Giáo án Địa Lý Lớp 7 - Tiết 4, Bài 4: Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Cộng Hoà
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng
1.1 Kiến thức:
+ Hiểu và nắm vững các khái niệm MĐDS, đặc điểm phân bố dân cư trên Thế Giới.
+ Biết một số cách thể hiện MĐDS, phân bố dân cư và các đô thị trên bản đồ, lược đồ, cách khai thác thông tin từ bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và các đô thị.
1.2. Kĩ năng:
+ Củng cố kĩ năng nhận dạng và phân tích tháp tuổi.
1.3. Thái độ:
+ Thấy được tình hình dân số qua tháp tuổi.
2. Mục tiêu phát triển năng lực
+ Năng lực làm việc nhóm
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực quan sát
+ Năng lực phân tích
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV
+ Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
+ Lược đồ MĐDS tỉnh Thái Bình ( phóng to).
+ Tháp dân số thành Phố Hồ Chính Minh (hình 4.2 và 4.3 SGK).
+ Bản đồ hành chính Việt Nam.
+ Bản đồ tự nhiên châu Á.
Tuần: 2 – Tiết 4 BÀI 4: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng 1.1 Kiến thức: + Hiểu và nắm vững các khái niệm MĐDS, đặc điểm phân bố dân cư trên Thế Giới. + Biết một số cách thể hiện MĐDS, phân bố dân cư và các đô thị trên bản đồ, lược đồ, cách khai thác thông tin từ bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và các đô thị. 1.2. Kĩ năng: + Củng cố kĩ năng nhận dạng và phân tích tháp tuổi. 1.3. Thái độ: + Thấy được tình hình dân số qua tháp tuổi. 2. Mục tiêu phát triển năng lực + Năng lực làm việc nhóm + Năng lực giải quyết vấn đề + Năng lực quan sát + Năng lực phân tích II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV + Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài + Lược đồ MĐDS tỉnh Thái Bình ( phóng to). + Tháp dân số thành Phố Hồ Chính Minh (hình 4.2 và 4.3 SGK). + Bản đồ hành chính Việt Nam. + Bản đồ tự nhiên châu Á. 2. Chuẩn bị của HS + Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Dẫn nhập (3’) Trong các bài trước, chúng ta đã được tìm hiểu về dân số, MĐDS, tháp tuổi, đô thị để củng cố những kiến thức này và tăng khả năng vận dụng chúng trong thực tế. Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài thực hành với những nội dung cụ thể sau đây. 2. Tiến trình dạy học (35’) TT Hoạt động của GV Hoạt động của HS Năng lực hình thành I. Phân tích, so sánh tháp dân số TP. Hồ Chí Minh vào năm 1989 và 1999. Bài tập 2: - Hai tháp tuổi khác nhau thể hiện qua: + Hình dáng thay đổi. Tháp tuổi 1989 có đáy to và rộng hơn tháp tuổi 1999. Tháp tuổi 1989 có độ tuổi đông nhất từ 15 - 19, còn tháp tuổi 1999 độ tuổi đông nhất 20 - 24; 25 - 29. - Nhóm tuổi lao động tăng. Nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động giảm. - Sau 10 năm dân số TP HCM già đi Hoạt động 1: Phân tích, so sánh tháp dân số của TP. Hồ Chí Minh vào 2 năm 1989 và 1999 GV: Hướng dẫn hs so sánh 2 tháp tuổi. + Nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động năm 1989 với tháp tuổi năm 1999? + Nhóm tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động. 0 - 14 tuổi 15 - 55 tuổi (nữ) 15 - 60 tuổi (nam) + Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi? Thời gian: 16’ + HS làm việc nhóm và trả lời cá nhân + NL quan sát + NL phân tích + NL làm việc nhóm II. Phân tích lược đồ dân cư châu Á. Bài tập 3: - Những khu vực tập trung đông dân: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. - Các đô thị thường tập trung ở ven biển, cửa sông. - Sự tăng nhanh dân số, các đô thị, siêu đô thị làm ảnh hưởng đến môi trường, sức khoẻ, nhà ở, y tế, học hành cho con người. Hoạt động 2. Phân tích lược đồ dân cư châu Á + GV: Hướng dẫn HS quan sát “Lược đồ phân bố dân cư châu Á” + Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung đông dân. + Các đô thị châu Á phân bố ở đâu? Vì sao? + Đọc tên các đô thị đó? + GV: Nhận xét, KL Thời gian: 17’ + Quan sát lược đồ dân cư châu Á. + HS: Làm BT, trả lời + NL làm việc nhóm 3. Củng cố: (5 Phút) Đọc tên các đô thị có 8 triệu người và từ 5 đến 8 triệu dân trở lên của châu Á? Tại sao các đô thị lớn thường tập trung ven biển hoặc dọc theo các con sông lớn? 4. Dặn dò: (2 Phút) Trả lời các câu hỏi trong bài 4 trong tập bản đồ thực hành, Xem trước bài 5 “Đới nóng, môi trường xích đạo ẩm”.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_7_tiet_4_bai_4_thuc_hanh_phan_tich_luoc_d.docx