Giáo án môn Địa lí 7 - Chương trình cả năm

Giáo án môn Địa lí 7 - Chương trình cả năm

I. Mục đích kiểm tra:

1. Kiến thức:

- Biết được Châu Á là một Châu lục đông dân nhất thế giới . Biết được khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc trưng của khu vực Nam Á và ĐNÁ. Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa.

- Biết được những thuận lợi và khó khăn khi phát triển cây trồng ở môi trường Xích đạo. Biết được nguồn gốc hình thành đất feralit,

 - Biết được sự phân tầng thực vật theo độ cao, những khó khăn do khí hậu nhiệt đới gió mùa gây ra đối với sản xuất nông nghiệp.

 - Giải thích được vì sao diện tích Xa van và nửa hoang mạc ngày càng mở rộng

2. Kỹ năng.

 - Có kỹ năng phân tích, giải thích, tổng hợp các vấn đề đã học

3. Thái độ:

 - Có ý thức tự giác, nghiêm túc trong khi làm bài.

4. Định hướng phát triển năng lực

 - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

II. Chuẩn bị - Hình thức kiểm tra

1. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Ma trận, câu hỏi, đáp án , biểu điểm

- Học sinh: Ôn tập các nội dung đã ôn tập

2. Hình thức kiểm tra:

- Trắc nghiệm khách quan và tự luận.

 

doc 213 trang Trịnh Thu Thảo 28/05/2022 5520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Địa lí 7 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 
Lớp 7A 
 7B 
 7C: .
Tiết 1
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Môn Địa lý giúp HS có được kiến thức cơ bản cần thiết về các môi trường địa lí về hoạt động của con người trên Trái Đất và châu lục.
 - Nhận biết đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của các châu lục các khu vực trên thế giới ngày nay. Biết các yếu tố tự nhiên nhân tạo và tác động qua lại giữa chúng.
2. Kỹ năng 
 - Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét tranh ảnh,hình vẽ, số liệu để rút ra kiến thức.
3. Thái độ:
 - Tạo cho các em hứng thú học tập môn địa lý.
4. Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng SGK, tài liệu tham khảo 
II. Phương tiện dạy học 
1. Giáo viên: SGK, Một số tài liệu tham khảo (Atlát, bài tập địa lí 7, ...)
2. Học sinh: SGK, xem bài trước ở nhà.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Kiểm tra: ( 3’) 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ( SGK, Tập vở ...)
2. Bài mới 
2.1. Hoạt động khởi động: (2’) 
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp 
- Kể tên các thành phần tự nhiên trên Trái Đất?
- Học sinh trình bày, bổ sung
- GVKL và dẫn dắt vào bài 
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: ( 35’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung chương trình sách giáo khoa. 
Mục tiêu: Biết được nội dung chương trình môn học
- GV giới thiệu chương trình môn học: gồm 70 tiết/ năm trong đó kỳ I = 36 tiết, kỳ II= 34 tiết. Mỗi học kỳ có một bài kiểm tra 1 tiết và 1 bài thi.
- Dựa vào mục lục cuối SGK cho biết nội dung chương trình Địa lí 7 gồm mấy phần? đó là những phần nào?
HS tìm hiểu SGK để trả lời.
GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS tìm hiểu nội dung khái quát của từng phần đồng thời cho HS biết những nội dung kiến thức sẽ được giảm tải trong chương trình.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về phương pháp sử dụng sách giáo khoa và đồ dùng học tập. 
Mục tiêu: Biết cách sử dụng SGK và tài liệu tham khảo
HS hoạt động cá nhân
- Cấu trúc mỗi bài thường chia làm mấy phần, đó là những phần nào?
GV giới thiệu cấu trúc từng phần
(* Cấu trúc bài học trong SGK gồm 3 phần:
- Phần mở bài
- Phần nội dung bài học gồm:
+ Các đề mục
+ Nội dung bài học
+ Các câu hỏi gợi ý tìm hiểu bài học, kèm theo hình ảnh, sơ đồ, biểu đồ, bản đồ ...
- Phần câu hỏi và bài tập)
- Hãy chia sẻ cách sử dụng sách giáo khoa hiệu quả?
HS trả lời, bổ sung
*Hoạt động 3. Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn 
 Mục tiêu: Biết được phương pháp học tập có hiệu quả
- Chia se những phương pháp học có hiệu quả của bản thân với bạn và chia se với lớp? 
HS trình bày, bổ sung
GV kết luận:
1. Nội dung của môn địa lý lớp 7 
* Nội dung chương trình
* Chương trình môn học gồm 3 phần:
- Phần 1: Thành phần nhân văn của môi trường.
- Phần 2: Các môi trường Địa lí
Môi trường đới nóng
Môi trường đới ôn hòa
Môi trường hoang mạc
Môi trường vùng núi
- Phần 3: Thiên nhiên con người ở các châu lục
Châu Phi
Châu Mĩ
Châu Nam Cực
Châu Đại Dương
Châu Âu
(Châu Á học ở lớp 8)
2. Phương pháp sử dụng sách giáo khoa và đồ dùng học tập
* Sử dụng SGK: đọc kênh chữ, quan sát kênh hình và trả lời câu hỏi phần chữ in nghiêng và làm bài tập cuối bài
* Tài liệu tham khảo
- Atlát địa lí các châu lục
- Sách giúp học tốt địa lí 7
- Sách bài tập địa lí...
3. Phương pháp học tập
- Học bài cũ theo câu hỏi SGK, đọc tài liệu tham khảo, hoàn thành các bài tập.
- Đọc trước bài mới, trả lời câu hỏi trong bài (chữ nghiêng), đọc tài liệu liên quan.
- Liên hệ những điều đã biết vào cuộc sống.
- Nêu câu hỏi thắc mắc (nếu có)
2.3. Hoạt động luyện tập: (2’)
	 	- HS hoạt động cá nhân: Vẽ vào vở sơ đồ thể hiện rõ nội dung chính trong chương trình môn học
	-	 GV tổ chức cho HS chấm bài lẫn nhau
- GV: Đánh giá, chuẩn KT
2.4. Hoat động vận dụng : (2’)
- CH: Việt Nam thuộc châu lục nào?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1’)
- Tìm hiểu dân số thế giới năm 2019 và báo cáo vào giờ học sau 
- Đọc trước bài dân số, trả lời câu hỏi trong bài, tìm hiểu tình hình tăng dân số thế giới hiện nay.
- GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá giờ học.
Ngày giảng: 
Lớp 7A 
 7B 
 7C: .
Tiết: 2
PHẦN MỘT THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG 
Bài 1: DÂN SỐ (TIẾT 1)
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Nắm được dân số, mật độ dân số, tháp tuổi.
 - Nguồn lao động của một địa phương.
- Hiểu nguyên nhân của gia tăng dân số và bùng nổ dân số.
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và cách giải quyết. 
 2. Kĩ năng:
 - Qua biểu đồ dân số nhận biết được gia tăng dân số và bùng nổ dân số.
 - Rèn kĩ năng đọc khai thác thông tin từ biểu đồ dân số và tháp tuổi.
 3. Thái độ : Giáo dục ý thức KHHGD
 4. Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ; năng lực sử dụng ảnh.
II. Phương tiện dạy học 
1. Giáo viên : Máy tính (Powerpoint)
2. Học sinh: Tìm hiểu bài ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động học tâp:
	1. Kiểm tra: Kết hợp trong quá trình học bài mới
2. Bài mới:
2.1. Hoạt động hình khởi động: (1’)
- GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi
- GV cho các cặp HS thống nhất và ghi kết quả dân số thế giới năm gần đây nhất? (HS chuẩn bị trước)
- HS ghi kết quả ra thẻ và báo cáo trước lớp
- GV nhận xét, đánh giá kết quả và dẫn dắt vào bài: Dân số
 2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 39’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Dân số, nguồn lao động 
Mục tiêu: 
- Hiểu được khái niệm dân số và nguồn lao động
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ “dân số” trang 186 SGK. Hướng dẫn đọc nội dung phần 1
- CH: Người ta điều tra dân số nhằm mục đích gì?
- GV: Chiếu H1.1 SGK HS quan sát: Dân số của mỗi quốc gia thường được thể hiện bằng một tháp tuổi 
- GV: Giới thiệu tháp tuổi và cách đọc tháp tuổi ..
- CH: Trong tổng số trẻ em ở độ tuổi từ 0 đến 4 tuổi ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?
- HS: Ở tháp 1 có 5,5 tr bé trai và 5,5 tr bé gái
 Ở tháp 2 có 4,5 tr bé trai và 4,8 tr bé gái
- CH: Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động ở hai tháp?
- HS: Ở tháp 2 số người trong độ tuổi lao nhiều hơn so với tháp 1
- CH: Hãy nhận xét đặc điểm thân và đáy của hai tháp tuổi?
- HS: Ở tháp 1: Thân hẹp đáy rộng
 Ở tháp 2: Thân và đáy gần bằng nhau
- CH: Vậy tháp tuổi cho chúng ta biết đặc điểm gì? 
- GV: Hướng dẫn hs nhận biết đặc điểm hình dạng của ba dạng tháp tuổi cơ bản.
 + Tháp dân số trẻ: Đáy rộng, thân trung bình, đỉnh hẹp.
 + Tháp tuổi trưởng thành: Đáy trung bình, thân rộng, đỉnh trung bình.
 + Tháp tuổi già: Đáy trung bình hoặc hẹp, thân trung bình, đỉnh rộng.
 * Hoạt động 2: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX 
Mục tiêu
- HS trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của chúng; Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới, biểu đồ gia tăng dân số tự nhiên.
- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Các số liệu thống kê . Gia tăng dân số cơ giới”. Đọc thuật ngữ “tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử”
- CH: Thế nào là gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ giới?
- CH: Người ta điều tra dân số liên tục trong nhiều năm nhằm mục đích gì?
GV: Chiếu H1.2 SGKHS quan sát kết hợp với hình vẽ 
- CH: Nhận xét tốc độ gia tăng dân số theo hai mốc sau. Từ công nguyên đến 1804. 1805 đến 1999?
 * Từ công nguyên đến 1840: Dân số tăng từ 300tr đến 1tỉ ng (Tăng 700tr ng chậm)
 * Từ 1805 đến 1999 là 195 năm tăng từ 1tỉ ng lên 6tỉ ng tăng 5 tỉ ng (tăng rất nhanh).
- CH: Vậy nguyên nhân nào làm cho dân số tăng nhanh trong thế kỉ XX?
1. Dân số, nguồn lao động
- Dân số: Là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính trong một thời điểm cụ thể.
- Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm nhất định cho chúng ta biết tổng số người của một địa phương hoặc một nước
- Nhìn vào tháp tuổi, chúng ta biết được tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động của một địa phương, một nước.
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX9
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân do bệnh dịch, đói kém, chiến tranh.
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh. Nguyên nhân: do có những tiến bộ về kinh tế – xã hội và y tế.
- Từ những năm 50 của thế kỉ XX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
2.3. Hoạt đông luyện tập: (2’).
- HS hoạt động theo cặp, ghi kết quả ra giấy nháp
- Tháp tuổi cho chúng ta biết đặc điểm gì? 
	- GV yêu cầu 1 cặp trình bày
 GVKL, các cặp chấm bài chéo nhau
- GV: Đánh giá chung cả lớp
2.4. Hoat động vận dụng : (2’)
- CH: Người ta điều tra dân số liên tục trong nhiều năm nhằm mục đích gì?
- Y/c HS trả lời được: Biết được quá trình gia tăng dân số của một địa phương, một nước hay trên toàn thế giới.
 - GV đánh giá kết quả
 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1’)
 - GV đưa ra nhiệm vụ: trả lời câu hỏi 1 và 3 (sgk –tr6); tìm hiểu sự khác nhau về hình thái bên ngoài của các chủng tộc trên thế giới.
- GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá giờ học
Ngày giảng: 
Lớp 7A 
 7B 
 7C: .
Tiết: 3
Bài 1: DÂN SỐ (TIẾT 2)
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Hiểu nguyên nhân của gia tăng dân số và bùng nổ dân số.
 - Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và cách giải quyết. 
 2. Kĩ năng:
 - Qua biểu đồ dân số nhận biết được gia tăng dân số và bùng nổ dân số.
 - Rèn kĩ năng đọc khai thác thông tin từ biểu đồ dân số và tháp tuổi.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức KHHGD
4. Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ; năng lực sử dụng ảnh.
II. Phương tiện dạy học 
1. Giáo viên : Tháp tuổi 
2. Học sinh: Tìm hiểu bài ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Kiểm tra: (5’)
- CH: Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số? 10’
Trả lời: 
Tháp tuổi cho ta biết :
 -Tổng số dân,
- Số người theo giới tính nam/nữ ,
- Số người theo từng lứa tuổi (0 tuổi – 14 tuổi dưới lao động) , (15 – 59 tuổi trong lao động) , (trên 60 tuổi trên lao động) 
2. Bài mới:
2.1. Hoạt động hình khởi động: (1’)
- GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi
- GV cho các cặp HS thống nhất và ghi kết quả dân số thế giới năm gần đây nhất? (HS chuẩn bị trước)
- HS ghi kết quả ra thẻ và báo cáo trước lớp
- GV nhận xét, đánh giá kết quả và dẫn dắt vào bài: Dân số
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (34’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về bùng nổ dân số 
Mục tiêu
- Biết nguyên nhân của sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số hậu quả đối với môi trường; phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường.
- CH: Khi nào sự gia tăng dân số tự nhiên trở thành bùng nổ dân số?
- CH: Nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ dân số thế giới?
- CH: Hậu quả và biện pháp khắc phục hiện tượng bùng nổ dân số là gì?
THMT: 
+ Bùng nổ dân số gây hậu quả gì đối với môi trường? 
 + Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số nhanh với môi trường ?
+ Mỗi người cần làm gì để đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí ? (Cần ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí)
GV Nhờ chính sách dân số và phát triển kinh tế- xã hội, nhiều nước đạt tỉ lệ gia tăng hợp lí. Sự gia tăng dân số thế giới có xu hướng giảm, tiến đến mức ổn định trên 1,0%. Dự báo đến năm 2050 dân số là 8,9 tỉ người, hiện nay hơn 7 tỉ người.
- CH: Bằng hiểu biết thực tế hãy cho biết Việt Nam nằm trong nhóm nước nào?
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.3 và 1.4 SGK 
- CH: Quan sát so sánh hai biểu đồ về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các nước phát triển từ năm 1800 đế năm 2000 dưới đây, cho biết: Trong giai đoạn từ 1950 đến năm 2000, nhóm nước nào có có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Tại sao?
- HS: Trả lời 
- GV: Chuẩn KT
*Hoạt động 2: HS làm bài tập 2 SGK- tr6 
 Mục tiêu: Biết phân tích bảng số liệu
- HS làm bài tập 2 SGK- tr6
- HS hoạt động nhóm nhỏ
- các nhóm hoàn thành bài tập nhận xét 
- GV: Chuẩn kiến thức: 
3. Bùng nổ dân số
- Bùng nổ dân số xẩy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 2,1 %
- Nguyên nhân: Đời sống cải thiện, tiến bộ của y tế làm giảm tỉ lệ tử vong trong khi tỉ lệ sinh còn cao.
- Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên không đều giữa nhóm nước đang phát triển và nhóm nước phát triển
- Hậu quả: nảy sinh các vấn đề ăn mặc, ở, học hành... trở thành gánh nặng cho các nước có nền kinh tế chậm phát triển.
4. Bài tập 2 SGK- tr6
Yêu cầu đạt:
+ Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao nhất: Châu Phi tăng 0,35 %, thấp nhất Nam Mĩ giảm 0,95%.
+ Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên châu Á và Nam Mĩ giảm nhưng tỉ trọng dân số so với thế giới vẫn tăng. Vì dân số châu Á chiếm hơn một nửa dân số thế giới (chiếm 55,6%), hoặc vì tỉ lệ tăng dân số vốn đã cao nhất thế giới (châu Nam Mĩ 2,65%) nên dù có giảm thì số dân tăng lên vẫn còn nhiều.
2.3. Hoạt đông luyện tập: (2’) .
- HS hoạt động theo cặp, ghi kết quả ra giấy nháp
- Sự bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân? Hậu quả? Biện pháp hạn chế gia tăng dân số?
	- GV yêu cầu 1 cặp trình bày
 GVKL, các cặp chấm bài chéo nhau
- GV: Đánh giá chung cả lớp
2.4. Hoat động vận dụng : (2’)
- CH: Hậu quả và biện pháp khắc phục hiện tượng bùng nổ dân số là gì?
- Y/c HS trả lời được: Hậu quả: nảy sinh các vấn đề ăn mặc, ở, học hành... trở thành gánh nặng cho các nước có nền kinh tế chậm phát triển
- GV đánh giá kết quả
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1’)
- GV đưa ra nhiệm vụ: trả lời câu hỏi 1 và 3 (sgk –tr6); tìm hiểu sự khác nhau về hình thái bên ngoài của các chủng tộc trên thế giới.
- GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá giờ học
Ngày giảng:
 Lớp 7A 
 7B 
 7C: .
Tiết: 4
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
 - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới
 - Nhận biết được sự khác nhau cơ bản và sự phân bố ba chủng tộc lớn trên thế giới về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của từng dân tộc
 2. kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng đọc bản đồ dân số, bản dồ tự nhiên thế giới.
 - Nhận biết qua tranh ảnh và trên thực tế ba chủng tộc chính trên thế giới.
 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết các chủng tộc
 4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ; năng lực sử dụng ảnh.
II. Phương tiện dạy học 
1. Giáo viên : Máy tính. 
2. Học sinh: Tìm hiểu bài ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Kiểm tra: (5’)
 - CH: Bùng nổ dân số sảy ra khi nào. Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết?
 - ĐA: - Bùng nổ dân số sảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên bình quân trên thế
giới đạt hoặc vượt 2,1%.
- Dân số tăng nhanh do nhiều nước thuộc địa ở Châu Á, Phi, Mĩ La Tinh giành được độc lập. Nền kinh tế, văn hoá, y tế tiến bộ. 
- Dân số tăng nhanh dẫn đến vượt quá khả năng giải quyết công ăn việc làm trở thành gánh nặng đối với nền kinh tế của nhiều nước đang phát triển trên thế giới.
2. Bài mới:
2.1. Hoạt động hình khởi động: (1’)
- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân dựa vào bản thân quan sát thực tế để trả lời câu hỏi:
- Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư ở địa phương? 
- Y/c HS nhận xét được sự phân bố dân cư ở địa phương không đều
- HS trả lời, bổ sung, GV đánh giá nhận xét và dẫn dắt vào bài.
 2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : (34’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự phân bố dân cư 
Mục tiêu
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản về sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
- Đọc bản đồ, lược đồ phân bố dân cư thế giới, phân bố dân cư châu Á, để nhận biết vùng đông dân, thưa dân trên thế giới và châu Á.
- GV: Phân biệt cho hs hiểu rõ hai thuật ngữ dân cư, dân số.
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ mật độ dân số trang 186 SGK.
- Là số dân cư trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ nhất định, thường là km2.
 Ví dụ: mật độ dân số châu Âu năm 2000 là 832 người /km2.
- CH: Dựa vào khái niệm vừa đọc hãy tính mật độ dân số trung bình của Việt Nam?
- Dựa vào công thức: (Số dân : Diện tích) = Mật độ dân số trung bình
 Việt Nam: Diện tích = 329.247 km2
 Số dân = 80,9 tr ng.
- GV: Chiếu bản đồ phân bố dân cư TG
- GV: Vậy dân cư trên thế giới phân bố như thế nào 
Hiện nay, dân số thế giới là trên 6 tỉ người. Tính ra, bình quân trên 1km2 Đất liền có hơn 46 người sinh sống. Tuy thế, không phải nơi nào trên bề mặt Trái Đất cũng đều có người ở
- CH: Mỗi chấm đỏ tương ứng với bao nhiêu người?
- CH: Hãy nhận xét sự phân bố các chấm đỏ trên bản đồ từ đó rút ra kết luận về sự phân bố dân cư trên thế giới?
- CH: Những nơi tập trung nhiều và ít chấm đỏ cho ta biết đều gì?
- CH: Nhìn vào mật độ dân số cho ta biết điều gì? 
- CH: Dựa vào bản đồ hãy xác định những khu vực có mật độ dân số cao và thấp trên thế giới?
- CH: Xác định trên bản đồ các khu vực có số dân đông nhất trên thế giới?
- GV: Hướng dẫn hs xác định trên bản đồ tự nhiên và rút ra nhận xét vì sao lại có sự phân bố như vậy?
*Hoạt động 2: Các chủng tộc (17’)
Mục tiêu
- Nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
- Tôn trọng các chủng tộc trên thế giới.
- CH: Tại sao ngày nay con người lại có thể sinh sống ở khắp mọi nơi trên thế giới?
- GV: Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi...) các nhà khoa học đã chia dân cư trên thế giới thành ba chủng tộc chính 
- GV: Chiếu H2.2 Hướng dẫn HS quan sát và nghiên cứu phần kênh chữ
- GV cho HS thảo luận nhóm , chia lớp thành 4 nhóm có cùng một nhiệm vụ .
- CH: Hãy nêu tên của ba chủng tộc, đặc điểm hình dạng bên ngoài, địa bàn sinh sống chủ yếu của các chủng tộc này?
- Học sinh các nhóm thảo luận song cử đại diện nhóm trình bày .
- GV: Chuẩn kiến thức theo bảng .
1. Sự phân bố dân cư
- Là số dân cư trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ nhất định, thường là km2.
- Dân cư phân bố không đồng đều trên thế giới 
- Nhìn vào mật độ dân số cho biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước 
- Dân cư sinh sống chủ yếu ở những đồng bằng châu thổ trong các đô thị, thưa thớt ở vùng núi, vùng xa biển, vùng cực.
2. Các chủng tộc
Tên chủng tộc
Đặc điểm hình dạng
Địa bàn cư trú
 Môn-gô-lô-ít
 (Da vàng)
Da vàng, mắt đen, tóc đen, mũi tẹt, hình dáng nhỏ thấp 
Sinh sống chủ yếu ở Châu Á 
Nê-Grô-ít
 (Da đen)
Da mầu sẫm, tóc đen soăn, mắt đen to, mũi thấp, môi dày.
Sinh sống chủ yếu ở Châu Phi
Ơ-rô-pê-ô-ít
 (Da trắng)
Da trắng tóc nâu hoặc vàng, mắt xanh hoặc nâu, mũi cao, dáng người cao to.
Sinh sống chủ yếu ở Châu Âu
2.3. Hoạt động luyện tập: (3’)
- HS hoạt động cá nhân cho biết dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao?
- HS ghi câu trả lời ra giấy sau đó đổi bài cho bạn và chấm bài của bạn sau khi GV đưa ra đáp án
- Y/c HS trả lời được: Dân cư thường sống chủ yếu ở đồng bằng, đô thị, nơi có khí hậu thuận lợi, vì ở đó có điều kiện sống và giao thông thuận tiện.
- GV: Đánh giá
2.4. Hoat động vận dụng : (2’)
- Dân cư Việt Nam phân bố như thế nào? Tại sao?
- Y/c HS trả lời được: Dân cư nước ta thường sống chủ yếu ở đồng bằng, đô thị, ven biển, vì ở đó có điều kiện sống và giao thông thuận tiện.
- GV đánh giá kết qua
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1’)
- GV đưa ra nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi cuối bài; đọc bài 3 tìm hiểu các loại hình quần cư và đô thị hoá trên thế giới.
 - GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá giờ học.
Ngày giảng:
 Lớp 7A 
 7B 
 7C: .
Tiết: 5
QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Nắm được những đặc điểm của quần cư nông thôn và quần cư đô thị, sự khác nhau về lối sống, sinh hoạt, hoạt động kinh tế, mật độ dân số, của hai loại hình quần cư này.
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các đô thị trên thế giới.
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới 
2. Kĩ năng:
- HS nhận biết được quần cư nông thôn và quần cư đô thị qua ảnh chụp, qua tramh vẽ hoặc qua thực tế.
 - Nhận biết được sự phân bố của 23 siêu đô thị đông dân nhất trên thế giới.
 - Xác định được trên bản đồ,lược đồ các siêu đô thị trên thế giới.
3. Thái độ :Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường 
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ; năng lực sử dụng ảnh.
II. Phương tiện dạy học 
1. Giáo viên : Máy tính
2. Học sinh: Tìm hiểu bài ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Kiểm tra: (5’)
- CH: Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới? Tại sao dân cư trên thế giới lại có sự phân bố như vậy?
 - Trả lời:
 - Dân cư thế giới phân bố không đồng đều ( có nơi tập trung đông dân cư, có nơi thưa thớt).
 + Dân cư tập trung đông ở những vùng đồng bằng châu thổ ven biển, trong những đo thị, nơi có khí hậu tốt, điều kiện sinh sống, giao thôg thuận tiện.
 + Ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng cực,hoáng mạc dân cư thưa thớt, do điều kiện giao thông khó khăn trắc trở.
2. Bài mới:
2.1. Hoạt động hình khởi động: (1’)
- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân dựa vào vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi:
- HS mô tả đặc điểm quần cư ở địa phương? Cho biết địa phương thuộc loại quần cư nào?
- Y/c mô tả: về hoạt động kinh tế, đặc điểm cư trú, hoạt động kinh tế.
- HS trả lời, bổ sung, GV đánh giá nhận xét và dẫn dắt vào bài
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : (34’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về quần cư nông thôn và quần cư thành thị 
Mục tiêu
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- GV: hướng dẫn hs đọc thuật ngữ quần cư SGK trang 188.
- Ngày nay xã hội loài người ngày một phát triển, quần cư không còn tồn tại dưới một hình thức nhất định.
- CH: Bằng hiểu biết của mình hãy cho biết có mấy hình thức quần cư, đó là những hình thức quần cư nào?
- HS: Quần cư nông thôn và quần cư thành thị
- GV: Chiếu H 3.1 SGK Hướng dẫn HS quan sát 
- CH: Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?
- HS: Nhà cửa, làng mạc nằm xen kẽ với đồng ruộng.
- CH: Hoạt động kinh tế chủ yếu của người nông dân là gì?
- HS: Làm ruộng, chăn nuôi, làm nghề thủ công, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
=> Rút ra nhận xét về mật độ dân số của hình thức quần cư nông thôn?
- HS: Mật độ dân số thấp.
- CH: Vậy hình thức quần cư nông thôn có những đặc điểm gì
- GV: Chiếu H 3.2 SGK Hướng dẫn HS quan sát
- CH: Miêu tả quang cảnh đô thị?
- HS: Nhà cửa san sát, cao tường, người đi lại đông đúc.
- CH: Hoạt động kinh tế chủ yếu?
- HS: Sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
- CH: Hình thức quần cư đô thị có những đặc điểm nào?
- CH: Với hai hình thức quần cư như vậy, cách sống và lối sống của họ có gì giống và khác nhau?
- HS: Giống: Họ đều sống quây quần, tập trung.
 Khác: Nghề nghiệp, cách sinh hoạt.
- GV: Trên thế giới tỷ lệ người sống trong các đô thị ngày càng tăng, tỷ lệ người sống ở nông thôn ngày càng giảm.
- CH: Tại sao có đặc điểm đó?
* Hoạt động 1: Đô thị hoá, các siêu đô thị 
Mục tiêu
- Biết sơ lược về quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới; biết một số siêu đô thị trên thế giới.
- Đọc bản đồ, lược đồ các siêu đô thị trên thế giới, sự phân bố các siêu đô thị, xác định vị trí một số siêu đô thị.
- GV: Các đô thị xuất hiện rất sớm, từ thời kỳ cổ đại và liên tục phát triển.
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ đô thị hoá.
- CH: Dựa vào kiến thức đã học và SGK chứng minh sự phát triển của các đô thị trong các thời kỳ? Tại sao có những đặc điểm đó?
- HS: Thế kỷ XVIII, có gần 5% dân số sống trong các đô thị, năm 2001 có 46% dân số sống trong các đô thị
-> GV: Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các siêu đô thị, dự kiến đến năm 2025 dân số đô thị là 5 tỷ người.
- GV: Chiếu bản đồ dân cư đô thị thế giới và Hướng dẫn HS quan sát kết hợp H 3.3 SGK.
- CH: Đọc tên các siêu đô thị trên thế giới? Xác định vị trí các siêu đô thị trên bản đồ?
- CH: Xác định trên bản đồ các châu lục có nhiều và ít siêu đô thị nhất?
- > GV: Đô thị hoá là xu thế của thế giới hiện nay, nhưng cũng gây ra rất nhiều hậu quả.
- CH: Vậy hậu quả của sự phát triển đô thị là gì? 
1. Quần cư nông thôn và quần cư thành thị.
* Quần cư nông thôn
Làng mạc thôn xóm thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
* Quần cư đô thị.
Nhà của tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp, dịch vụ 
2. Đô thị hoá, các siêu đô thị
- Đô thị xuất hiện từ rất sớm và phát triển mạnh nhất ở thế kỷ XIX. Ngày nay có 46% dân số thế giới sống trong các đô thị.
- Các đô thị và siêu đô thị phát triển tự phát để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng cho môi trường ,sức khỏe .
 2.3. Hoạt động luyện tập: (2’)
- HS hoạt động cá nhân dựa vào bản đồ các siêu đô thị trên thế giới hãy xác định và đọc tên các siêu đô thị trên thế giới?
- Y/c HS xác định và đọc đúng tên các siêu đô thị trên bản đồ.
- GV: Đánh giá
2.4. Hoat động vận dụng : (2’)
- Dựa vào vốn hiểu biết của bản thân hãy kể tên các đô thị lớn ở Việt Nam?
- Y/c HS trả lời được đúng tên các thành phố lớn ở nước ta.
- GV đánh giá kết quả
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1’)
- GV đưa ra nhiệm vụ: 
 + Ghi nhớ nội dung bài học ;
 + GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 (sgk- 12)
 + Chuẩn bị bài thực hành theo gợi ý 2 và 3 (câu 1 giảm tải)
 - GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá giờ học.
Ngày giảng:
 Lớp 7A 
 7B 
 7C: .
Tiết: 6
 THỰC HÀNH
BÀI 4: PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh kiến thức đã học trong toàn chương.
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đều trên thế giới.
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị, sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á.
2. Kĩ năng:
- Củng cố, nâng cao thêm các kĩ năng: Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư, các siêu đô thị ở Châu Á.
 - Đọc khai thác thông tin trên lược đồ dân số, sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi ở một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
 - Vận dụng để tìm hiểu dân số Châu Á, dân số Việt Nam.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và các vấn đề về dân số 
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ; năng lực sử dụng ảnh.
II. Phương tiện dạy học 
1. Giáo viên: Lược đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới.
2. Học sinh: Tìm hiểu bài ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
	1. Kiểm tra: Kết hợp trong quá trình thực hành 
2. Bài mới:
2.1. Hoạt động hình khởi động: (1’)
- GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi dựa vào tháp tuổi H4.2 và H4.3 để trả lời câu hỏi:
- HS quan sát H 4.2 và H4.3 (sgk- tr13), tháp tuổi cho biết những thông tin gì về dân số?
- Y/cầu đạt: Biết tỉ lệ nam, nữ theo từng nhóm tuổi trong mỗi năm.
- HS trả lời, bổ sung
- GV đánh giá nhận xét và dẫn dắt vào bài.
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : (39’) 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Đọc, phân tích biểu đồ tháp tuổi ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Mục tiêu
- Biết cách đọc, phân tích tháp dân số, nhận dạng tháp tuổi dân số già và tháp tuổi dân số trẻ.
- Phân tích tháp dân số, đọc lược đồ, bản đồ để củng cố kiến thức về dân số và phân bố dân cư châu Á.
- Nghiêm túc, tích cực trong công tác tuyên truyền về việc thực hiện chính sách dân số ở địa phương.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.2 và H 4.3.
- CH: Hình dạng hai tháp tuổi có gì thay đổi?
- HS: Ở tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân hẹp hơn so với tháp tuổi 1999.
- CH: Nhắc lại độ tuổi trong từng nhóm tuổi?
- HS: + Dưới tuổi lao động: 0- 14 tuổi.
 + Trong độ tuổi lao động: 15 – 59 tuổi.
 + Trên độ tuổi lao động: 60 tuổi trở lên.
- CH: Nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ, nhóm tuổi nào giảm về tỷ lệ?
- HS: Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động tăng về tỷ lệ, nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động giảm về tỷ lệ.
- CH: Vậy em có nhận xét gì về tình hình dân số Thành phố Hồ Chí Minh 10 năm qua?
 * Hoạt động 2:	 Sự phân bố dân cư Châu Á. 
Mục tiêu
- Biết nhận xét và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư, các đô thị ở châu Á.
- Phân tích lược đồ, bản đồ để củng cố kiến thức về dân số và phân bố dân cư châu Á.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.4 SGK, đọc bảng chú giải trên lược đồ.
- CH: Những khu vực tập trung nhiều chấm đỏ nói lên điều gì?
- HS: Là nơi tập trung đông dân GV: Treo bản đồ phân bố dân cư đô thị Châu Á
- CH: Xác định những khu vực tập trung đông dân?
- CH: Xác định và đọc tên các đô thị lớn và vừa ở Châu Á?
- CH: Vị trí các đô thị lớn có đặc điểm chung gì?
- HS: Các đô thị lớn thường tập trung ở ven biển và các đại dương, ở trung và hạ lưu của các con sông lớn.
- CH: Xác định trên bản đồ các siêu đô thị thuộc những quốc gia nào?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường.
- HS quan sát và nhận xét bạn.
- GV : Chuẩn kiến thức.
1. Đọc, phân tích biểu đồ tháp tuổi ở Thành phố Hồ Chí Minh.
- Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động tăng về tỷ lệ, nh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dia_li_7_chuong_trinh_ca_nam.doc