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX. - Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh. - Từ năm đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh. - Nguyên nhân do có những tiến bộ về kinh tế – xã hội, y tế. 10’ Hoạt động 3: Tìm hiểu sự bùng nổ dân số, nguyên nhân và hậu quả (H): Em hiểu như thế nào về “bùng nổ dân số”? Hướng dẫn học sinh khai thác lược đồ trong SGK. (H): Sự gia tăng dân số thế giới có đặc điểm gì nổi bật? (H): Hậu quả do bùng nổ dân số gây ra ở các nước đang phát triển? (H): Những biện pháp để khắc phục bùng nổ dân số? (H): Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế nào? Có trong tình trạng bùng nổ dân số không? Nước ta có những chính sách gì để hạ tỉ lệ sinh? => Bùng nổ dân số là khi dân số tăng nhanh, tăng đột ngột do tỉ lệ sinh cao (trên 21 %o), tỉ lệ tử giảm nhanh (hay còn gọi là tỉ lệ gia tăng dân số bình quân lên 2,1%) => Khai thác theo hướng dẫn của giáo viên => Sự gia tăng dân số không đồng đều. Dân số ở các nước phát triển giảm dần, trong khi đó ở các nước đang phát triển thì bùng nổ dân số. => Nhiều trẻ em nên tăng gánh nặng về ăn, mặc, ở, y tế, việc làm => Kiểm soát sinh đẻ, phát triển giáo dục, tiến hành cách mạng nông nghiệp và công nghiệp hóa. => Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế đang phát triển. Ở trong tình trạng bùng nổ dân số. Thực hiện chính sách KHHGĐ để hạ tỉ lệ sinh. 3. Sự bùng nổ dân số - Trong những năm 50 của thế kỉ XX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh do các nước này giành được độc lập dân tộc, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y ế làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao. - Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế – xã hội 4. Củng cố: 4’ Tháp tuổi được chia thành mấy màu ? Ý nghĩa các màu ? 5. Dặn dò: 1’ - Học bài cũ - Chuẩn bị bài 2 RÚT KINH NGHIỆM Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn: . Ngày dạy: .. Bài 2. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ CÁC CHỦNG TỘC CHÍNH TRÊN THẾ GIỚI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môgôlôít, Nêgrôít và Ơrôpêôít về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên Thế giới. 2. Kĩ năng: - Đọc bản đồ phân bố dân cư, để nhận biết. - Nhận biết được ba chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế. 3. Thái độ: - Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT và TT, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng số liệu thống kê, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ II. Phương tiện: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế. - Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới. III. Phương pháp: Trực quan, thuyết trình, giải quyết vấn đề, thảo luận IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ? (8 đ) - Dân cư thế giới phân bố như thế nào? Trên thế giới có mấy chủng tộc chính?(2đ) 3. Bài mới: 34’ Khởi động: Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung chính 17’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự phân bố dân cư GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân số " GV hướng dẫn HS cách tính mật độ dân số Mật độ dân số (người/km2) = Dân số (người)/Diện tích (km2) GV cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới thiệu cách thể hiện trên lược đồ GV: Treo lược đồ phân bố dân cư trên thế giới lên bảng và giới thiệu các kí hiệu trên bản đồ. ? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân nhất trên thế giới ? ? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ? ? Cho biết hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ? GDMT ? Những khu vực tập trung dân đông có ảnh hưởng gì tới MT? ? Những khu vực nào thưa dân ? Vì sao? ? Nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới? GV chuẩn kiến thức Liên hệ vùng núi, Tây Nguyên Việt Nam => HS đọc => HS quan sát => Đọc từ phải qua trái => những nơi ven biển, đồng bằng và có khí hậu thuận lợi, nguồn nước nhiều, nơi ra đời của các nền văn minh và có nền kinh tế phát triển. => khu vực Nam Á và Đông Á => Phân bố không đều nơi tập trung đông gây nhiều hậu quả như chất thải làm ô nhiễm môi trường => Các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng sâu trong nội địa nơi có khí hậu khắc nghiệt, giao thông khó khăn nguồn nước khan hiếm. => HS rút ra nhận xét 1. Sự phân bố dân cư - Dân cư phân bố không đồng đều. - Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc. - Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt. 17’ Hoạt động 2: Tìm hiểu vể đặc điểm của các chủng tộc GV Giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc ". ? Dựa vào SGK cho biết trên thế giới có bao nhiêu chủng tộc? ? Quan sát hình 2.2 mô tả hình thái bên ngoài của 3 sinh viên? GV: Từ trái qua phải: màu da, tóc, mắt, mũi, ? Để phân biệt các chủng tộc ta dựa vào những yếu tố nào? ? Cho biết nơi phân bố chính của ba chủng tộc? GV: xác định nơi phân bố của 3 chủng tộc trên bản đồ GV: Nhấn mạnh: Người dân Việt Nam đều thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it ? Quan sát hình 2.2, hãy cho biết họ đang làm gì? Điều đó nói lên vấn đề gì? GV: Điều đó chứng tỏ mỗi chủng tộc trên thế giới đều bình đẳng với nhau. GV: Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài. Mọi người đều có cấu tạo hình thể như nhau . - Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là di truyền. - Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả các châu lục và quốc gia trên thế giới . - Hiện nay các chủng tộc sống hoà thuận với nhau và đã tạo nên thế hệ người lai. => HS lắng nghe => 3 chủng tộc => HS mô tả: Hình thái bên ngoài cơ thể: mắt, tóc, da => màu da, tóc, mắt, mũi, => Chủng tộc Môn gô-lô-ít: Châu Á - Chủng tộc Nê-grơ-it ở Châu Phi - Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít ở Châu Âu và châu Mỹ => thuộc ba chủng tộc làm việc ở phòng thí nghiệm. 2. Các chủng tộc trên thế giới Dân cư thế giới thuộc ba chủng tộc chính: - Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it (thường gọi là người da trắng): sống chủ yếu ở châu Âu – châu Mĩ. - Chủng tộc Nê-grô-it (thường gọi là người da đen): sống chủ yếu ở châu Phi. - Chủng tộc Môn-gô-lô-it (thường gọi là người da vàng): sống chủ yếu ở châu Á. 4. Củng cố: 4’ ? Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào? => Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều. ? Xác định nơi phân bố của 3 chủng tộc? => bản đồ 5. Dặn dò: 1’ - Học bài cũ - Chuẩn bị bài mới: Quần cư đô thị hóa. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 2 Tiết 3 Ngày soạn: . Ngày dạy: .. Bài 3. QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống - Hiểu sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới. Quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô thị mới (đặc biệt ở các nước đang phát triển) đã gây nên những hậu quả xấu cho môi trường. 2. Kĩ năng: - Đọc các bản đồ, lược đồ: Các siêu đô thị trên thế giới, sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới. - Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và môi trường. 3. Thái độ: - Thấy tác hại của đô thị hóa không có kế hoạch đối với môi trường sống . Từ đó các em có ý thức bảo vệ môi trường. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT và TT, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ II. Phương tiện: - Tranh ảnh về 2 loại quần cư nông thôn và quần cư đô thị. (phóng to) - Lược đồ phân bố dân cư, đô thị trên TG. III. Phương pháp: Trực quan, thuyết trình, giải quyết vấn đề, thảo luận IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Phân bố dân cư thế giới ?Vì sao ở những khu vực đó tập trung đông dân ? (7đ) - Các yếu tố để phân biệt chủng tộc là gì? Dân tộc VN thuộc chủng tộc nào? Chủng tộc này phân bố chủ yếu ở đâu? (3đ) 3. Bài mới: 34’ Khởi động: Từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh nhằm khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành trên bề mặt Trái Đất. Để biết rõ hơn về đặc điểm của các loại hình quần cư cũng như quá trình đô thị hóa trên thế giới chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung chính 17’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về quần cư nông thôn và quần cư đô thị GV Giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có 2 loại : quần cư nông thôn và quần cư đô thị. GV Hướng dẫn cho HS quan sát hình 3.1 và 3.2 và làm việc theo nhóm theo yêu cầu: 4’ ? Cho biết sự khác nhau giữa hai kiểu quần cư nông thôn và quần cư đô thị về: + Tổ chức lối sống. + Mật độ dân số. + Lối sống. + Hoạt động kinh tế. - Đại diện nhóm 1, 3 trình bày ; nhóm 2,4 bổ sung. GV Kết luận: Các yếu tố Quần cư nông thôn Quần cư đô thị Cách tổ chức sinh sống, kiến trúc Nhà cửa cách xa nhau, xen ruộng đồng. Nhà cửa san sát, xen lẫn những nhà cao tầng Mật độ Thưa cao Lối sống Gia đình, họ, phong tục Cộng đồng Hoạt động kinh tế Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp, dịch vụ ? Nơi em đang sống thuộc kiểu quần cư nào? ? Theo em thì quần cư nào đang thu hút số dân tới sinh sống và làm việc nhiều nhất? GV: Nêu tình trạng ở địa phương hiện nay các thanh niên ồ ạt kéo lên thành phố tìm việc làm. => Quan sát => Thảo luận và trả lời => Quần cư nông thôn => Quần cư đô thị 1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị - Quần cư nông thôn: Có mật độ dân số thấp; làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng, hay mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. - Quần cư đô thị: Có mật độ dân số cao; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ. - Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều điểm khác biệt. 17’ Hoạt động 2: Tìm hiểu về đô thị hóa và các siêu đô thị. GDMT ? Đô thị xuất hiện trên Trái đất từ thời kì nào ? ? Vì sao đô thị lại xuất hiện ? ? Đô thị phát triển nhất vào thời gian nào? Do yếu tố nào thúc đẩy? GV: Quan sát H3.3, cho biết: ? Có bao nhiêu siêu đô thị trên TG có từ 8 triệu dân trở lên? ? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất? Hãy đọc tên các siêu đô thị? ? Các siêu đô thị phần lớn thuộc những nhóm nước nào? ? Cho biết những hậu quả nghiêm trọng do sự phát triển siêu đô thị gây nên? ? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII đến năm 2000 tăng thêm mấy lần ? GV chốt lại: Sự tăng nhanh dân số, các đô thị, siêu đô thị làm ảnh hưởng đến môi trường, sức khoẻ, nhà ở, y tế, học hành cho con người. Do đó đô thị hoá cần có kế hoạch. + Giáo dục môi trường: Các đô thị tăng nhanh có ảnh hưởng gì đến môi trường ? Liên hệ thực tế ? => Từ thời kì Cổ đại : TQuốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hy Lạp, La Mã là lúc đã có trao đổi hàng hoá => Do nhu cầu trao đổi hàng hoá, sự phân công lao động nông nghiệp và thủ công nghiệp => HS trả lời => 23 siêu đô thị => Châu Á, 12 siêu đô thị. Đọc tên => Số các siêu đô thị ngày càng tăng phần lớn thuộc các nước phát triển. => Môi trường, sức khoẻ, giao thông, giáo dục, y tế, an ninh xã hội. => tăng thêm hơn 9 lần => trả lời theo hiểu biết 2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị - Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế giới. - Dân số đô thị trên thế giới ngày càng tăng, hiện có khoảng một nửa dân số thế giới sống trong các đô thị. - Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng, trở thành siêu đô thị. 4. Củng cố: 4’ ? Như thế nào là quần cư nông thôn và quần cư đô thị? 5. Dặn dò: 1’ - Học bài cũ - Chuẩn bị bài: “THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI” RÚT KINH NGHIỆM Tuần 2 Tiết 4 Ngày soạn: . Ngày dạy: .. Bài 4. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm dân số qua tháp tuổi. Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á. 2. Kĩ năng: - Đọc và khai thác các thông tin trên bản đồ dân số. - Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi. Nhận dạng tháp tuổi. - Vận dụng để tìm hiểu thực tế dân số châu Á, dân số một địa phương. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác trong học tập, nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ được giao. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT và TT, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, biểu đồ II. Phương tiện - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Á. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ tự nhiên châu III. Phương pháp: Trực quan, thuyết trình, giải quyết vấn đề IV. Hoạt động dạy học 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ So sánh 3. Bài mới: 34’ Khởi động: Các em đã được tìm hiểu về dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới, để củng cố thêm về phần kiến thức này các em sẽ thực hiện trong tiết thực hành hôm nay. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung chính 17’ Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng đọc tháp tuổi GV: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 4.2 và 4.3 sgk. ? Sau 10 năm (1989 - 1999) hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi ? (đáy tháp, thân tháp). Nhận xét ? ? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Tăng bao nhiêu ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? Giảm bao nhiêu? ? Sự thay đổi trên nói lên điều gì về tình hình dân số ở thành phố Hồ Chí Minh? => Đọc bài tập => đáy ngày càng thu hẹp hơn, đoạn giữa phình to hơn, đỉnh tháp mở rộng hơn. => Nhóm trong độ tuổi lao động: tỉ lệ Tăng + Nhóm trên độ tuổi lao động: tỉ lệ Tăng + Nhóm dưới độ tuổi lao động: tỉ lệ Giảm. => Điều đó chứng tỏ tỉ lệ sinh ở TP. Hồ Chí Minh đang giảm, tuổi thọ đang tăng và dân số đang già đi. Bài tập 2: - Sau 10 năm, hình dáng tháp tuổi có sự thay đổi: đáy ngày càng thu hẹp hơn, đoạn giữa phình to hơn, đỉnh tháp mở rộng hơn. Cụ thể: + Nhóm trong độ tuổi lao động: tỉ lệ Tăng + Nhóm trên độ tuổi lao động: tỉ lệ Tăng + Nhóm dưới độ tuổi lao động: tỉ lệ Giảm. => Điều đó chứng tỏ tỉ lệ sinh ở TP. Hồ Chí Minh đang giảm, tuổi thọ đang tăng và dân số đang già đi. 17’ Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố dân cư ở Châu Á GV hướng dẫn HS đọc lược đồ theo các yêu cầu sau: ? Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung đông dân ? ? Các đô thị lớn ở Châu Á tập trung ở đâu ? Xác định trên bản đồ. => Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. HS xác định => ven biển của 2 đại dương: Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, và dọc các dòng sông lớn. Bài tập 3: - Những khu vực tập trung đông dân ở châu Á là: Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á. - Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở ven biển của 2 đại dương: Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, và dọc các dòng sông lớn. 4. Củng cố: 4’ Xác định các khu vực đông dân cư ở châu Á trên lược đồ? 5. Dặn dò: 1’ - Hoàn thiện bài thực hành vào vở. - Chuẩn bị trước bài 5: “Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm”. RÚT KINH NGHIỆM CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN ĐỚI NÓNG Thời lượng: 3 tiết A. XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ I. Bảng mô tả Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Thiên nhiên đới nóng - Biết được vị trí đới nóng và các môi trường trong đới nóng trên bản đồ tự nhiên Thế giới. - Dựa vào hình ảnh nhận biết được các môi trường thuộc đới nóng. - Trình bày được đặc điểm các môi trường đới nóng thông qua hình biểu đồ. - Giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường đới nóng. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, giao tiếp, tính toán - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, sử dụng bản đồ II. Câu hỏi và bài tập và gợi ý trả lời 1. Nhận biết Mức độ cần đạt Câu hỏi và bài tập Gợi ý trả lời PP và HTTC Trình bày được vị trí của đới nóng - Quan sát hình 5.1 và cho biết: Vị trí đới nóng? - Gồm có những kiểu môi trường nào? - Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam, trải dài từ Tây sang Đông thành một vành đai liên tục bao quanh Trái Đất. - Gồm 4 kiểu môi trường: môi trường xích đạo ẩm; môi trường nhiệt đới; môi trường nhiệt đới gió mùa và môi trường hoang mạc. - Phương pháp dạy học: Trực quan, - Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm cặp, toàn lớp Nhận biết vị trí của môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới và môi trường nhiệt đới gió mùa trên bản đồ ? - Quan sát hình 5.1 SGK. Cho biết vị trí của môi trường XĐ ẩm? - Quan sát hình 5.1 SGK. Cho biết vị trí của môi trường nhiệt đới? - Quan sát hình 5.1 SGK. Cho biết vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa? - Nằm ở vị trí khoảng từ 5ºB - 5ºN. - Nằm vị trí khoảng vĩ độ từ 5ºB và 5ºN ở mỗi bán cầu về 2 đường chí tuyến. - Nằm vị trí khoảng vĩ độ từ 5ºB đến chí tuyến Bắc. - Phương pháp dạy học: Đàm thoại - Hình thức dạy học: Cá nhân, toàn lớp 2. Thông hiểu Mức độ cần đạt Câu hỏi và BT Gợi ý trả lời PP và HTTC Trình bày được đặc điểm các môi trường đới nóng thông qua hình biểu đồ. Quan sát biểu đồ trình bày đặc điểm các môi trường đới nóng? - Môi trường XĐ ẩm: + Nóng, ẩm, biên độ nhiệt trong năm lớn, biên độ giữa ngày và đêm lớn + Mưa nhiều, mưa quanh năm. - Môi trường nhiệt đới: + Nhiệt độ trung bình năm trên 20ºC + Lượng mưa từ 500mm - 1500mm/ năm; mưa tập trung vào 1 mùa, có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. + Càng gần chí tuyến thì thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn. - Môi trường nhiệt đới gió mùa: + Nhiệt độ trung bình năm trên 20ºC. + Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm/ năm. + Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. + Thời tiết diễn biến thất thường. - Phương pháp dạy học: Trực quan, Đàm thoại - Hình thức dạy học: Cá nhân, toàn lớp, hoạt động nhóm 3. Câu hỏi vận dụng Mức độ cần đạt Câu hỏi và BT Gợi ý trả lời PP và HTTC Giải thích được các đặc điểm cơ bản của tự nhiên đới nóng. - Giải thích tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng? - Giải thích tại sao ở vùng XĐ ẩm rừng lại có nhiều tầng, nhiều tán? - Giải thích tại sao dân cư lại tập trung tại môi trường nhiệt đới gió mùa hơn so với môi trường XĐ ẩm và môi trường nhiệt đới? - Môi trường nhiệt đới + Đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do quá trình tích tụ ôxit sắt, nhôm lên trên mặt đất vào các mùa khô. + Đất feralit là đất đặc trưng của đới nóng. - Môi trường XĐ ẩm: do ảnh hưởng về đặc điểm tự nhiên mưa nhiều, rậm rạp nên rừng muốn phát triển phải chen chút nhau đón ánh nắng MT nên có nhiều tầng, nhiều tán. - Môi trường nhiệt đới gió mùa: nơi đây tập hợp những loại cây trồng (lúa nước, cây công nghiệp) vật nuôi thích hợp và dễ dàng sinh sống nhất. - Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại gợi mở. - Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm 4. Câu hỏi định hướng năng lực B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí đới nóng và các kiểu môi trường trong đới nóng trên bản đồ tự nhiên Thế giới. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường nhiệt đới. Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới. - Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng. - Trình bày được hai đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường). Điều này chi phối thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu gió mùa. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các môi trường qua đoạn văn, ảnh chụp. - Rèn luyện kĩ năng đọc, hiểu biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lý, biểu đồ khí hậu và nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ khí hậu. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết, hình vẽ, biểu đồ nhiệt độ lượng mưa. - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm. - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trước nhóm về công việc được giao; quản lí thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước nhóm và tập thể lớp. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: Bản đồ các môi trường địa lí, Tranh ảnh về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa, Ảnh xavan đồng cỏ và động vật của xavan, Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm. 2. Học sinh: Tìm hiểu những đặc trung cơ bản của các môi trường ở đới nóng. IV. Tổ chức các hoạt động học Tuần 3 Ngày soạn:................................... Tiết 5 Ngày dạy:..................................... TIẾT 1. ĐỚI NÓNG . MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM * Khởi động: Trên Trái Đất người ta chia thành: đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh. Môi trường xích đạo ẩm là môi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng quanh năm và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống phát triển phong phú và đa dạng. Đây là nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới. Bài học hôm nay giúp các em hiểu được điều đó. * Kết nối: * Hoạt động 1 (19 phút): Tìm hiểu về vị trí của đới nóng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung chính GV Treo lược đồ lên và hướng dẫn HS sử dụng. ? Quan sát lược đồ 5.1 và lược đồ trên bảng hãy xác định vị trí của đới nóng? GV Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30ºB và 30ºN (đới nóng nằm giữa hai chí tuyến nên gọi là đới nóng nội chí tuyến). ? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích đất nổi trên Trái Đất ? ? Xác định 4 kiểu môi trường trong đới nóng ? Chốt lại : GV: Môi trường hoang mạc có cả ở đới nóng và đới ôn hoà nên chúng ta sẽ được học ở một chương riêng. => Quan sát => HS lên xác định => HS lắng nghe => Đới Nóng chiếm một phần khá lớn diện tích (1/2 diện tích) => HS xác định I. Đới nóng - Vị trí: Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam, trải dài từ Tây sang Đông thành một vành đai liên tục bao quanh Trái Đất. - Chiếm một phần khá lớn diện tích đất nổi trên bề mặt Trái Đất. - Gồm 4 kiểu môi trường: môi trường xích đạo ẩm; môi trường nhiệt đới; môi trường nhiệt đới gió mùa và môi trường hoang mạc. * Hoạt động 2 (25 phút): Tìm hiểu về môi trường xích đạo ẩm Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung chính ? Em hãy xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm trên bản đồ ? - GV chốt lại : GV Chỉ vị trí Xingapo trên bản đồ, phân tích hình 5.2 để tìm ra những điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm qua nhiệt độ và lượng mưa Hướng dẫn cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. ? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ Xingapo có đặc điểm gì ? ? Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự phân bố lượng mưa trong năm ra sao ? Sự chênh lệch giữa tháng thấp nhất và cao nhất là bao nhiêu milimét ? GV Nói thêm: nhiệt độ ngày đêm chênh nhau hơn 10ºC , mưa vào chiều tối kèm theo sấm chớp, độ ẩm không khí trên 80% . - Môi trường xích đạo ẩm, nóng ẩm quanh năm. - GV chốt lại : GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét. ? Rừng có mấy tầng ? ? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ? Chốt lại: ? Lợi ích của rừng? GV Liên hệ giáo dục HS ý thức bảo vệ thiên nhiên: rừng, trồng thêm cây xanh. ? Ở các của sông ven biển chúng ta thường gặp những loại rừng nào? Giáo dục môi trường: ? Hãy cho biết hiện trạng rừng Việt Nam hiện nay ? => HS xác định => Quan sát => Quan sát và lắng nghe => Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức cao trên 25ºC, nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm từ 25ºC - 28ºC, biên độ nhiệt mùa hạ và mùa đông thấp khoảng 3ºC ). => Trung bình từ 1.500mm - 2.500mm/năm, mưa nhiều quanh năm, tháng thấp nhất và cao nhất hơn nhau 80mm. => Lắng nghe => Quan sát => Tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ cao TB, tầng cây bụi, tầng dây leo, phong lan, tầm gửi, tầng cỏ quyết. => Do nhiệt độ và độ ẩm cao => Cung cấp lâm sản, du lịch sinh thái, điều hoà khí hậu => Rừng ngập mặn. => Đang bị suy giảm khá nhiều, nhiều đòi trọc xuất hiện, II. Môi trường xích đạo ẩm Nằm ở vị trí khoảng từ 5ºB - 5ºN. 1. Khí hậu - Nóng, ẩm, biên độ nhiệt trong năm lớn, biên độ giữa ngày và đêm lớn - Mưa nhiều, mưa quanh năm. 2. Rừng rậm xanh quanh năm - Gió mùa ảnh hưởng lớn tới cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống của con người. - Rừng có nhiều loài cây, mọc thành nhiều tâng rậm rạp và có nhiều loài chim thú sinh sống. - Nam Á và Đông Nam Á là các khu vực thích hợp cho việc trồng cây lương thực (đặc biệt là cây lúa nước) và cây công nghiệp; đây là những nơi sớm tập trung đông dân trên thế giới. 4. Củng cố: 4’ ? Xác định vị trí đới nóng trên bản đồ của lược đồ hình 5.1 đọc tên các môi trường đới nóng ? - Nằm từ 30º B ÷30ºN - Gồm 4 kiểu môi trường: XĐA, Nđới, NĐG mùa, hoang mạc . ? Nêu đặc điểm môi trường xích đạo ẩm? - Khí hậu: Nóng ẩm quanh năm mưa nhiều - Nằm từ 5º B ÷5º N - Cảnh quan là rừng rậm xanh quanh năm: Nhiều loài cây mọc thành nhiều tầng , rậm rạp, nhiều loài chim thú sinh sống 5. Dặn dò:1’ - Học bài, trả lời câu 1,2,3 SGk trang 18 - Chuẩn bị bài : Môi trường nhiệt
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_7_tiet_1_den_35.docx